Các tính từ bất quy tắc trong so sánh năm 2024

trong các câu so sánh. Nhưng cụ thể loại từ này là gì và tại sao có sự biến đổi như vậy? Có những tính từ bất quy tắc nào mà bạn cần ghi nhớ? Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp những lý thuyết đầy đủ nhất về tính từ bất quy tắc Tiếng Anh, cùng IZONE tìm hiểu ngay nhé!

Tổng quan về tính từ

Tính từ trong Tiếng Anh

Tính từ trong Tiếng Anh hay Adjective (viết tắt là Adj) là loại từ dùng để mô tả về đặc điểm, tính chất, tính cách của con người, sự vật, hiện tượng. Tính từ được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc linking verb.

Các tính từ bất quy tắc trong so sánh năm 2024

Ví dụ:

  • Their warm cabin in the woods was a perfect escape. (Their warm cabin in the woods was a perfect escape.)
  • He is angry at the driver who cut him off. (Anh ta tức giận với người tài xế đã cắt ngang anh ta.)
    Xem thêm bài viết chuyên đề:
Tổng Ôn Ngữ Pháp Về Tính Từ Ngắn Và Tính Từ Dài Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất

Tính từ bất quy tắc là gì?

Thông thường tính từ khi biến đổi trong cấu trúc so sánh hơn, so sánh nhất sẽ thêm hậu tố “-er”/”-est” với tình từ ngắn và thêm “more”/”the most” với tính từ dài. Tuy nhiên có một số tính từ không theo quy tắc như vậy, đó gọi là tính từ bất quy tắc.

Tính từ bất quy tắc (irregular adjectives) là những tính từ biến đổi hoàn toàn và không theo quy tắc nào khi chuyển sang một cấu trúc ngữ pháp khác.

Các tính từ bất quy tắc trong so sánh năm 2024
Như vậy với tính từ biến đổi không theo quy tắc nào trong mọi trường hợp cấu trúc ngữ pháp sẽ gọi là Tính từ bất quy tắc (Irregular Adjectives)

Ví dụ:

  • He is a good manager, but she is better at managing finances. (Anh ấy là một người quản lý giỏi, nhưng cô ấy giỏi quản lý tài chính hơn).
    Trong ví dụ trên, “good” là 1 tính từ bất quy tắc, khi chuyển sang dạng so sánh hơn, ta không dùng “gooder” mà dùng “better”.

Chính vì sự biến đổi không theo quy tắc này, cách tốt nhất để ghi nhớ đó là bạn cần học thuộc bảng tính từ bất quy tắc Tiếng Anh và thường xuyên làm bài tập thực hành.

Bảng tính từ bất quy tắc

Dưới đây IZONE sẽ chia sẻ đến bạn bảng tính từ bất quy tắc thông dụng nhất, ghi nhớ được bảng dưới đây, bạn có thể dễ dàng xử lý các bài tập liên quan:

Adjective (Tính từ)Comparative (So sánh hơn)

Superlative (So sánh hơn nhất)

good (tốt)betterbestbad (xấu)worseworstill (tệ, ốm yếu)worseworstlate (đến muộn)later (muộn hơn)

last (cuối cùng/còn lại)

latelater (đến sau)

latest (mới nhất)

manymoremostmuchmoremostlittle (chỉ kích cỡ)littlerlittlestlittle (chỉ số lượng)lessleastold (chỉ người, vật)olderoldestold (chỉ cấp bậc trong gia đình)eldereldestfar (chỉ khoảng cách)farther

farthest

far (chỉ mức độ)further

furthest

Tính từ bất quy tắc trong câu so sánh

Như đã đề cập ở trên, tính từ bất quy tắc là những từ mà khi biến đổi trong cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất sẽ thay đổi hoàn toàn. Vì vậy bạn hãy ghi nhớ bảng tính từ bất quy tắc ở trên để có thể áp dụng chính xác:

Các tính từ bất quy tắc trong so sánh năm 2024

Ví dụ:

Marry is a small student in class.

→ Marry is smaller than James in class.

→ Marry is the smallest student in class.

Trong ví dụ trên “small” → “smaller” → “smallest”.

Tính từ bất quy tắc dùng được ở cả 2 dạng -er/est và more/most

Có một số tính từ trong Tiếng Anh có thể dùng được cả ở 2 dạng -er/est và more/most mà không phân biệt tính từ ngắn hay dài.

Adjective (Tính từ)Dạng -er/est

Dạng more/most

clever (thông thái)cleverer – cleverest

more clever – most clever

gentle (nhẹ nhàng)gentler – gentlest

more gentle – most gentle

friendly (thân thiện)friendlier – friendliest

more friendly – most friendly

quiet (im lặng)quieter – quietest

more quiet – most quiet

simple (đơn giản)simpler – simplest

more simple – most simple

Common (phổ biến)commoner- more common

commonest – most common

Narrow (chật hẹp)narrower- more narrow

narrowest – most narrow

Tính từ tuyệt đối (không có dạng so sánh)

Có 2 dạng tính từ là Tính từ phân cấp (gradable adjectives) và Tính từ tuyệt đối, không có dạng so sánh (non-gradable adjectives). Với những tính từ tuyệt đối này, chúng sẽ giữ nguyên dạng trong mọi trường hợp. Dưới đây là các tính từ đó:

Tính từ bất quy tắc trong tiếng Anh là gì?

Tính từ bất quy tắc là gì? Tính từ bất quy tắc (irregular adjectives) là loại từ không tuân theo quy tắc thêm hậu tố “-er” hoặc “-est” để tạo thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất.nullNắm trọn kiến thức về tính từ bất quy tắc tiếng Anh - Prepprepedu.com › blog › tinh-tu-bat-quy-tacnull

So sánh tính từ là so sánh gì?

Tính từ so sánh được sử dụng để so sánh sự khác biệt giữa hai đối tượng mà chúng bổ nghĩa (larger, smaller, faster, higher). Chúng được sử dụng trong các câu có hai danh từ được so sánh, với mẫu sau: Noun (subject) + verb + comparative adjective + than + noun (object).nullSo sánh và so sánh hơn nhất tiếng anh - EF Education Firstwww.ef.com.vn › ngu-phap-tieng-anh › so-sanh-va-so-sanh-hon-nhatnull

Bad biến đổi thành gì?

2. Bảng tính từ bất quy tắc.

Trạng từ bất quy tắc là gì?

Trạng từ bất quy tắc (Irregular adverbs) là những trạng từ không tuân theo các quy tắc thông thường, trạng từ được biến đổi từ tính từ. Thay vào đó, chúng có cách biến đổi riêng, không theo mẫu chung. Một số trạng từ bất quy tắc phổ biến được sử dụng trong tiếng Anh bao gồm: Good (tính từ) → Well (trạng từ)nullTrạng từ trong tiếng Anh (Adverb): Vị trí, cách dùng và bài tập - VUSvus.edu.vn › trang-tu-trong-tieng-anhnull