Cách chia khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ A0 như thế nào kích thước ra sao

Hướng Dẫn Mua Hàng Tại VINACOM:

Mua văn phòng phẩm, thiết bị văn phòng, đồ dùng văn phòng, nhu yếu phẩm dễ dàng tại công ty VINACOM với 4 cách mua cơ bản như sau:

Mua qua bảng báo giá:Xem báo giá

Mua qua SMS- Zalo: Gọi Ngay

Mua qua Email:

Kính chúc quý khách làm việc hiệu quả!!!


Like & Share Nếu Bài Viết Ý Nghĩa:

Môn Công Nghệ Lớp 11 Câu 3: Cách chia khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ A0 như thế nào? Kích thước ra sao?
Câu 4: Nêu cách vẽ khung bản vẽ và khung tên trên các loại khổ giấy? Giúp em bài này với ạ em cần gấp, đừng copy nguồn trên mạng nha. Em xin cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây

Sách giải bài tập công nghệ 11 – Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Sách Giáo Viên Công Nghệ Lớp 11

    Trả lời câu hỏi Bài 1 trang 5 Công nghệ 11: Việc quy định các khổ giấy có liên quan gì đến các

    Lời giải:

    Việc quy định khổ giấy có liên quan đến kích cỡ của các thiết bị sản xuất giấy và in ấn.

    Trả lời câu hỏi Bài 1 trang 6 Công nghệ 11: Cách chia các khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ A0 như thế nào?

    Lời giải:

    Khổ A0 = 2 lần khổ A1, khổ A1 = 2 lần khổi A2, khổ A2 = 2 lần khổ A3, khổ A3 = 2 lần khổ A4. Muốn chia thành khổ nào ta sẽ chia nhỏ dần từ tờ A0 xuống các tờ có kích thước nhỏ hơn.

    Trả lời câu hỏi Bài 1 trang 7 Công nghệ 11: Việc quy định chiều rộng các nét vẽ có liên quan gì đến bút vẽ không?

    Lời giải:

    Ta cần sử dụng bút vẽ phù hợp với nét muốn vẽ, để thuận lợi cho việc chế tạo và sử dụng bút vẽ. Vd: Ta không thể sử dụng có chiều rộng bằng 1.4mm để vẽ nét mảnh bằng 0.25mm được.

    Trả lời câu hỏi Bài 1 trang 8 Công nghệ 11: Quan sát hình 1.4 và nêu nhận xét kiểu dáng, cấu tạo, kích thước các phần của chữ?

    Lời giải:

    Các chữ đều là chữ in, 2 dòng đầu tiên là chữ in hoa và kích thước lớn, 2 dòng sau là chữ in thường kích thước nhỏ hơn, 2 dòng tiếp theo là số và kí tự đặc biệt.

    Trả lời câu hỏi Bài 1 trang 10 Công nghệ 11: Hãy nhận xét một số kích thước ghi ở hình 1.8, cách ghi kích thước nào sai.

    Lời giải:

    Hình a, d, e, g viết kích thước sai.

    Câu 1 trang 10 Công nghệ 11: Tại sao phải quy định các tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật?

    Lời giải:

    Vì bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kĩ thuật. Vì vậy nó phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất được quy định trong các tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật. Để bất cứ người dù ở quốc gia hay lãnh thổ khác nhau đều có thể hiểu được.

    Câu 2 trang 10 Công nghệ 11: Có các khổ giấy chính nào dùng cho bản vẽ kĩ thuật?

    Lời giải:

    Có 5 khổ giấy chính được dùng trong vẽ kĩ thuật: A0, A1, A2, A3, A4. Cụ thể dưới bảng sau:

    Câu 3 trang 10 Công nghệ 11: Tỉ lệ là gì?

    Lời giải:

    Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biếu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng trên vật thể đó.

    TVCN 7286 : 2003 quy định tỉ lệ dùng trên các bản vẽ kĩ thuật có những loại: Tỉ lệ thu nhỏ, tỉ lệ nguyên hình, tỉ lệ phóng to.

    Câu 4 trang 10 Công nghệ 11: Hãy nêu tên gọi, mô tả hình dạng và ứng dụng các loại nét vẽ thường dùng.

    Lời giải:

    Tên gọi, hình dạng, ứng dụng của các loại nét vẽ thường dùng được biểu diễn dưới bảng:

    Câu 5 trang 10 Công nghệ 11: Khi ghi kích thước cần thể hiện chữ số, đường gióng và đường kích thước như thế nào?

    Lời giải:

    – Chữ số kích thước (chỉ trị số kích thước thực) thường được ghi trên đường kích thước.

    – Đường kích thước được biểu diễn bằng nét liền mảnh, song song với phần từ được ghi kích thước, ở đàu mút có hình vẽ mũi tên.

    – Đường gióng kích thước được biểu diễn bằng nét liền mảnh, thường kẻ vuông góc với đường kích thước, không vượt quá đường kích thước khoảng 2-4 cm.

    Bài 1 trang 10 Công nghệ 11: Tập vẽ các loại đường nét (vẽ lại hình 1.5)

    Lời giải:

    Bài 2 trang 10 Công nghệ 11: Tập kẻ chữ tên trường, lớp (viết theo kiểu chữ ở hình 1.4).

    Lời giải:

    Theo cơ bản, các khổ giấy được đánh dấu thành 3 loại, đó là giấy loại A, B và C. Kích thước giấy A4 nằm trong số khổ A. Khổ giấy A được bắt đầu từ giấy A0, sau đó chia đôi giấy A0 sẽ ra giấy A1. Rồi lại tiếp tục lấy giấy A1 chia đôi sẽ được khổ giấy A2. Tương tự dần dần, khi chia đôi A2 sẽ ra giấy A3, chia đôi A3 sẽ ra A4, và A4 chia đôi ra sẽ ra A5,...

    Kích thước giấy được được tính theo nhiều đơn vị khác nhau. Tuy nhiên, dù sử dụng theo đơn vị nào, mm, cm hay pixels, inches thì kích thước khổ giấy vẫn là chuẩn nhất.

    Tại sao bạn cần tìm hiểu về kích thước khổ giấy?

    • Đối với mỗi khổ giấy sẽ có những yêu cầu về chiều dài và chiều rộng khác nhau. Vì thế, bạn phải biết được kích thước của chúng thì mới có thể chọn lựa được loại giấy cho phù hợp với công việc của mình.
    • Khi bạn hiểu rõ được kích thước của giấy, bạn mới có thể trình bày những nội dung trên giấy một cách dễ nhìn và có tính thẩm mỹ cao hơn
    • Thời gian khi in ấn của bạn sẽ được rút ngắn lại khi bạn hiểu rõ kích thước khổ giấy mình muốn sử dụng. Nó sẽ giúp bạn thêm chuyên nghiệp hơn khi sử dụng giấy.
    SIZE WIDTH X HEIGHT (MM) WIDTH X HEIGHT (IN)
    4A0 1682 x 2378 mm 66.2 x 93.6 in
    2A0 1189 x 1682 mm 46.8 x 66.2 in
    A0 841 x 1189 mm 33.1 x 46.8 in
    A1 594 x 841 mm 23.4 x 33.1 in
    A2 420 x 594 mm 16.5 x 23.4 in
    A3 297 x 420 mm 11.7 x 16.5 in
    A4 210 x 297 mm 8.3 x 11.7 in
    A5 148 x 210 mm 5.8 x 8.3 in
    A6 105 x 148 mm 4.1 x 5.8 in
    A7 74 x 105 mm 2.9 x 4.1 in
    A8 52 x 74 mm 2.0 x 2.9 in
    A9 37 x 52 mm 1.5 x 2.0 in
    A10 26 x 37 mm 1.0 x 1.5 in

    Những quy chuẩn về kích thước giấy như thế nào?

    Hiện nay, tiêu chuẩn mà các khổ giấy cần có là phải đạt được tiêu chuẩn EN ISO 216. Nó là tiêu chuẩn về kích thước giấy trong in ấn và được viện tiêu chuẩn của Đức nghiên cứu và công bố. Cho đến hiện nay, đây chính là tiêu chuẩn của toàn thế giới.

    Tiêu chuẩn ISO này được dựa trên nguyên tắc căn bậc hai chiều dài của chiều rộng, hoặc được xác định dựa trên tỷ lệ 1: 1.4142. Người ta quy định chuẩn của khổ giấy A0 là 1m2, lúc này kích thước chiều dài x chiều rộng của khổ này sẽ là 1189 x 841 mm.

    Các khổ giấy về sau của A0 sẽ có kích thước tự xác định lùi. Và khổ giấy được xác định với diện tích bằng ½ diện tích của khổ giấy trước. Như vậy, chiều rộng của khổ giấy trước sẽ trở thành chiều dài của khổ giấy sau gần kề.

    Kích thước của các khổ giấy là bao nhiêu?

    Kích thước của giấy A0

    Tùy thuộc vào đơn vị đo mà bạn có thể xác định được kích thước của giấy A0. Nếu theo đơn vị mm, khổ giấy A0 có kích thước là 1189 x 841 cm. Còn nếu theo đơn vị inch, kích thước của giấy A0 là 8 x 33.1 inches.

    Kích thước của giấy A1

    Kích thước lớn thứ hai sau A0 chính là khổ giấy A1. Kích thước của khổ giấy này có chiều rộng x chiều dài là 594 x 841 mm. Tuy nhiên, khổ giấy A1 thường không được sử dụng nhiều như khổ giấy A0.

    Kích thước của giấy A2

    Đối với khổ giấy A2, kích thước tính theo mm sẽ là 594 x 420 mm. Còn khi tính theo inch thì kích thước chuẩn sẽ là 23.4 x 16.5 inches.

    Kích thước của giấy A3

    Kích thước của giấy A3 được tính theo cm là 42 x 29.7 (cm) được đo theo đơn vị chuẩn. Còn nếu tính theo inch thì chỉ số sẽ là 16.5 x 11.7.

    Kích thước của giấy A4

    Chính xác bạn có thể ghi nhớ đã có quy định chuẩn về khổ A4 kích thước bao nhiêu mm. Theo đó đáp án chính xác là chiều cao (height) của khổ A4 sẽ đạt 297mm. Còn riêng về chiều rộng (Width) của khổ A4 theo đơn vị mm là 210.

    Kích thước của giấy A5

    Đối với khổ giấy A5, kích thước chuẩn của khổ trên sẽ là 21 x 14.8 cm.

    Một số kích thước khổ giấy A khác

    • Kích thước của khổ giấy A6 là 105×148 mm.
    • Kích thước của khổ giấy A7 là 74×105 mm.
    • Kích thước của khổ giấy A8 là 52×74 mm.
    • Kích thước của khổ giấy A9 là 37×52 mm.
    • Kích thước của khổ giấy A10 là 26×37 mm.
    • Kích thước của khổ giấy A11 là 18×26 mm.
    • Kích thước của khổ giấy A12 là 13×18 mm.
    • Kích thước của khổ giấy A13 là 9×13 mm.

    Kích thước của khổ giấy B thông thường

    • Kích thước của khổ giấy B0 là 1000×1414 mm.
    • Kích thước của khổ giấy B1 là 707×1000 mm.
    • Kích thước của khổ giấy B2 là 500×707 mm.
    • Kích thước của khổ giấy B3 là 353×500 mm.
    • Kích thước của khổ giấy B4 là 250×353 mm.
    • Kích thước của khổ giấy B5 là 176×250 mm.

    Kích thước khổ giấy C thông thường

    • Kích thước của khổ giấy C0 là 917×1297 mm.
    • Kích thước của khổ giấy C1 là 648×917 mm.
    • Kích thước của khổ giấy C2 là 458×648 mm.
    • Kích thước của khổ giấy C3 là 324×458 mm.
    • Kích thước của khổ giấy C4 là 229×324 mm.
    • Kích thước của khổ giấy C5 là 162×229 mm.

    Một số kích thước khổ giấy C khác

    • Kích thước của khổ giấy C6 là 114×162 mm.
    • Kích thước của khổ giấy C7 là 81×114 mm.
    • Kích thước của khổ giấy C8 là 57×81 mm.

    Bài viết trên cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về kích thước của các khổ giấy. Hy vọng bạn sẽ biết được thêm những thông tin thú vị về nguồn gốc và công dụng của khổ giấy này. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ lại ngay với chúng tôi để được tư vấn nhé!

    Video liên quan

    Chủ đề