Tuần 8 Phương pháp đổi biến số trong tích phân bội ba: · Công thức đổi biến số trong tích phân bội ba: Xét tích phân bội ba . Trong đó f(x,y,z) liên tục trong V. Ta thực hiện phép đổi biến số: (3.30) Giả sử: 1. là những hàm số liên tục cùng với các đạo hàm riêng cấp một của chúng trong một miền đóng V’ của không gian . 2. Công thức xác định một song ánh từ miền V’ lên miền V trong không gian oxyz. 3. Định thức Jacobi: Khi đó ta có công thức: . *Tích phân bội ba trong hệ tọa độ trụ. Tọa độ trụ của 1 điểm M(x,y,z,) trong không gian oxyz là bộ ba số , trong đó là tọa độ cực của điểm M’(x,y), hình chiếu của M lên mặt phẳng XOY. Với mọi điểm của không gian: . Ta có: Nếu có song ánh giữa tọa độ Decac và tọa độ trụ. Định thức Jacobi của phép biến đổi là: . Do đó:
Đây là công thức tính tích phân bội ba trong hệ tọa độ trụ Ví dụ tính V là miền hình trụ giới hạn bởi các mặt phẳng . Chuyển sang tọa độ trụ
Tính tích phân bội ba trong hệ tọa độ cầu: Tọa độ cầu của một điểm M(x,y,z) trong không gian oxyz là bộ ba số (r,φθ). Trong đó r=OM, φ là góc giữa trục OX và OM’ (M’ là hình chiếu của M lên mặt phẳng xoy, θ là góc giữa trục OZ và OM). Với mọi điểm M(x,y,z) có: (3.34) z từ âm sang dương; x,y âm dương phụ thuộc vào . Nếu r>0; 0<θ<π ; thì c/t trên xác định một song ánh giữa các tọa độ Decac và tọa độ cầu. J của (3.34):
Đây là c/t tính tích phân bội ba trong hệ tọa độ cầu. Ví dụ: Tính V là miền giới hạn bởi 2 mặt cầu Chuyển sang tọa độ cầu
3.34 TRỌNG TÂM CỦA VẬT THỂ Cho vật thể V trong không gian oxyz. Nếu khối lượng riêng của vật thể tại M(x,y,z) là ρ(x,y,z) thì khối lượng của vật thể được cho bởi công thức:
Tọa độ của trọng tâm G của vật thể được cho bởi:
Nếu vật thể đồng chất thì ρ không đổi và do đó:
V là thể tích của vật thể V. Ví dụ 1: Xác định trọng tâm của vật thể đồng chất giới hạn bởi mặt nón: và mặt cầu có bán kính bằng 1: Ta có: Giao tuyến của mặt nón và mặt cầu: . Do đó những bán kính vecto của các điểm trên giao tuyến ấy làm với trục OZ một góc ( do . Vì lí do đối xứng chúng ta sẽ tính đươc Tương tự . V xác định bởi
CHƯƠNG IV- TÍCH PHÂN ĐƯỜNG TÍCH PHÂN MẶT 4.1 Tích phân đường loại 1: 4.1.1 Đ/N: Cho hàm số
xác định trên một cung phẳng . Chia cung thành n cung nhỏ bởi các điểm . Gọi độ dài các cung . Trên cung lấy một điểm tùy ý . Nếu khi , sao cho ( độ dài cung). Tổng dần tới một giới hạn xác định, không phụ thuộc vào cách chia và cách chọn trên cung , thì giới hạn đó được gọi là tích phân đường loại một của hàm số f(x,y) dọc theo cung và kí hiệu là . Nếu tích phân tồn tại thì hàm số f(x,y) khả tích trên . Nếu cho bởi p/t y=f(x); được gọi là trơn nếu hàm số f(x) có đạo hàm liên tục trên . Nếu được cho bởi p/t tham số x=x(t); y=y(t); ; cung trơn nếu hàm số x=x(t); y=y(t) có đạo hàm liên tục trên .
Đã CM rằng; nếu cung trơn và nếu hàm số f(x,y) liên tục trên cung thì f(x,y) khả tích trên . Trong tích phân đường loại một không để ý đến chiều . Nếu cung có khối lượng riêng tại M(x,y) là , thì khối lượng của là . Khi tích phân ấy tồn tại chiều dài cung được tính bằng . Tích phân đường loại một có t/c giống tích phân xác định . Cung được gọi là trơn từng khúc nếu nó gồm một số hữu hạn các cung trơn. Nếu cung trơn từng khúc và nếu hàm số f(x,y) liên tục trên cung thì f(x,y) khả tích trên . 4.1.2 Cách tính: Giả sử: * Cung trơn và được cho bởi p/t y=y(x); * Hàm số f(x,y) liên tục trên cung , (xi.yi) là tọa độ của Ai; i=1,…n . Khi khá nhỏ, xấp xỉ bằng chiều dài .
Theo c/t số gia giới nội:
do đó có tọa độ nằm trên cung .
Nếu hàm số
Tính L là đường tròn . Phương trình đường tròn viết lại là:
4.1.3 Trường hợp đường lấy tích phân là một đường trong không gian. Tích phân đường loại một hàm số f(x,y,z) dọc theo cung trong không gian tương tự . Nếu được cho bởi p/t tham số 4.1.4 Trọng tâm của cung đường Nếu cung có khối lượng riêng tại M(x,y,z) là
Trong đó là khối lượng của cung . 4.2 Tích phân đường loại 2: Công của lực biến đổi: Công= Lực x Quãng đường. Cho M di chuyển trên quãng đường L từ A đến B. Công ∆W của lực làm chất điểm di chuyển từ đến là: Nếu thành phần của lực là P(M),Q(M) thì:
Ở đây ∆x, ∆y là 2 thành phần của . Nếu khá nhỏ ta có:
ĐN tích phân đường loại 2: Khi: n→∞; Tổng: giới hạn xác định là tích phân đường loại 2:
Đã CMR: Nếu cung trơn và nếu liên tục trên thì tồn tại tích phân đường loại 2: . Trong tích phân đường loại 2, chiều đường lấy tích phân quan trọng ( khác với tích phân đường loại 1). Nếu ta đổi chiều đường lấy tích phân thì hình chiếu của vec tơ lên 2 trục Ox, Oy đổi dấu:
Nếu đường lấy tích phân là đường kín L, quy ước chiều dương trên L sao cho một người đi dọc theo chiều ấy sẽ thấy các điểm lân cận của D gần mình nhất về bên trái.
· T/C : Tích phân đường loại 2 có các tính chất như tích phân xác định. · 4.22 Cách tính: Cho
Gọi Mi là điểm nằm trên cung
Nếu cung cho bởi p/t y=y(x); a là hoành độ của A; b là hoành độ của B
Ví dụ 1: Tính L là đường elip . Từ p/t đường elip L lấy: x=acost; y=bsint với . Chiều tăng của t ứng với chiều dương của L. Ta có: dx=-asintdt ; dy=bcostdt.
4.2.3 Công thức GREEN: Cho D là một miền liên thông bị chặn, biên L gồm một hay nhiều đường kín trơn từng khúc rời nhau từng đôi một. * Công thức Green:Nếu các hàm số và các đạo hàm riêng cấp 1 của chúng liên tục trong miền D thì ta có:
Giả sử D là miền đơn liên và mọi đường thẳng song song với các trục Ox,Oy cắt L nhiều nhất tại 2 điểm. Miền D xác định bởi
Theo c/t tính tích phân đường:
( xem dấu của đường cong L là: ANBMA)
Giả sử L như hình vẽ ; IH và KJ // OY.
Tương tự: Do đó ta CM được c/t Green. · Xét trường hợp miền D đa liên: Chia miền D thành 6 miền nhỏ mà biên đều thỏa mãn các g/t đã nêu. Áp dụng c/t Green cho cả 6 miền nhỏ rồi cộng lại ta có: Vì tổng các tích phân đường của Pdx+Qdy trên cùng 1cung 2 lần theo 2 chiều ngược nhau bằng 0. Ví dụ Tính L là đường tròn Áp dụng c/t Green:
Do D là hình tròn bán kính là: R=1 Hệ quả của c/t Green: Nếu đường kín L là biên của miền D thì diện tích S của miền ấy được cho bởi c/t:
Ví dụ diện tích hình elip giới hạn bởi đường là πab. 4.2.4 Đ/K để tích phân đường không phụ thuộc vào đường lấy tích phân Đ/L: Giả sử các hàm số P(x,y),Q(x,y) và các đạo hàm riêng cấp 1 của chúng liên tục trong miền đơn liên D nào đó thì khi đó 4 mệnh đề sau đây tương đương với nhau : 1. 2. dọc theo mọi đường kín L nằm trong D. 3. trong đó là một cung nằm trong D chỉ phụ thuộc đường đi từ A tới B. 4. Biểu thức là vi phân toàn phần của một hàm u(x,y) nào đó trong miền D. CM: . a/ : Giả sử L là đường kín trong D
(do 1) nên (2) thỏa mãn b/ : Giả sử là 2 đường bất kỳ nối A và B trong D. Từ (2) có:
chỉ phụ thuộc vào 2 mút A, B. c/ : Giả sử A(x0,y0) là một điểm cố định trong D, M(x,y) là một điểm chạy trong D. Xét hàm số :
- C là hằng số tùy ý. Tích phân không phụ thuộc vào đường lấy tích phân nên tích phân là xác định.
Điểm với h nhỏ. (như hình vẽ)
Dọc theo thì y=constant do đó dy=0 Theo đ/l về giá tri trung bình đối với tích phân xác định ta có:
. Tương tự CM rằng: . Do vậy là vi phân toàn phần của hàm số u(x,y) cho bởi c /t d/ 4 suy ra 1 : Giả sử Pdx+Qdy là vi phân toàn phần của hàm số u(x,y) nào đó. Khi đó: . Các hàm số liên tục nên theo Đ/L Schwarz chúng bằng nhau:
· Hệ quả 1: Nếu Pdx+Qdy là vi phân toàn phần của hàm số u(x,y)
· Hệ quả 2:Nếu D là toàn R2 thì p/t : Pdx+Qdy là vi phân toàn phần của hàm số u(x,y) cho bởi c/t:
CM: Vì tích phân của vế phải : không phụ thuộc đường đi từ nên có thể chọn :
. Ví dụ 1: CM rằng : là vi phân toàn phần của hàm số nào đó.
nên Pdx+Qdy là vi phân toàn phần của hàm số u(x,y) xác định trên R2. Nếu lấy
|