Cách đọc thông số camera điện thoại

Thông số kỹ thuật camera quan sát đọc như thế nào? ý nghĩa như thế nào ? Hôm nay hãy cùng Bảo Phong tìm hiểu về cách đọc các thông số kỹ thuật cơ bản của camera quan sát nhé:

1. Camera HD-TVI: Camera sử dụng công nghệ TVI.
2. Camera AHD: Camera analog HD. Camera HD được nâng cấp từ nền tảng Analog.

3. Camera HD-CVI: Giống với camera HD-TVI nhưng sử dụng công nghệ CVI.

4. Camera IP. Camera sử dụng công nghệ số hóa.

Giải thích ý nghĩa của các thông số kỹ thuật cơ bản trên camera quan sát :

Cách đọc thông số camera điện thoại

1. Cảm biến (Image sensor) :

Là bộ phận đầu tiên của camera tiếp nhận hình ảnh. Sau khi bắt ánh sáng, các chip cảm ứng có nhiệm vụ chuyển chúng thành các điện tử. Các điện tử này sau đó sẽ được chuyển thành điện áp (để có thể đo lường được) rồi chuyển sang dạng tín hiệu số mà chúng ta thấy được.

Cảm biến hình ảnh ví như đôi mắt của con người, 1 đôi mắt tốt sẽ nhìn thấy những hình ảnh đẹp, trong sáng, rõ ràng. Một đôi mắt không tốt sẽ nhìn thấy những hình ảnh lờ mờ, nhòe nhọet…Các cảm biến thông dụng trong camera quan sát thường là Sony, Cmos và Aptina.

Cách đọc thông số camera điện thoại

2. Ống kính hay tiêu cự của ống kính :

Được định nghĩa là khoảng cách tính từ tâm ống kính (trung điểm đoạn thẳng nối hai tâm đường tròn thấu kính trước và sau) tới cảm biến của máy. Ống kính càng ngắn thì cho góc nhìn càng rộng. Ống kính dài thì cho góc nhìn xa và hẹp lại. Ống kính mặc định của camera thường là 3,6mm và 2,8mm cho góc nhìn lần lượt là 87 độ và 103 độ.

3. Hồng ngoại hay còn gọi là tia hồng ngoại :

Được dùng để camera thu hình ảnh vào ban đêm. Khoảng cách hồng ngoại càng xa thì khu vực xem được càng xa. Ngoài ra hình ảnh ban đêm còn phụ thuộc vào công nghệ hồng ngoại như IR, Array hay Exid. Hình ảnh thu được bằng tia hồng ngoại thường là màu trắng đen.

Cách đọc thông số camera điện thoại

4. Chống nhiễu 3D DNR:

Là công nghệ xử lý nhiễu bằng phương pháp xử lý nhiều khung ảnh một cách liên tục để phân biệt những điểm ảnh bị nhiễu rồi loại bỏ làm giảm thiểu độ nhiễu cho khung ảnh. Những camera có tích hợp công nghệ này sẽ cho ra hình ảnh ít nhiễu hơn trong điều kiện giám sát ánh sáng yếu.

Cách đọc thông số camera điện thoại

5. Tiêu chuẩn IP hay còn gọi là Mã IP :

Nhãn Bảo vệ Quốc tế (International Protection Marking), Tiêu chuẩn IEC 60529 dùng để phân loại và xếp hạng mức độ bảo vệ của lớp vỏ bảo vệ. Một số tiêu chuẩn IP trên camera quan sát thường thấy.

IP 65: Chống bụi .Không bảo vệ hoàn toàn khỏi sự thâm nhập của bụi, nhưng sẽ không bị thâm nhập với số lượng đủ lớn để ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của thiết bị.
IP 66: Không cho bụi xâp nhập. Chống nước phun từ nhiều hướng ( nước mưa).
IP 67: Ngăn bụi, chống nước phun và có thể ngâm trong nước sâu tối đa 1m.
IP 68: Có thể ngâm nước sâu hơn 1m. Ngoài bảo vệ bằng vỏ kín nước. Các main còn được bảo vệ bằng 1 lớp hóa chất chống thấm khi gặp nước.
IP 69: Có thể phun nước, ngâm nước với nhiệt độ cao hoặc thấp
IK 10. Tiêu chuẩn chống va đập. Chịu được lực tác động 20J. Tương đương với thả vật 5kg từ độ cao 40cm.

Xem thêm : Chỉ số IP66, ip67, ip68 trên camera quan sát là gì ?

6 Độ phân giải:

Là chỉ số hiển thị điểm ảnh trên màn hình. Trên cùng 1 diện tích màn hình thì số điểm ảnh càng cao cho hình ảnh càng rõ nét. 1mpx tương đương với 1 triệu điểm ảnh.

Cách đọc thông số camera điện thoại

7. Độ nhạy sáng

Là chỉ số cho biết camera có thể bắt được hình ảnh ở điều kiện ánh sáng nào. Độ nhạy sáng càng cao thì hình ảnh ghi được ở điều kiện thiếu sáng càng tốt. Ngày nay có 1 số camera có độ nhạy sáng cực cao đến 0,0001 Lux có thể quay ban đêm không cần hồng ngoại hoặc flash cho hình ảnh có màu sắc trong ánh sáng trăng hoặc sao. Gọi là công nghệ starlight.

8. BLC:

BLC viết tắt của Blacklight Compensation tạm dịch “Bù sáng” tính năng này giúp camera che bớt đi tia ánh sáng che khuất đi khung cảnh đang được quan sát trên khung hình.

9. WDR:

Camera WDR có khả năng nhận biết được ánh sáng của từng khu vực để điều phối khung hình một cách hài hòa nhất. Tính năng này thường được tích hợp trên các dòng camera IP hoặc camera cao cấp.

10. Frame rate (FPS) :

Số khung hình chụp được trong 1 giây. Camera có chỉ số FPS càng cao thì cho hình ảnh càng mượt mà và chân thực. Camera thông thường từ 25 đến 30 FPS.

11. Vari-focal lens.

Chức năng zoom cận cảnh bằng cách kéo dài hoặc thu ngắn ống kính trong camera. Thường dùng cho camera speedome hoặc camera cao cấp.

Trên đây Bảo Phong đã giới thiệu và giải thích cách đọc thông số kỹ thuật cơ bản trên camera quan sát hiện nay. Còn rất nhiều thông số kỹ thuật nâng cao khác, nếu quý khách có nhu cầu cần tư vấn thêm xin vui lòng liên hệ thông tin bên dưới hoặc để lại nhận xét ngay bên dưới.

Hỗ trợ về giải pháp – kỹ thuật quý khách vui lòng liên hệ:

Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Bảo Phong

Giải pháp toàn diện về Hệ thống An ninh - Thiết bị mạng WIFI - Kiểm soát ra vào - Máy chấm công - Hội nghị truyền hình

???? Địa chỉ: Số 107 Trần Phú, TP Huế

☎️ Điện thoại: 0234.3.938.156 - 0961.554.545

???? Website: baophong.vn - huecamera.com

???? Email:

???? Facebook: fb.com/congtybaophong

3. Tiêu chuẩn chống bụi và nước “IP66″của camera quan sát

Camera tiêu chuẩn chống bụi và nước IP66 Các camera hiện nay đa số đều được trang bị chuẩn chống bụi và nước IP 66, Tuy nhiên đối với dòng camera ngoài trời, chỉ IP 66 thì chưa đủ, bạn nên chọn những dòng camera được thiết kế riêng cho ngoài trời, có mái che và vỏ kim loại tốt có thể chống mưa, che nắng và cân bằng độ ẩm tốt. Ngoài ra các Camera quan sát trong nhà đều có thể đặt ngoài trời khi gắn trong hộp bảo vệ ngoài trời.

4. Tia hồng ngoại – Infrared rays (IR)

Với Camera quan sát hồng ngoại, bạn có thể ghi hình vào ban đêm, điều mà các Camera quan sát thông thường không thực hiện được. Hồng ngoại sẽ bật khi không gian quan sát thiếu ánh sáng, ánh sáng mờ hoặc tối. Chức năng hồng ngoại sẽ được kích hoặt để bảo đảm quan sát ngay cả ban đêm. Tuy nhiên hình ảnh từ hồng ngoại sẽ là trắng đen. Thực ra tất cả các Camera quan sát hồng ngoại dù có hiện đại đến đâu thì khi quay đêm hình ảnh cũng chỉ là đen trắng. Với những ứng dụng quan sát 24/24, bạn cần chọn Camera quan sát có chức năng hồng ngoại. Cũng nên nhớ rằng, trong điều kiện đủ ánh sáng Camera, Camera này hoạt động không khác những Camera bình thường, chỉ khi đêm tối, đèn hồng ngoại được tự động bật, và Camera bắt đầu hoạt động với tính năng hồng ngoại. Trong bảng thông số, bạn cần quan tâm đến những thông số sau:

Ir Led: Số lượng đèn LED hồng ngoại.


Visible Distance: Tầm xa hông ngoại

5. Điều kiện hoạt động.


Minimum Illumination:Cường độ ánh sáng nhỏ nhất. Thường được tính bằng Lux. Thông số này nói lên rằng, Camera chỉ có thể hoạt động ở cường độ ánh sáng lớn hơn cường độ ánh sáng nhỏ nhất. Trong điều kiện quá tối, nếu không phải là Camera có chức năng hồng ngoại thì sẽ không hoạt động được. Ánh nắng mặt trời: 4000 luxMây: 1000lux Ánh sáng đèn tuýp: 500 lux,Bầu trời có mây: 300lux Ánh sáng đèn tuýp đỏ 500 lux, trắng (300 lux) trắng sáng 1lux Đêm không trăng: 0.0001 Lux

6. Các thông số kỹ thuật khác.


– Chức năng quan sát ngày/đêm ICR.
– Chức năng tự động cân bằng ánh sáng trắng AWB.
– Chức năng chống ngược sáng BLC.
– Chức năng giảm nhiễu kỹ thuật số 3D-DNR.
– Chức năng chống ngược sáng kỹ thuật số D-WDR.
– Chức năng phát hiện chuyển động Motion Detect.
– Chức năng vùng riêng tư Privacy Masking.
– Chức năng chống sương mù Defog.
Những thông số trên cũng chỉ phản ánh được phần nào chất lượng của một Camera quan sát. Nhưng cũng xin nhắc với các bạn rằng một chiếc Camera quan sát tốt không có nghĩa là cả hệ thống của bạn cũng sẽ tốt. Vì hệ thống không đơn thuần chỉ là Camera mà nó còn phụ thuộc vào giải pháp lắp đặt camera … Một giải pháp tốt, thiết bị đồng bộ thì sẽ hoạt động tốt.