Giảm trừ doanh thu là các khoản thường phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện bán hàng hóa, dịch vụ trong kỳ. Vậy khoản giảm trừ doanh thu là gì? Có những khoản giảm trừ doanh thu nào và các hạch toán chi tiết ra sao? Hãy xem ngay bài viết này nhé! Show
Các khoản giảm trừ doanh thu doanh nghiệp cần biết Các khoản giảm trừ doanh thuTheo thông tư 200/2014/TT-BTC, giảm trừ doanh thu là các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
Tài khoản hạch toán giảm trừ doanh thuTheo Thông tư 200/2014/TT-BTC, để hạch toán khoản giảm trừ doanh thu, tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2 bao gồm: TK 5211 – Chiết khấu thương mại (CKTM). TK 5212 – Hàng bán bị trả lại. TK 5213 – Giảm giá hàng bán. Kết cấu tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu: – Bên Nợ:
– Bên Có:
Kế toán cần nắm vững nghiệp vụ hạch toán giảm trừ doanh thu Nghiệp vụ hạch toán giảm trừ doanh thu cơ bảnHạch toán các khoản chiết khấu thương mại– Trường hợp: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 5211: CKTM cho khách hàng hưởng. Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp đã ghi nhận nay ghi giảm. Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị chiết khấu cho khách. – Trường hợp: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 5211: CKTM cho khách hàng hưởng. Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị chiết khấu cho khách. Hạch toán các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ– Trường hợp: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 5213: giá trị hàng giảm cho khách hàng. Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp đã ghi nhận nay ghi giảm. Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị hàng giảm cho khách hàng – Trường hợp: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 5213: giá trị hàng giảm cho khách hàng. Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị giảm cho khách hàng. Hạch toán khoản hàng đã bán mà khách hàng trả lạiPhản ánh khoản doanh thu của hàng bán bị trả lại– Trường hợp: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 5212: doanh thu của số hàng bị trả lại ghi nhận giảm. Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp đã ghi nhận nay ghi giảm. Có TK 111, 112, 131: Tổng doanh thu bao gồm cả thuế ghi nhận giảm. – Trường hợp: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 5212: doanh thu của số hàng bị trả lại ghi nhận giảm. Có TK 111, 112, 131: Tổng doanh thu bao gồm cả thuế ghi nhận giảm Phản ánh giá trị hàng nhập lại kho và ghi giảm giá vốn của hàng nhập lại khoNợ TK 156: giá trị hàng bị trả lại nhập kho. Có TK 632: giá vốn hàng bị trả lại ghi nhận giảm. Bút toán kết chuyển cuối kỳ khoản giảm trừ doanh thu bán hàngCuối kỳ kế toán, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển các khoản giảm trừ trên doanh thu cho người mua hàng ở các bút toán 3.1, 3.2 và 3.3 sang bên Nợ TK 511 để tính doanh thu thuần. Nợ TK 511: Các khoản giảm trừ làm doanh thu giảm. Có TK 5211: Chiết khấu thương mại làm doanh thu giảm. Có TK 5213: Giảm giá hàng bán làm doanh thu giảm. Có TK 5212: Hàng bán bị trả lại làm doanh thu giảm. Hạch toán giảm trừ doanh thu là nghiệp vụ quen thuộc tại các doanh nghiệp thương mại Ví dụ hạch toán giảm trừ doanh thuTrong kỳ, doanh nghiệp phát sinh những nghiệp vụ sau:
Hạch toán các nghiệp vụ trên như sau:1) Hạch toán hàng bán bị trả lại:KHI BÁN HÀNG HÓA – Doanh thu bán hàng hóa: Nợ TK 131: 110 triệu đồng Có TK 5111: 100 triệu đồng Có TK 3331: 1 triệu đồng – Giá vốn hàng bán: Nợ TK 632: 80.000.000 đ Có TK 156: 80.000.000 đ KHI HÀNG HÓA TRẢ LẠI – Doanh thu hàng bán trả lại: Nợ TK 5212: 50 triệu đồng Nợ TK 3331: 5 triệu đồng Có TK 131: 55 triệu đồng – Nhập lại kho: Nợ TK 156: 50 triệu đồng Có TK 632: 50 triệu đồng 2) Hạch toán giảm giá hàng bánKHI BÁN HÀNG HÓA – Định khoản bút toán khi bán hàng: Nợ TK 131: 22 triệu đồng Có TK 511: 20 triệu đồng Có TK 3331: 2 triệu đồng – Đồng thời kết chuyển giá vốn: Nợ TK 632: 16 triệu đồng Có TK 156: 16 triệu đồng KHI GIẢM GIÁ HÀNG BÁN – Định khoản bút toán giảm giá hàng bán: Nợ TK 5213: 400.000 đồng Nợ TK 3331: 40.000 đồng Có TK 131: 440.000 đồng 3) Hạch toán chiết khấu thương mạiKHI BÁN HÀNG HÓA – Định khoản bút toán khi bán hàng: Nợ TK 131: 8,8 triệu đồng Có TK 511: 8 triệu đồng Có TK 3331: 0,8 triệu đồng – Đồng thời kết chuyển giá vốn: Nợ TK 632: 3 triệu đồng Có TK 156: 3 triệu đồng KHI TÍNH CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI Nợ TK 5211: 800.000 đồng Nợ TK 3331: 80.000 đồng Có TK 131: 880.000 đồng 4) Kết chuyển cuối kỳCuối kỳ kết chuyển sang tài khoản doanh thu để xác định doanh thu thuần: Nợ TK 511: 101.200.000 đồng Có TK 5211: 800.000 đồng Có TK 5212: 100.000.000 đồng Có TK 5213: 400.000 đồng Giải pháp UBot đã cung cấp hơn 100+ robot ảo tự động hóa cho từng quy trình cụ thể của hơn 3000+ doanh nghiệp thuộc đa dạng các lĩnh vực với chi phí hợp lý. Nổi bật nhất trên thị trường là giải pháp UBot Invoice và UBot Meeting. Trong thời gian tới, UBot sẽ sớm cho ra mắt bộ giải pháp tự động hóa, tối ưu hóa hiệu suất doanh nghiệp như UBot ePayment, UBot Matching, UBot Statement Checking. |