Cách tính 1mb sử dụng bao lâu

Các thuê bao sử dụng mạng 3G/4G đều rất quan tâm đến việc 1 GB tốc độ cao dùng được bao lâu, để có thể lựa chọn và đăng ký gói cước phù hợp, tránh lãng phí. Đồng thời cũng muốn biết về gói cước tốc độ cao không giới hạn dung lượng khi hạ băng thông thì tốc độ thấp như thế nào? Hãy cùng VinaPhone Hà Nội tìm hiểu kỹ hơn về các thông tin trên qua bài viết dưới đây nhé!

Bảng quy dổi lưu lượng tốc độ cao

Bảng quy đổi chỉ ước lượng dựa trên mức sử dụng trung bình (ước tính trong trường hợp khách hàng chỉ sử dụng dung lượng miễn phí để đọc tin tức hoặc đọc email hoặc nghe nhạc...). Nếu không đăng ký gói cước, mức cước áp dụng hiện nay của VinaPhone là 1.500đồg/MB

Cụ thể như sau:

1 phút lướt Internet (đọc báo/facebook) = 1MB  1 phút xem video, xem phim = 4MB

1 phút nghe nhạc trực tuyến = 1MB 

1 lần cập nhật/bình luận/gửi tin nhắn = 20KB  1 lần nhận và gửi email = 10KB 1 MB = 1024 KB 

1 GB = 1024 MB

Cách tính 1mb sử dụng bao lâu

Tốc độ hạ băng thông của các gói cước không giới hạn lưu lượng

Khi bạn đăng ký gói cước 3G Max của VinaPhone, dùng hết tốc độ cao bạn vẫn được truy cập mạng với tốc độ thường miễn phí. Tùy theo gói mạng bạn đăng ký là gói nào mà tốc độ cao khi hạ xuống cũng khác nhau

Tốc độ hạ bang thông của các gói MAX như sau:

-        Các gói data MAX có giá gói < 50.000 đồng: tốc độ khi hạ băng thông là: 128/64 kbps.

-        Các gói data MAX có giá gói ≥ 50.000 đồng và < 200.000 đồng: tốc độ khi hạ băng thông là 256/128 kbps.

-        Các gói data MAX có giá gói ≥ 200.000 đồng: tốc độ khi hạ băng thông là: 512/256 kbps

-        Đối với gói MI có giới hạn dung lượng miễn phí: Tốc độ tối đa của tất cả các gói là 18 Mbps/2 Mbps

Thông tin về tốc độ truy cập theo mức chuẩn GSM (thông tin tham khảo):

Tốc độ tối đa tải xuống (tốc độ downlink):

GPRS (G)                                                            171,2 Kbps

HSDPA (H) – 3,5G                                                           14,4Mbps

EGDE (E)                                                             384 Kbps

HSPA (H+) – 3,75G                                                          21 Mbps

WCDMA (3G) – 3G                                                2 Mbps

DC-HSDPA (H+)                                                               42 Mbps

Lưu ý: thực tế khó đạt được tốc độ này do phải chia sẽ băng thông cho nhiều user, yếu tố môi trường (nhà cao tầng,khí hậu/thời tiết…) ảnh hưởng đến tốc độ

Một số câu hỏi thêm về mạng 3G/4G mời bạn tham khảo

Câu 1: Với diều kiện nào thì tôi có thể sử dụng dịch vụ Mobile Internet ?

Trả lời: Quý Khách có thể sử dụng dịch vụ Mobile Internet chỉ với 3 điều kiện sau:

+ Điện thoại di động của Quý Khách hỗ trợ truy cập Internet (3G/EDGE/GPRS) và cài đặt cấu hình GPRS.

+Quý Khách đang trong vùng phủ sóng GPRS/EDGE/3G của mạng VinaPhone.

+ Quý Khách đăng kí sử dụng dịch vụ.

Câu 2Làm thế nào để tôi cài đặt cấu hình GPRS?

Trả lời: Nếu điện thoại của bạn vẫn chưa cài đặt cấu hình GPRS, bạn hãy soạn tin: GPRS gửi 333 (tin nhắn miễn phí) và làm theo hướng dẫn để cài đặt cấu hình GPRS. Nếu vẫn chưa sử dụng được bạn cần cài đặt lại bằng tay cấu hình điểm truy cập APN (Access Point Name) với các thông số chi tiết:  APN: m3-world, user: mms; pass: mms.

Câu 3: Làm thế nào để tôi có thể cài đặt lại chế độ mạng của điện thoại di động để sử dụng dịch vụ trên mạng 3G?

Trả lời: Để cài đặt lại chế độ mạng để sử dụng dịch vụ trên 3G, bạn lần lượt vào các mục (các dòng điện thoại khác nhau có thể khác nhau): Cài đặt (hoặc Settings)/ Cài đặt cho máy (hoặc Phone)/ Kiểu mạng (hoặc Network mode) và chọn chế độ mạng kép 3G&2G (hoặc Dual mode). Chế độ này cho phép bạn sử dụng dịch vụ dưới chế độ 3G, và tự động chuyển sang sóng 2G tại những khu vực không có sóng 3G.

Các gói cước  truy cập mạng ưu đãi hiện nay (Gói cước được tặng tốc độ cao từ ngày 31/12/2020)

Mã Gói Cú pháp đăng ký Giá cước Dung lượng Chu kỳ/ngày
D60G DATA6 D60G gửi 1543 120,000đ 60GB (2GB/ ngày) 30
DT30 DATA6 DT30 gửi 1543 30,000đ 7GB 7
MAX100 DATA6 MAX100 gửi 1543 100,000đ 30GB 30
MAX200 DATA6 MAX200 gửi 1543 200,000đ 60GB 30
MAX300 DATA6 MAX300 gửi 1543 300,000đ 100GB 30
D30G DATA6 D30G gửi 1543 90,000đ 30GB 30
BIG90 DATA6 BIG90 gửi 1543 90,000đ 7GB 30
BIG120 DATA6 BIG120 gửi 1543 120,000đ 60GB (2GB/ ngày) 30
BIG200 DATA6 BIG200 gửi 1543 200,000đ 120GB (4GB/ngày) 30

Bao nhiêu lâu nay chúng ta vẫn thường nghe đến những thuật ngữ như GB, MB, KB… xuất hiện trên các thiết bị ghi nhớ và lưu trữ như thẻ nhớ, USB, bộ nhớ các máy điện thoại, máy vi tính hay cả trên các phương tiện giao thoại như khi đăng kí 3G, 4G. Vậy những thông số, ký tự này có ý nghĩa ra sao? Cách quy đổi như thế nào? Và một ví dụ bạn luôn thắc mắc 1gb là bao nhiêu mb, tất cả đều sẽ được giải đáp trong bài viết sau.

GB nghĩa là gì?

Cách tính 1mb sử dụng bao lâu
Định nghĩa GB, 1 GB bằng bao nhiêu MB?

Đầu tiên, để có thể tự quy đổi trong bất cứ trường hợp nào, chúng ta cần hiểu rõ những khái niệm, định nghĩa xoay quanh nó. Vậy thì, GB nghĩa là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu ngay nhé.

GB chính là tên viết tắt của cụm từ Gigabyte, là một bội số của đơn vị byte để biết thông tin kỹ thuật số. Các byte là một đơn vị kỹ thuật số mà phổ biến nhất bao gồm 8bit. Trong lịch sử, byte là số bit được dùng để mã hóa một ký tự văn bản trong máy tính, và vì lý do này, nó là đơn vị bộ nhớ có thể định địa chỉ nhỏ nhất trong nhiều kiến trúc máy tính. Các tiền tố Giga nghĩa là 10 mũ 9 trong SI. Do đó, 1 gigabyte là 1 000 000 000 byte, Gigabyte thường được viết tắt là GB (tránh nhầm lẫn với Gb có nghĩa là gigabit).

Đăng ký dịch vụ Cloud VPS Pro tại BKHOST

BKHOST đang có chương trình khuyến mãi cực shock dành cho khách hàng đăng ký dịch vụ Cloud VPS Pro:

  • Giảm giá lên đến 30%.
  • Giá chỉ từ 125k/tháng.
  • Tặng thêm 512MB Ram.

Đăng ký ngay:

vps việt nam

MB nghĩa là gì?

Để hiểu thêm bao nhiêu MB bằng 1 GB, chúng ta cần hiểu thêm MB nghĩa là gì. Các megabyte là bội số của đơn vị byte để biết thông tin kỹ thuật số. Biểu tượng đơn vị được đề nghị của nó là MB. Tiền tố đơn vị mega là một số nhân của 1 000 000 (10 6 ) trong Hệ thống đơn vị quốc tế (SI). Do đó, một megabyte là một triệu byte thông tin. Định nghĩa này đã được đưa vào Hệ thống số lượng quốc tế.

Ngoài ra còn một số đơn vị đo lường thường thấy như TB (Terabyte), KB (Kilobyte)… là đơn vị lưu trữ thông tin của một thiết bị nào đó.

Điển hình về bộ nhớ được sử dụng những đơn vị đo lường này là RAM, ổ cứng, thẻ nhớ, 3G, 4G…

Ví dụ: Máy tính Dell Latitude E7440 core i5 4300U/ Ram 4G/ SSD 128G

Vậy nên, theo Hệ thống đơn vị quốc tế SI và để trả lời cho câu hỏi dung lượng 1GB là bao nhiêu MB chúng ta có công thức:

1GB = 1024MB = 1048576KB

Theo đơn vị đo lường thì 1GB (Gigabyte) = 1024MB (Megabytes). Nếu bài hát của bạn thuộc MP3 và dung lượng của mỗi bài là 128kbps cho mỗi bài thì 1GB bộ nhớ có thể lưu được khoảng 250-300 bài hát.

Do nhu cầu lưu trữ dữ liệu ngày càng nhiều và khối lượng thông tin khổng lồ trên thế giới cần được lưu lại nên chính vì vậy những chiếc ổ cứng, thẻ nhớ có dung lượng lớn ngày càng phổ biến. Trong đó, Terabyte (TB) là đơn vị lưu trữ thông dụng được nhiều người sử dụng.

Ví dụ như chiếc lap top nhỏ gọn Asus P550LDV-XO517D sở hữu dung lượng RAM 4gb và được lắp đặt chiếc ổ cứng dung lượng lên tới 1 Terabyte.

Chúng ta có thể hiểu thêm được 1 TB bằng bao nhiêu GB.

1 TB = 1024 GB = 1.048.567 MB = 1.073.741.824 KB

Từ đó, tôi xin được giới thiệu tới các bạn bảng đo lường các đơn vị lưu trữ thông tin chính xác nhất:

1 Byte8 Bits
1KB (Kilobyte)1024B (Bytes)
1MB ( Megabyte)1024KB (Kilobytes)
1GB (Gigabyte)1024MB (Megabytes)
1TB (Terabyte)1024GB (Gigabytes)
1PB (Petabyte)1024TB (Terabytes)
1EB (Exabyte)1024PB (Petabytes)
1ZB (Zettabyte)1024EB (Exabytes)
1YB (Yottabyte)1024ZB (Zettabytes)

Thật dễ dàng để quy đổi các đơn vị quy định lưu trữ thông tin phải không nào?

Ngoài ra, chúng ta còn dùng các đơn vị này để quy định các đơn vị đo giá trị sử dụng mạng Internet. Ngoài thắc mắc 1 GB bằng bao nhiêu MB, hẳn chúng ta có thêm rất nhiều những câu hỏi khi đăng ký các gói mạng sử dụng 3G, 4G như 1 GB thì xem phim được bao nhiêu lâu? 1 GB thì nghe được bao nhiêu bài nhạc, 1 GB thì có thể download được bao nhiêu bài hát và bộ phim?…

Vậy thì 1gb bằng bao nhiêu mb?

Cách tính 1mb sử dụng bao lâu
1 GB 3G đổi được bao nhiêu MB (minh họa)

Cách tính dung lượng 3G, 4G không có nhiều khác biệt so với cách tính như trên các thiết bị phần cứng. Một người bình thường một tháng có nhu cầu thường đăng ký các gói mạng từ 1-2 GB một tháng, nhưng có những người do nhu cầu công việc có thể đăng ký các gói cao hơn, có thể lên tới 90 – 120 GB một tháng.

Bạn có biết rằng, 1 phút xem Video trực tuyến trên mạng Internet đốt mất 60 MB, vậy suy ra với 1 GB ta chỉ có thể xem phim trong vỏn vẹn khoảng 17 phút. Một phút đọc báo, lướt FB sẽ tốn ít nhất là 1 MB, chưa tính thời gian xem các video trực tuyến trên các website đó, 1 phút nghe nhạc trực tuyến là 1 MB, 1 lần nhận và gửi Email tương đương với 10KB còn một trận game Liên quân có thể lên tới 40-50MB.

Nếu không đăng ký các gói ưu đãi để chuyên dùng xem Video, chơi game bằng 3G, 4G thì ta nên dùng mạng wifi khi truy cập để xem phim, nghe nhạc, chơi game trực tuyến. Ngoài ra dung lượng sẽ cao hơn khi bạn xem ở độ phân giải HD, Full HD, 2K, 4K tùy nhu cầu.

Như vậy, trên đây tôi đã giải đáp cho các bạn thắc mắc bấy lâu nay dung lượng 1 GB bằng bao nhiêu MB và 1GB 3G đổi được bao nhiêu MB. Tuy nhiên, nếu như có bất kỳ thắc mắc nào liên quan tới hosting linux, đăng ký email doanh nghiệp, đăng ký tên miền,… thì bạn cũng có thể ghé thăm website của Bkhost để tham khảo thông tin nhé.

Đăng ký tên miền .ASIA tại BKHOST

Bắt đầu một website với tên miền .ASIA để đưa thương hiệu của bạn đến với hàng tỷ người dùng internet ở Châu Á.

Đăng ký tên miền .ASIA ngay hôm nay!