Nội dung chi phí Giá trị trước thuế Thuế GTGT Giá trị sau thuế Tổng cộng Giá trị sau thuế Show
3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng trên thì định mức nhân công được nhân với các hệ số sau:
CA.11000 ĐÀO KHÔNG CHỐNGCA.11100 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2MĐơn vị tính: 1m3 Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất đá I - III IV-V Vật liệu CA.111 Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m Paraphin kg 0,1 0,1 Xi măng PCB30 kg 1,0 1,0 Hộp tôn (200x 200x 1) mm cái 0,4 0,4 Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400) mm cái 0,1 0,1 Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu cái 0,2 0,2 Vật liệu khác % 10 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 2,4 3,6 10 20 CA.11200 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4MĐơn vị tính: 1m3 Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất đá I-III IV-V Vật liệu CA.112 Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m Paraphin kg 0,1 0,1 Xi măng PCB30 kg 1,0 1,0 Hộp tôn (200x 200x 1) mm cái 0,4 0,4 Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400) mm cái 0,1 0,1 Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu cái 0,2 0,2 Vật liệu khác % 10 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 2,6 3,8 10 20 CA.12000 ĐÀO CÓ CHỐNGCA.12100 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2MĐơn vị tính: 1m3 Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất đá I - III IV-V Vật liệu CA.121 Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m Paraphin kg 0,1 0,1 Xi măng PCB30 kg 1,0 1,0 Hộp tôn (200x 200x 1) mm cái 0,4 0,4 Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400)mm cái 0,1 0,1 Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu cái 0,2 0,2 Gỗ nhóm V m3 0,01 0,01 Đinh kg 0,2 0,2 Vật liệu khác % 10 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 3,2 4,4 10 20 CA.12200 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4MĐơn vị tính: 1m3 Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất đá I - III IV-V Vật liệu CA. 122 Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m Paraphin kg 0,1 0,1 Xi măng PCB30 kg 1,0 1,0 Hộp tôn (200x 200x 1) mm cái 0,4 0,4 Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400)mm cái 0,1 0,1 Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu cái 0,2 0,2 Gỗ nhóm V m3 0,01 0,01 Đinh kg 0,2 0,2 Vật liệu khác % 10 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 3,5 5,2 10 20 CA.12300 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 6MĐơn vị tính: 1m3 Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất đá I - III IV - V Vật liệu CA.123 Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m Paraphin kg 0,1 0,1 Xi măng PCB30 kg 1,0 1,0 Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm cái 0,4 0,4 Hộp nhựa đựng mẫu (400x400x400) mm cái 0,1 0,1 Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu cái 0,2 0,2 Gỗ nhóm V m3 0,01 0,01 Đinh kg 0,2 0,2 Vật liệu khác % 10 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 4,1 6,2 10 20 CA.21100 ĐÀO GIẾNG ĐỨNG1. Thành phần công việc: - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào. - Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công. - Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin. - Thông gió, phá đá quá cỡ, căn VÁCH, thành. Kiểm tra chống tạm, thang, làm sạch đất đá văng trên sàn, trên vì chống và thiết bị. - Tiến hành xúc và vận chuyển đất, đá ra ngoài bằng thùng trục. Rửa VÁCH, thu thập mô tả, lập tài liệu gốc. - Chống giếng: Chống liền vì hoặc chống thưa. - Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m. - Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông gió, điện. - Nghiệm thu, bàn giao. 2. Điều kiện áp dụng: - Phân cấp đất đá: Theo phụ lục số 02. - Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m = 5,61m2. - Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau: Q ≤ 0,5m3/h: k = 1,1. Nếu Q > 0,5 m3/h: k = 1,2. - Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m. Định mức này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số k = 1,2 của 10m liền trước đó. - Đất đá phân theo: Cấp IV-V; VI-VII, VIII-IX. Định mức tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo k = 1,2 cấp liền kề trước đó. - Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2. 3. Các công việc chưa tính vào mức: - Lấy mẫu thí nghiệm. Đơn vị tính: 1m3 Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng Vật liệu CA.211 Đào giếng đứng Thuốc nổ anômít kg 0,85 Kíp điện visai cái 0,20 Dây điện nổ mìn m 0,38 Mũi khoan chữ thập ɸ 46 mm cái 0,50 Cần khoan 25 x 105 x 800 mm cái 0,03 Bóng điện chiếu sáng 100W cái 0,30 Gỗ nhóm V m3 0,08 Xi măng PCB30 kg 7,00 Vật liệu khác % 10 Nhân công Công nhân 4,5/7 công 7,84 Máy thi công Búa khoan tay P30 ca 0,12 Máy nén khí 120 m3/h ca 0,50 Máy bơm 25 cv ca 0,08 Máy bơm 75 cv ca 0,08 Cần trục bánh xích 5T ca 0,52 Thùng trục 0,5m3 ca 0,08 Búa căn MO-10 ca 0,70 Biến thế hàn 7,0 kW ca 0,68 Biến thế thắp sáng ca 0,675 Quạt gió 2,5 kW ca 0,68 Máy khác % 2 10 Chương 2 CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝCB.11000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠNCB.11100 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES-1251. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận. - Nhận vị trí điểm đo. + Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch). + Triển khai các hệ thống đo. + Tiến hành đo vẽ. - Kiểm tra tình trạng máy. - Ra khẩu lệnh đập búa. - Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng. + Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa. + Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công và thông qua phương án. - Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu. - Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số. - Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu. 2. Điều kiện áp dụng: - Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03. - Khoảng cách giữa các cực thu 2m. - Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng. - Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng. - Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế. - Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m. - Độ sâu trung bình từ 5-10m. 3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau: - Khoảng cách giữa các tuyến >100m: k = 1,05; - Khoảng cách giữa các cực thu 5m: k = 1,1; - Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,2; - Quan sát với 3 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,4; - Quan sát với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,0; - Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2; - Khi độ sâu thăm dò >10-15m: k = 1,25; - Thăm dò địa chấn dưới sông: k = 1,4; - Thăm dò địa chấn trong hầm ngang: k = 2,0. Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp địa hình I - II III - IV Vật liệu CB.111 Thăm dò địa chấn bằng máy ES-125 Dây địa chấn m 0,30 0,50 Tời địa chấn chiếc 0,001 0,001 Cực thu sóng dọc chiếc 0,01 0,01 Cực thu sóng ngang chiếc 0,01 0,01 Chốt búa chiếc 0,01 0,01 Bàn đập chiếc 0,01 0,01 Búa chiếc 0,001 0,001 Ắc quy 12V bộ 0,01 0,01 Bộ xạc ắc quy bộ 0,001 0,001 Vật liệu khác % 10 10 Nhân công Công nhân 4/7 công 3,0 3,76 Máy thi công Máy địa chấn ES-125 ca 0,27 0,34 Máy khác % 2 2 10 20 CB.11200 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-121. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận. - Nhận vị trí điểm đo. - Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch). - Triển khai các hệ thống đo. - Tiến hành đo vẽ: + Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn. + Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn. + Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn. + Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng. + Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng. - Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa. - Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án. - Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu. - Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số. - Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu. 2. Điều kiện áp dụng: - Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03. - Khoảng cách giữa các cực thu 5m. - Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn. - Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn. - Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước). - Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ. - Số lần bắn là 1-3 lần. 3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau: - Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn: k = 1,3; - Khoảng cách giữa các cực thu 10m: k= 1,35; - Khoảng thu với 2 băng ghi: k = 1,1; - Khoảng thu với 3 băng ghi: k = 1,2; - Khoảng thu với 5 băng ghi: k = 1,4; - Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2; - Số lần bắn ≥ 2 lần: k = 1,2; - Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu): \> 10 m, k = 1,09; \> 15 m, k = 1,2: - Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau: + Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình. + Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình. + Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình. Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp địa hình I - II III - IV Vật liệu CB.112 Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-12 Dây địa vật lý (thu, phát) m 0,30 0,50 Tời cuốn dây địa chấn cái 0,001 0,001 Bộ xạc ắcquy bộ 0,001 0,001 Cực thu sóng dọc chiếc 0,01 0,01 Cực thu sóng ngang chiếc 0,01 0,01 Bàn đập chiếc 0,01 0,01 Giấy ảnh m 1,0 1,0 Ống súng + quả đạn bộ 0,01 0,01 Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1) bộ 0,01 0,01 Thuốc ảnh hiện và hãm lít 0,2 0,2 Đồng hồ đo điện cái 0,01 0,01 Vật liệu khác % 10 10 Nhân công Công nhân 4/7 công 4,48 5,36 Máy thi công Máy địa chấn 12 mạch TRIOSX- 12 ca 0,304 0,36 Máy khác % 2 2 10 20 CB.11300 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-241. Thành phần công việc:
+ Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận. + Nhận vị trí điểm đo. + Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch). + Triển khai các hệ thống đo. + Tiến hành đo vẽ: - Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn. - Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn. - Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn. - Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng. - Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng. + Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa. + Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
+ Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án. + Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu. - Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số. - Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu. 2. Điều kiện áp dụng: - Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03. - Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn. - Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn. - Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước). - Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn. - Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ. - Số lần bắn là 1-3 lần. 3. Thăm dò địa chất khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau: - Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn: k = 1,3; - Khoảng thu với 2 băng ghi: k = 1,1; - Khoảng thu với 3 băng ghi: k = 1,2; - Khoảng thu với 5 băng ghi: k = 1,4; - Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2; - Số lần bắn ≥ 2 lần: k = 1,2; - Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu): \> 10m, k = 1,2; \> 15m, k = 1,4; - Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau: + Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình. + Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình. + Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình. Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp địa hình I - II III-IV Vật liệu CB.113 Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-24 Dây địa vật lý (thu, phát) m 0,6 1,0 Bộ sạc ắcquy bộ 0,01 0,01 Tời cuốn dây cái 0,002 0,002 Cực thu sóng dọc chiếc 0,02 0,02 Cực thu sóng ngang chiếc 0,02 0,02 Bàn đệm chiếc 0,01 0,01 Giấy ảnh khổ 140mm m 1,5 1,5 Ống súng + quả đạn bộ 0,01 0,01 Đồng hồ đo điện vạn năng chiếc 0,01 0,01 Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1) bộ 0,001 0,001 Thuốc ảnh (hiện và hãm) lít 0,2 0,2 Vật liệu khác % 10 10 Nhân công Công nhân 4/7 công 5,6 6,72 Máy thi công Máy địa chấn TRIOSX - 24 ca 0,304 0,36 Máy khác % 2 2 10 20 CB.21000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆNCB.21100 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận. - Nhận vị trí điểm đo. - Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18. - Triển khai các hệ thống đo. - Tiến hành đo vẽ: + Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát. + Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện. + Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát. - Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị. - Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án. - Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu. - Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số. - Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu. 2. Điều kiện áp dụng: Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03. - Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản. - Khoảng cách giữa các tuyến ≤ 50m. - Độ dài thiết bị AB ≤ 500m. - Khoảng cách giữa các điểm = 10m. 3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau: - Khoảng cách giữa các tuyến > 50m - 100m k = 1,05; > 100m - 200m k = 1,1; > 200m k = 1,2; - Độ dài thiết bị > 500m - 700m k = 1,15; > 700m - 1000m k = 1,3; > 1000m k = 1,5; - Phương pháp đo + Phương pháp nạp điện đo thế: k = 0,8; + Phương pháp nạp điện đo gradien: k = 1,15; + Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1 cánh: k = 1,2; + Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2 cánh: k = 1,4; + Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh: k = 1,27; + Mặt cắt đối xứng kép: k = 1,4. Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp địa hình I - II III - IV Vật liệu CB.211 Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện Điện cực đồng cái 0,003 0,003 Điện cực sắt cái 0,003 0,003 Pin BTO-45 hòm 0,01 0,01 Điện cực không phân cực cái 0,005 0,005 Pin 1,5 vôn cái 0,02 0,02 Dây điện m 0,4 0,4 Tời cuốn dây cái 0,005 0,005 Sunphat đồng kg 0,01 0,01 Vật liệu khác % 10 10 Nhân công Công nhân 4/7 công 0,42 0,53 Máy thi công Máy UJ- 18 ca 0,033 0,042 Máy khác % 2 2 10 20 CB.21200 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận. - Nhận vị trí điểm đo. - Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18. - Triển khai các hệ thống đo. - Tiến hành đo vẽ: + Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy). + Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó. + Bố trí điện thoại viên (hoặc còi). + Kiểm tra độ nhậy của máy đo. + Tiến hành bù phân cực. + Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo. + Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án. - Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu. - Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số. - Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu. 2. Điều kiện áp dụng: - Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03. - Định mức chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo. 3. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau: - Khó khăn phải bù phân cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số k = 1,1 - Điều kiện tiếp địa: + Phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí: k = 1,1; + Khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí: k = 1,2; + Đặc biệt khó khăn phải đổ nước: k = 1,4; - Nếu dùng phương pháp đo gradien thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số: k = 1,4 Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp địa hình I - II III - IV Vật liệu CB.212 Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên Điện cực không phân cực cái 0,002 0,0025 Điện cực đồng cái 0,002 0,0025 Điện cực sắt cái 0,002 0,0025 Pin 1,5 vôn quả 0,01 0,0025 Ắc quy cái 0,0003 0,00035 Dây điện m 0,3 0,35 Tời cuốn dây điện cái 0,0001 0,0001 Vật liệu khác % 10 10 Nhân công Công nhân 4/7 công 0,22 0,33 Máy thi công Máy UJ- 18 ca 0,032 0,047 Máy khác % 2 2 10 20 CB.21300 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thoả thuận. - Nhận vị trí điểm đo. - Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ - 18. - Triển khai các hệ thống đo. - Tiến hành đo vẽ: + Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa. + Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát. + Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép. + Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án. - Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu chỉnh lý số liệu. - Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số. - Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu. 2. Điều kiện áp dụng: - Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03. - Định mức chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m. - Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau 9-12mm). 3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau: - AB > 1.000m: k = 1,3; - Khoảng cách các điểm đo theo logarit. Từ 7- 9mm: k = 1,15; Từ 5- 7mm: k = 1,25; - Đo theo phương pháp 3 cực thì định mức được nhân với hệ số: k = 1,1; - Đo trên sông, hồ: k = 1,4; - Đo các khe nứt: k = 0,5. Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp địa hình I - II III - IV Vật liệu CB.213 Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng Điện cực không phân cực cái 0,007 0,01 Điện cực đồng cái 0,05 0,05 Điện cực sắt cái 0,15 0,15 Pin 69 vôn hòm 0,04 0,04 Pin 1,5 vôn quả 0,1 0,1 Dây điện m 8,0 8,0 Tời cuốn dây điện cái 0,005 0,005 Vật liệu khác % 10 10 Nhân công Công nhân 4/7 công 6,75 8,75 Máy thi công Máy UJ- 18 ca 0,45 0,58 Máy khác % 2 2 10 20 CB.31000 THĂM DÒ TỪCB.31100 THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF-2-1001. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận. - Nhận vị trí điểm đo. - Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy MF-2-100. - Triển khai các hệ thống đo. - Tiến hành thực hiện đo vẽ: + Lấy các vật sắt từ ở người vận hành. + Kiểm tra nguồn nuôi máy. + Chỉnh cung bù. + Lấy chuẩn máy. + Đo thành phần thẳng đứng ϵz của từng địa từ. - Lên đồ thị từ trường ϵz cùng với các điểm đo tại chỗ. - Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án. - Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý các số liệu. - Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số. - Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu. 2. Điều kiện áp dụng: - Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03. - Định mức chỉ dùng cho phương pháp đo giá trị ϵz ở những điều kiện bình thường. Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp địa hình I - II III - IV CB.311 Thăm dò từ bằng máy MF- 2-100 Nhân công Công nhân 4/7 công 0,223 0,33 Máy thi công Máy MF-2-100 ca 0,02 0,031 Máy khác % 2 2 10 20 Chương 3 CÔNG TÁC KHOANCC.11000 KHOAN THỦ CÔNG TRÊN CẠN1. Thành phần công việc: - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa. - Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan. - Làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy. - Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu. - Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới. - Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan. - Lập hình trụ lỗ khoan. - Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu. - Nghiệm thu bàn giao. 2. Điều kiện áp dụng: - Cấp đất đá: Theo phụ lục số 04. - Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo. - Hiệp khoan dài 0,5m. - Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan. - Khoan khô. - Đường kính lỗ khoan đến 150 mm. 3. Trường hợp điều kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau: - Đường kính lỗ khoan từ > 150 mm đến ≤ 230mm: k = 1,1; - Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan: k = 1,1; - Hiệp khoan > 0,5m: k = 0,9; - Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công: k = 1,2; - Khi khoan trên sông nước thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,3 (không bao gồm hao phí cho phương tiện nổi). 4. Trường hợp khoan không ống chống: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,85 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống chống, đầu nối ống chống. CC.11100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10MĐơn vị tính: 1 m khoan Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất đá I - III IV- V Vật liệu CC.111 Độ sâu hố khoan 0m đến 10m Mũi khoan cái 0,0075 0,009 Cần khoan m 0,0375 0,04 Bộ gia mốc cần khoan bộ 0,0125 0,013 Ống chống m 0,11 0,11 Đầu nối ống chống cái 0,05 0,05 Cáp thép ɸ 6 - ɸ 8mm m 0,05 0,05 Hộp tôn (200 x 100 x 1) mm cái 0,20 0,20 Hộp nhựa đựng mẫu (400x400x400) mm cái 0,10 0,10 Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu cái 0,12 0,12 Bộ ống mẫu nguyên dạng bộ 0,001 0,001 Gỗ nhóm V m3 0,001 0,001 Vật liệu khác % 10 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 2,24 3,70 Máy thi công Bộ khoan tay ca 0,22 0,33 10 20 CC.11200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 20MĐơn vị tính: 1 m khoan Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất đá I - III IV- V Vật liệu CC.112 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m Mũi khoan cái 0,0075 0,009 Cần khoan m 0,039 0,042 Bộ gia mốc cần khoan bộ 0,013 0,0135 Ống chống m 0,11 0,11 Đầu nối ống chống cái 0,05 0,05 Cáp thép ɸ 6 - ɸ 8mm m 0,07 0,07 Hộp tôn (200 x 100 x 1)mm cái 0,2 0,2 Hộp nhựa đựng mẫu (400x400x400)mm cái 0,1 0,1 Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu cái 0,12 0,12 Bộ ống mẫu nguyên dạng bộ 0,001 0,001 Gỗ nhóm V m3 0,001 0,001 Vật liệu khác % 10 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 2,28 3,82 Máy thi công Bộ khoan tay ca 0,23 0,34 10 20 CC.21000 KHOAN XOAY BƠM RỬA ĐỂ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN1. Thành phần công việc: - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa. - Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan. - Làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy. - Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu. - Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca. - Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới. - Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan. - Lập hình trụ lỗ khoan. - Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu. - Nghiệm thu bàn giao. 2. Điều kiện áp dụng: - Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05. - Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang). - Đường kính lỗ khoan đến 150 mm. - Chiều dài hiệp khoan 0,5m. - Địa hình nền khoan khô ráo. - Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan. - Lỗ khoan rửa bằng nước lã. - Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m. 3. Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số sau: - Khoan ngang k = 1,5; - Khoan xiên k = 1,2; - Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm k = 1,1; - Đường kính lỗ khoan > 250mm k = 1,2; - Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan k = 1,05; - Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công k = 1,05; - Hiệp khoan > 0,5m k = 0,9; - Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét k = 1,05; - Khoan khô k = 1,15; - Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự k = 1,3. 4. Trường hợp khoan không ống chống, khoan không lấy mẫu được điều chỉnh như sau: - Khoan không ống chống: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,85 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống chống, đầu nối ống chống. - Khoan không lẫy mẫu: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,8 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống mẫu đơn, ống mẫu kép, hộp nhựa đựng mẫu. CC.21100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30MĐơn vị tính: 1 m khoan Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất đá I-III IV-VI VII -VIII IX -X XI -XII Vật liệu CC.211 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m Mũi khoan hợp kim cái 0,07 0,164 0,35 Mũi khoan kim cương cái 0,05 0,08 Bộ mở rộng kim cương bộ 0,015 0,024 Cần khoan m 0,015 0,03 0,04 0,045 0,05 Đầu nối cần bộ 0,005 0,01 0,014 0,015 0,016 Ống chống m 0,03 0,03 0,02 0,02 0,02 Đầu nối ống chống cái 0,01 0,01 0,007 0,007 0,007 Ống mẫu đơn m 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 Ống mẫu kép cái 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002 Hộp nhựa đựng mẫu cái 0,4 0,4 0,4 0,5 0,5 Gỗ nhóm V m3 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035 Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 1,76 2,53 3,59 3,49 4,73 Máy thi công Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự ca 0,09 0,20 0,33 0,30 0,47 Máy khác % 2 2 2 2 2 10 20 30 40 50 CC.21200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60MĐơn vị tính: 1 m khoan Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất đá I-III IV-VI VII -VIII IX - X XI -XII Vật liệu CC.212 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m Mũi khoan hợp kim cái 0,063 0,148 0,315 Mũi khoan kim cương cái 0,047 0,076 Bộ mở rộng kim cương bộ 0,015 0,024 Cần khoan m 0,016 0,032 0,042 0,047 0,052 Đầu nối cần bộ 0,0052 0,011 0,0147 0,0157 0,017 Ống chống m 0,03 0,03 0,02 0,02 0,02 Đầu nối ống chống cái 0,01 0,01 0,007 0,007 0,007 Ống mẫu đơn m 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 Ống mẫu kép cái 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002 Hộp nhựa đựng mẫu cái 0,4 0,4 0,4 0,5 0,5 Gỗ nhóm V m3 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035 Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 1,86 2,67 3,77 3,69 5,02 Máy thi công Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự ca 0,09 0,21 0,36 0,35 0,51 Máy khác % 2 2 2 2 2 10 20 30 40 50 CC.21300 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100MĐơn vị tính: 1 m khoan Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất đá I-III IV-VI VII -VIII IX - X XI -XII Vật liệu CC.213 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m Mũi khoan hợp kim cái 0,056 0,131 0,28 Mũi khoan kim cương cái 0,045 0,072 Bộ mở rộng kim cương bộ 0,015 0,024 Cần khoan m 0,017 0,034 0,044 0,049 0,054 Đầu nối cần bộ 0,0055 0,012 0,015 0,016 0,018 Ống chống m 0,03 0,03 0,02 0,02 0,02 Đầu nối ống chống cái 0,01 0,01 0,007 0,007 0,007 Ống mẫu đơn m 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 Ống mẫu kép cái 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002 Hộp nhựa đựng mẫu cái 0,4 0,4 0,4 0,5 0,5 Gỗ nhóm V m3 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035 Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 2,03 2,95 4,13 4,09 5,41 Máy thi công Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự ca 0,10 0,24 0,39 0,37 0,56 Máy khác % 2 2 2 2 2 10 20 30 40 50 CC.21400 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150MĐơn vị tính: 1 m khoan Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất đá I-III IV-VI VII -VIII IX - X XI -XII Vật liệu CC.214 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m Mũi khoan hợp kim cái 0,045 0,115 0,245 Mũi khoan kim cương cái 0,045 0,072 Bộ mở rộng kim cương bộ 0,015 0,024 Cần khoan m 0,018 0,036 0,046 0,051 0,057 Đầu nối cần bộ 0,0057 0,0126 0,016 0,017 0,019 Ống chống m 0,03 0,03 0,02 0,02 0,02 Đầu nối ống chống cái 0,01 0,01 0,007 0,007 0,007 Ống mẫu đơn m 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 Ống mẫu kép cái 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002 Hộp nhựa đựng mẫu cái 0,4 0,4 0,4 0,5 0,5 Gỗ nhóm V m3 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035 Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 2,09 3,13 4,46 4,40 5,96 Máy thi công Máy khoan GK-250 hoặc loại tương tự ca 0,11 0,25 0,43 0,40 0,59 Máy khác % 2 2 2 2 2 10 20 30 40 50 CC.21500 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200MĐơn vị tính: 1 m khoan Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất đá I-III IV-VI VII -VIII IX - X XI -XII Vật liệu CC.215 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m Mũi khoan hợp kim cái 0,036 0,092 0,196 Mũi khoan kim cương cái 0,045 0,072 Bộ mở rộng kim cương bộ 0,015 0,024 Cần khoan m 0,019 0,039 0,048 0,053 0,06 Đầu nối cần bộ 0,0059 0,0131 0,017 0,018 0,020 Ống chống m 0,03 0,03 0,02 0,02 0,02 Đầu nối ống chống cái 0,01 0,01 0,007 0,007 0,007 Ống mẫu đơn m 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 Ống mẫu kép cái 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002 Hộp nhựa đựng mẫu cái 0,4 0,4 0,4 0,5 0,5 Gỗ nhóm V m3 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035 Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 2,17 3,26 4,67 4,58 6,21 Máy thi công Máy khoan GK-250 hoặc loại tương tự ca 0,12 0,28 0,48 0,43 0,65 Máy khác % 2 2 2 2 2 10 20 30 40 50 CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC > 50M HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC ≥ 9M)Thành phần công việc: - Chuẩn bị máy bơm, ống nước và các vật liệu khác; - Lắp đặt ống nước, bơm nước phục vụ công tác khoan; - Tháo dỡ máy bơm, ống nước, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.< CC.21600 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30MĐơn vị tính: 1 m khoan Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất đá I-III IV-VI VII -VIII IX-X XI -XII Vật liệu CC.216 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m Ống nước ɸ50 m 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 0,70 0,95 1,23 1,30 1,68 Máy thi công Máy bơm 25CV ca 0,11 0,22 0,36 0,41 0,49 10 20 30 40 50 CC.21700 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60MĐơn vị tính: 1 m khoan Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất đá I-III IV-VI VII -VIII IX-X XI -XII Vật liệu CC.217 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m Ống nước ɸ50 m 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 0,71 0,96 1,24 1,30 1,70 Máy thi công Máy bơm 25CV ca 0,12 0,23 0,39 0,44 0,53 10 20 30 40 50 CC.21800 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100MĐơn vị tính: 1 m khoan Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất đá I-III IV-VI VII -VIII IX - X XI -XII Vật liệu CC.218 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m Ống nước ɸ 50 m 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 0,77 1,05 1,4 1,42 1,72 Máy thi công Máy bơm 25CV ca 0,13 0,29 0,48 0,54 0,65 10 20 30 40 50 CC.21900 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150MĐơn vị tính: 1 m khoan Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất đá I-III IV-VI VII -VIII IX - X XI -XII Vật liệu CC.219 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m Ống nước ɸ50 m 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 0,79 1,1 1,43 1,5 2,0 Máy thi công Máy bơm 25CV ca 0,14 0,33 0,53 0,6 0,72 10 20 30 40 50 CC.22000 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200MĐơn vị tính: 1 m khoan Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất đá I-III IV-VI VII -VIII IX - X XI -XII Vật liệu CC.220 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m Ống nước ɸ 50 m 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 0,81 1,13 1,46 1,54 2,05 Máy thi công Máy bơm 25CV ca 0,16 0,37 0,59 0,67 0,81 10 20 30 40 50 CC.31000 KHOAN XOAY BƠM RỬA ĐỂ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC1. Thành phần công việc: - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa. - Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan. - Lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy. - Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu. - Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca. - Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới. - Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan. - Lập hình trụ lỗ khoan. - Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu. - Nghiệm thu bàn giao. 2. Điều kiện áp dụng: - Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05. - Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan. - Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước). - Tốc độ nước chảy đến 1 m/s. - Đường kính lỗ khoan đến 150mm. - Chiều dài hiệp khoan 0,5m. - Lỗ khoan rửa bằng nước. - Định mức được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng...). - Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên. 3. Những công việc chưa tính vào định mức: - Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan. - Hao phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng...). 4. Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số sau: - Khoan ngang k = 1,5; - Khoan xiên k = 1,2; - Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm k = 1,1; - Đường kính lỗ khoan > 250mm k = 1,2; - Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan k = 1,05; - Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công k = 1,05; - Hiệp khoan > 0,5m k = 0,9; - Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét k = 1,05; - Khoan khô k = 1,15; - Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự k = 1,3. 5. Trường hợp khoan không lấy mẫu: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,8 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống mẫu đơn, ống mẫu kép, hộp nhựa đựng mẫu. CC.31100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30MĐơn vị tính: 1 m khoan Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất đá I-III IV-VI VII -VIII IX-X XI -XII Vật liệu CC.311 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m Mũi khoan hợp kim cái 0,07 0,164 0,35 Mũi khoan kim cương cái 0,05 0,08 Bộ mở rộng kim cương bộ 0,015 0,024 Cần khoan m 0,018 0,036 0,048 0,054 0,06 Đầu nối cần bộ 0,006 0,012 0,017 0,018 0,019 Ống chống m 0,06 0,06 0,05 0,05 0,05 Đầu nối ống chống cái 0,02 0,02 0,017 0,017 0,017 Ống mẫu đơn m 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 Ống mẫu kép cái 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002 Hộp nhựa đựng mẫu cái 0,4 0,4 0,4 0,5 0,5 Gỗ nhóm V m3 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035 Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 2,61 3,71 5,19 5,12 6,77 Máy thi công Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự ca 0,10 0,24 0,39 0,36 0,56 Máy khác % 2 2 2 2 2 10 20 30 40 50 CC.31200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60MĐơn vị tính: 1 m khoan Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất đá I-III IV-VI VII -VIII IX - X XI -XII Vật liệu CC.312 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m Mũi khoan hợp kim cái 0,063 0,148 0,315 Mũi khoan kim cương cái 0,047 0,076 Bộ mở rộng kim cương bộ 0,015 0,024 Cần khoan m 0,019 0,038 0,05 0,057 0,063 Đầu nối cần bộ 0,0063 0,0126 0,017 0,019 0,02 Ống chống m 0,06 0,06 0,05 0,05 0,05 Đầu nối ống chống cái 0,02 0,02 0,017 0,017 0,017 Ống mẫu đơn m 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 Ống mẫu kép cái 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002 Hộp nhựa đựng mẫu cái 0,4 0,4 0,4 0,5 0,5 Gỗ nhóm V m3 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035 Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 2,73 3,90 5,48 5,38 7,29 Máy thi công Máy khoan XY- 1A hoặc loại tương tự ca 0,11 0,25 0,43 0,41 0,62 Máy khác % 2 2 2 2 2 10 20 30 40 50 CC.31300 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100MĐơn vị tính: 1 m khoan Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất đá I-III IV-VI VII -VIII IX - X XI -XII Vật liệu CC.313 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m Mũi khoan hợp kim cái 0,056 0,131 0,28 Mũi khoan kim cương cái 0,045 0,072 Bộ mở rộng kim cương bộ 0,015 0,024 Cần khoan m 0,02 0,04 0,053 0,06 0,066 Đầu nối cần bộ 0,0066 0,0132 0,019 0,02 0,022 Ống chống m 0,06 0,06 0,05 0,05 0,05 Đầu nối ống chống cái 0,02 0,02 0,017 0,017 0,017 Ống mẫu đơn m 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 Ống mẫu kép cái 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002 Hộp nhựa đựng mẫu cái 0,4 0,4 0,4 0,5 0,5 Gỗ nhóm V m3 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035 Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 2,90 4,14 5,93 5,81 7,82 Máy thi công Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự ca 0,12 0,29 0,51 0,46 0,67 Máy khác % 2 2 2 2 2 10 20 30 40 50 CC.31400 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150MĐơn vị tính: 1 m khoan Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất đá I-III IV-VI VII -VIII IX - X XI -XII Vật liệu CC.314 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m Mũi khoan hợp kim cái 0,045 0,115 0,245 Mũi khoan kim cương cái 0,045 0,072 Bộ mở rộng kim cương bộ 0,015 0,024 Cần khoan m 0,018 0,036 0,046 0,051 0,057 Đầu nối cần bộ 0,0057 0,0126 0,016 0,017 0,019 Ống chống m 0,03 0,03 0,02 0,02 0,02 Đầu nối ống chống cái 0,01 0,01 0,007 0,007 0,007 Ống mẫu đơn m 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 Ống mẫu kép cái 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002 Hộp nhựa đựng mẫu cái 0,4 0,4 0,4 0,5 0,5 Gỗ nhóm V m3 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035 Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 2,97 4,42 6,29 6,21 8,35 Máy thi công Máy khoan GK-250 hoặc loại tương tự ca 0,13 0,31 0,52 0,50 0,72 Máy khác % 2 2 2 2 2 10 20 30 40 50 CC.40000 KHOAN VÀO ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH LỚN1. Thành phần công việc: - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa. - Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan. - Làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy. - Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu. - Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca. - Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới. - Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan. - Lập hình trụ lỗ khoan. - Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu. - Nghiệm thu bàn giao. 2. Điều kiện áp dụng: - Cấp đất đá: Theo phụ lục số 06. - Hố khoan thẳng đứng. - Địa hình nền khoan khô ráo. - Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan. 3. Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau: - Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,05. CC.41000 ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN ĐẾN 400MMCC.41100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10MĐơn vị tính: 1 m khoan Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất I - III IV - V Vật liệu CC.411 Đường kính lỗ khoan đến 400mm, độ sâu khoan từ 0m đến 10m Lưỡi cắt đất cái 0,07 0,12 Cần xoắn m 0,009 0,011 Cần chốt m 0,012 0,012 Chốt cần cái 0,01 0,01 Ống chống bộ 0,03 0,03 Đầu nối ống chống cái 0,01 0,01 Vật liệu khác % 10 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 1,48 2,24 Máy thi công Máy khoan XY-3 hoặc loại tương tự ca 0,14 0,21 10 20 CC.41200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN > 10MĐơn vị tính: 1 m khoan Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất I - III IV - V Vật liệu CC.412 Đường kính lỗ khoan đến 400mm, độ sâu hố khoan > 10m Lưỡi cắt đất cái 0,07 0,12 Cần xoắn m 0,009 0,011 Cần chốt m 0,012 0,012 Chốt cần cái 0,01 0,01 Ống chống bộ 0,03 0,03 Đầu nối ống chống cái 0,01 0,01 Vật liệu khác % 10 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 1,58 2,43 Máy thi công Máy khoan XY-3 hoặc loại tương tự ca 0,15 0,23 10 20 CC.42000 ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN TỪ > 400MM ĐẾN 600MMCC.42100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10MĐơn vị tính: 1 m khoan Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất I - III IV-V Vật liệu CC.421 Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm, độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m Lưỡi cắt đất cái 0,07 0,12 Cần xoắn m 0,009 0,011 Cần chốt m 0,012 0,012 Chốt cần cái 0,01 0,01 Ống chống bộ 0,03 0,03 Đầu nối ống chống cái 0,01 0,01 Vật liệu khác % 10 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 1,60 2,49 Máy thi công Máy khoan XY-3 hoặc loại tương tự ca 0,16 0,24 10 20 CC.42200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN > 10MĐơn vị tính: 1 m khoan Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất I - III IV-V CC.422 Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm, độ sâu hố khoan > 10m Vật liệu Lưỡi cắt đất cái 0,07 0,12 Cần xoắn m 0,009 0,011 Cần chốt m 0,012 0,012 Chốt cần cái 0,01 0,01 Ống chống bộ 0,03 0,03 Đầu nối ống chống cái 0,01 0,01 Vật liệu khác % 10 10 Nhân công Công nhân 4,07 công 1,70 2,67 Máy thi công Máy khoan XY-3 hoặc loại tương tự ca 0,18 0,26 10 20 Chương 4 CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOANCD.11100 ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN1. Thành phần công việc: - Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc. - Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan. - Đặt nút đúng vị trí và gia cố. - Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp. - Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu. 2. Điều kiện áp dụng: - Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng. - Hạ ống đơn và loại ống ɸ 65 mm. Đơn vị tính: 1 m Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng Vật liệu CD.111 Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan Ống thép ɸ 65 mm mét 1,02 Quả bo quả 0,03 Nắp đậy ống cái 0,02 Xi măng PCB30 kg 1,00 Vật liệu khác % 5 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 0,90 10 Ghi chú: - Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì định mức nhân công được nhân hệ số k = 1,1. - Nếu hạ ống quan trắc khác thì định mức nhân hệ số: + ống thép ɸ 75 mm: k = 1,3; + ống thép ɸ 93 mm: k = 1,5; - Hạ ống quan trắc kép thì định mức được nhân với hệ số k = 1,5. Chương 5 CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNGCE.10000 THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNGThành phần công việc: - Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm. - Tháo, lắp bảo dưỡng thiết bị tại hiện trường. - Tiến hành thí nghiệm theo quy trình. - Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm. - Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm. CE.11100 THÍ NGHIỆM XUYÊN TĨNHĐơn vị tính: 1m xuyên Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng Vật liệu thí nghiệm xuyên tĩnh Mũi xuyên cái 0,002 Cần xuyên m 0,003 Cọc neo bộ 0,0007 Đồng hồ đo áp lực cái 0,0001 Vật liệu khác % 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 0,85 Máy thi công Máy xuyên tĩnh Gouđa hoặc loại tương tự ca 0,08 10 CE.11200 THÍ NGHIỆM XUYÊN ĐỘNGĐơn vị tính: 1m xuyên Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng Vật liệu CE.112 thí nghiệm xuyên động Mũi xuyên cái 0,004 Cần xuyên m 0,006 Vật liệu khác % 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 0,56 Máy thi công Máy xuyên động RA-50 hoặc tương tự ca 0,4 10 CE.11300 THÍ NGHIỆM CẮT QUAY BẰNG MÁYĐơn vị tính: 1 điểm Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng Vật liệu CE.113 thí nghiệm cắt quay bằng máy Cánh cắt (Î 60 - Î 70 - Î 100) bộ 0,00015 Cần cắt cánh (40 cái) bộ 0,0025 Vật liệu khác % 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 1,45 Máy thi công Thiết bị đo ngẫu lực ca 0,14 Máy khác % 2 10 Ghi chú: Định mức chưa tính hao phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan). CE.11400 THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN SPTĐơn vị tính: 1 lần thí nghiệm Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất, đá I - III IV-VI Vật liệu CE.114 thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT Mũi xuyên hình nón cái - 0,04 Mũi xuyên cắt cái 0,1 - Ống mẫu ống 0,04 0,04 Cần khoan m 0,02 0,03 Hộp gỗ đựng mẫu hộp 0,04 0,04 Vật liệu khác % 15 15 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 0,75 1,15 Máy thi công Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT ca 0,10 0,15 10 20 Ghi chú: Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ CE.11500 NÉN NGANG TRONG LỖ KHOANĐơn vị tính: 1 điểm Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất đá I - III IV-VI Vật liệu CE.115 Nén ngang trong lỗ khoan Ống đồng trục ɸ 25 và ɸ 50 bộ 0,0013 0,0026 Ống đo thí nghiệm cái 0,0013 0,0026 Ghen cao su ɸ 63 m 0,06 0,12 Màng buồng nước ɸ 270 cái 0,04 0,08 Bình khí CO2 (100 bar) cái 0,026 0,026 Áp kế bình hơi (25 bar) cái 0,0026 0,0026 Áp kế (5 -25 - 100 bar) bộ 0,00065 0,00065 Áp kế (250 bar) cái 0,00065 0,00065 Ghen kim loại ɸ 63 m 0,052 0,052 Vật liệu khác % 10 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 1,26 1,68 Máy thi công Bộ nén ngang GA hoặc tương tự ca 0,14 0,18 10 20 Ghi chú: Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ. CE.11600 HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOANĐơn vị tính: 1 lần hút Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng Vật liệu CE.116 Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan Ống cao su dẫn nước m 1,0 Ống kẽm ɸ 32 m 0,5 Thùng phân ly cái 0,02 Thùng đo lưu lượng cái 0,02 Đồng hồ đo mức nước cái 0,033 Đồng hồ bấm giây cái 0,002 Dây điện m 2,0 Đui điện cái 0,05 Bóng điện cái 0,5 Pin dùng cho đo nước đôi 1,0 Sổ hút nước quyển 1,0 Vật liệu khác % 7,0 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 10,6 Máy thi công Máy bơm 25 CV ca 5,0 Máy khác % 5 10 - Điều kiện áp dụng: tính cho hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần. - Ghi chú: + Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ; + Nếu hút đơn có một tia quan trắc, định mức được nhân với hệ số: k = 1,05; + Nếu hút đơn 2 tia quan trắc, định mức nhân với hệ số: k = 1,1; + Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần, định mức được nhân với hệ số: k = 2,0; + Nếu hút chùm (một lần hạ thấp mức nước), định mức nhân với hệ số: k = 1,8 CE.11700 ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOANĐơn vị tính: 1 đoạn ép Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng Vật liệu CE.117 Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan Bộ kính ép bộ 0,033 Quả bo cao su quả 0,5 Ống tổ ống dài 1m ống 0,033 Ống ngoài ɸ16 m 0,25 Tuy ô dẫn nước m 0,5 Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2 cái 0,003 Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h cái 0,003 Đồng hồ đo nước cái 0,033 Nhiệt kế cái 0,033 Dây điện m 2,5 Sổ ép nước quyển 1,0 Vật liệu khác % 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 12,18 Máy thi công Máy bơm 25CV ca 1,5 Máy khác % 5,0 10 - Điều kiện áp dụng: + Lượng mất nước đơn vị Q = 1lít/ phút mét. + Độ sâu ép nước h ≤ 50m. - Ghi chú: + Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì định mức được nhân với các hệ số sau: * Lượng mất nước đơn vị: q>1-10 lít/ phút mét: k = 1,1; * Lượng mất nước đơn vị: q> 10 lít/ phút mét: k = 1,2; * Độ sâu ép nước thí nghiệm >50-100 m: k = 1,05; * Độ sâu ép nước thí nghiệm >100m: k = 1,1. + Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ. CE.11800 ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOANĐơn vị tính: 1 lần đổ Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng Vật liệu CE.118 Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan Thùng đo lưu lượng 60 lít cái 0,02 Thùng gánh nước đôi 0,05 Đồng hồ lưu lượng cái 0,003 Ống cao su dẫn nước ɸ 16 - ɸ 18 m 0,05 Thước mét cái 0,005 Đồng hồ đo nước cái 0,003 Đồng hồ bấm giây cái 0,003 Sổ đo nước quyển 1,0 Vật liệu khác % 5,0 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 2,2 10 - Điều kiện áp dụng: + Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤1 lít/ phút. + Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m. - Ghi chú: + Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2; + Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm >100m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,5. + Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ. CE.11900 ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀOĐơn vị tính: 1 lần đổ Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng Vật liệu CE.119 Đổ nước thí nghiệm trong hố đào Thùng đo lưu lượng 60 lít cái 0,02 Thùng gánh nước đôi 0,05 Đồng hồ bấm giây cái 0,003 Đồng hồ để bàn cái 0,05 Thước mét cái 0,003 Ống cao su dẫn nước ɸ16 cái 0,05 Sổ đo nước quyển 1,0 Vật liệu khác % 7,0 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 2,2 10 - Điều kiện áp dụng: + Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1lít/ phút. + Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m. - Ghi chú: + Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1lít/ phút thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2; + Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,5. + Định mức chưa bao gồm hao phí công tác đào đất tạo hố. CE.12000 MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOANĐơn vị tính: 1 lần múc Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng Vật liệu CE.120 Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan Cáp múc nước m 0,02 Ống múc nước dài 2m cái 0,05 Đồng hồ đo nước cái 0,02 Đồng hồ bấm giây cái 0,003 Đồng hồ để bàn cái 0,003 Sổ ghi chép múc nước quyển 1,0 Vật liệu khác % 5 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 2,4 10 + Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ. CE.12100 THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNGThành phần công việc: - Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. - Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm. - Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm. - Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm. - Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm. - Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm. Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng Vật liệu CE.121 thí nghiệm CBR hiện trường Đá hộc dùng để chất tải m3 0,025 Dây điện 1x2 m 0,4 Bóng điện 220V - 200W cái 0,1 Thước dây 50m cái 0,01 Vật liệu khác % 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 6,0 Máy thi công Ôtô vận tải thùng 12T ca 0,1 Máy phát điện 2,5 kW ca 0,1 Bộ thiết bị CBR hiện trường ca 0,1 10 CE.12200 THÍ NGHIỆM ĐO MODUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMANThành phần công việc: - Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm. - Xác định vị trí thí nghiệm. - Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm. - Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật. - Ghi chép chỉnh lý số liệu thí nghiệm. - Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm. Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng Vật liệu CE.122 thí nghiệm đo modun đàn hồi bằng cần BELKENMAN Đá hộc (để chất tải) m3 0,0833 Vật liệu khác % 15 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 1,4 Máy thi công Kích thủy lực 50T ca 0,3 Cần Belkenman ca 0,3 Ôtô vận tải thùng 12T ca 0,08 Máy khác % 5,0 10 CE.12300 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNGThành phần công việc: - Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn ...v v). - Đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm. - Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm. - Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ấm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K. - Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm. - Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm. CE.12310 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT HOẶC CÁT ĐỒNG NHẤT - THÍ NGHIỆM TRÊN MẶTĐơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng Vật liệu CE.123 thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất (thí nghiệm trên mặt) Phao thử độ chặt bộ 0,01 Dao vòng hợp kim cái 0,02 Dao gạt đất cái 0,05 Thùng đựng nước cái 0,002 Vật liệu khác % 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 2,0 Máy thi công Cân phân tích ca 1,8 Tủ sấy 3kW ca 1,8 10 CE.12320 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT DĂM SẠN HOẶC ĐÁ CẤP PHỐI- THÍ NGHIỆM TRÊN MẶTĐơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng Vật liệu CE.123 thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt Phễu rót cát bộ 0,01 Cuốc chim cái 0,02 Xẻng cái 0,05 Ống đong thủy tinh 1000ml cái 0,09 Vật liệu khác % 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 3,0 Máy thi công Cân phân tích ca 1,8 Tủ sấy 3kW ca 1,8 20 CE.12400 THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNGThành phần công việc: - Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm. - Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm. - Lắp ráp các thiết bị thí nghiệm. - Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm. - Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm. - Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm. CE.12410 THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG, ĐƯỜNG KÍNH BÀN NÉN D = 34 CMĐơn vị tính: 10 điểm Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng Vật liệu CE.124 thí nghiệm đo modun đàn hồi bằng tấm ép cứng; đường cứng bàn nén D = 34 cm Dàn đo lún bộ 0,05 Đồng hồ đo lún cái 0,005 Bàn nén D = 34cm cái 0,0001 Xẻng cái 0,05 Cuốc chim cái 0,02 Dao gạt đất cái 0,05 Cát chuẩn kg 4 Đá hộc dùng để chất tải m3 0,5 Dầm I 300 - 350 dài hơn 3,5m kg 0,4 Vật liệu khác % 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 2,5 Máy thi công Kích nâng 50T ca 1,8 Tủ sấy 3kW ca 1,8 Ôtô vận tải thùng 12T ca 0,5 10 CE.12420 THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG, ĐƯỜNG KÍNH BÀN NÉN D = 76 CMĐơn vị tính: 10 điểm Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng Vật liệu CE.124 thí nghiệm đo modun đàn hồi bằng tấm ép cứng; đường cứng bàn nén D = 76 cm Dàn đo lún bộ 0,05 Đồng hồ đo lún cái 0,005 Bàn nén D = 76cm cái 0,0001 Xẻng cái 0,05 Cuốc chim cái 0,02 Dao gạt đất cái 0,05 Cát chuẩn kg 4 Đá hộc dùng để chất tải m3 0,5 Dầm I 300 - 350 dài hơn 3,5m kg 0,4 Vật liệu khác % 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 2,5 Máy thi công Kích nâng 50T ca 1,8 Tủ sấy 3kW ca 1,8 Ôtô vận tải thùng 12T ca 1 20 CE.12500 THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỌC NEO1. Thành phần công việc: - Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường. - Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào. - Chống hố đào bằng ván gỗ. - Đập đầu cọc và gia công đầu cọc. - Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ...). - Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm. - Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. - Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm. - Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu - Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm. 2. Điều kiện áp dụng: - Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm. - Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng. - Cấp tải trọng nén đến 50 tấn. 3. Khi thí nghiệm khác với điều kiện trên thì định mức được nhân với các hệ số sau: - Địa hình thí nghiệm lầy lội: Định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,05. - Trong trường họp nén ở cấp tải trọng từ 51 - 100 tấn thì: + Định mức vật liệu được nhân với hệ số k = 1,2. + Định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,4. - Trường hợp không có cọc để neo thì không tính thép ɸ 14, que hàn, máy hàn mà tính thêm hao phí khoan + neo. Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng Vật liệu CE.125 thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp cọc neo Sắt tròn ɸ 14 kg 26,0 Que hàn kg 3,0 Gỗ nhóm V m3 0,15 Dầu kích kg 1,2 Thép dầm I và kích các loại kg 40,0 Vật liệu khác % 5 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 55 Máy thi công Kích nâng 100T ca 9,0 Cần trục ô tô 10T ca 0,5 Máy bơm nước 7,5kW ca 2,0 Máy khác % 5,0 10 CE.12600 THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHẤT TẢI1. Thành phần công việc: - Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường. - Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê. - Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo...). - Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu. - Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu. - Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm. +2. Các công việc chưa tính vào mức gồm:_ - Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm. - Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình. - Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có). Đơn vị tính: 1 tấn tải trọng thí nghiệm/1 lần thí nghiệm Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Tải trọng nén (tấn) 100÷≤ 500 ≤ 1.000 ≤ 1.500 ≤ 2.000 Vật liệu CE.126 Nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp chất tải Thép hình các loại kg 0,6 0,56 0,48 0,42 Bê tông đối trọng (bê tông mác 200 đá 1x2) m3 0,009 0,009 0,009 0,009 Dầu kích kg 0,017 0,013 0,012 0,011 Vật liệu khác % 5 5 5 5 Nhân công Kỹ sư 4,0/8 công 0,04 0,032 0,026 0,023 Công nhân 4,0/7 công 0,17 0,15 0,13 0,11 Máy thi công Kích 250T ca 0,03 Kích 500T ca 0,018 0,018 0,018 Máy thuỷ bình điện tử ca 0,018 0,018 0,018 0,018 Cần trục bánh xích 16T ca 0,025 Cần trục bánh xích 25T ca 0,019 0,017 0,016 Máy khác % 5 5 5 5 10 20 30 40 CE.12700 THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)1. Thành phần công việc: - Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. - Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. - Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu. - Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu. - Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm. Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng Vật liệu CE.127 thí nghiệm biến dạng nhỏ (PIT) Búa 2 kg cái 0,1 Đục thép cái 0,1 Đá mài đĩa viên 0,1 Giấy ráp tờ 1,0 Vật liệu khác % 5 Nhân công Kỹ sư 5,0/8 công 0,5 Công nhân 4,0/7 công 0,5 Máy thi công Thiết bị đo biến dạng ca 0,8 Máy khác ca 1,0 10 CE.12800 THÍ NGHIỆM ÉP CỌC BIẾN DẠNG LỚN PDA1. Thành phần công việc: - Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường - Chuẩn bị mặt bằng thí nghiệm - Lắp đặt và tháo dỡ sàn công tác - Gia công đầu cọc, lắp đặt tấm đệm đầu cọc đảm bảo yêu cầu thí nghiệm - Lắp đặt và tháo dỡ lồng hướng dẫn. - Lắp đặt và tháo dỡ dụng cụ, thiết bị thí nghiệm. - Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu. - Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu. - Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm. 2. Những công việc chưa tính trong định mức: - Công tác vận chuyển thiết bị thí nghiệm đi, đến địa điểm thí nghiệm. - Xử lý nền đất yếu nếu có yêu cầu. - Dàn giáo phục vụ thi công. Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Đường kính cọc (mm) ≤1.000 ≤1.500 ≤2.000 Vật liệu CE.128 thí nghiệm ép cọc biến dạng lớn PDA Thép gia cố đầu cọc kg 136 204 270 Que hàn kg 2,5 3,0 3,5 Mũi khoan bê tông D10 cái 2 2,5 3 Bu lông cường độ cao M16 cái 16 20 24 Quả búa 14T quả 0,005 0,005 Quả búa 20T quả 0,005 Đầu đo gia tốc và biến dạng bộ 0,2 0,2 0,2 Vật liệu khác % 5 5 5 Nhân công Kỹ sư 4,0/8 công 8 12 16 Công nhân 4,0/7 công 20 20 24 Máy thi công Cần trục bánh xích 16T ca 1,5 - - Cần trục bánh xích 25T ca - 1,5 - Cần trục bánh xích 40T ca - - 1,5 Máy PDA ca 1,0 1,5 2,0 Máy hàn 23kW ca 2,0 2,5 3,0 Máy khoan 750W ca 1,0 1,2 1,5 Máy khác % 5 5 5 10 20 30 CE.129000 THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM1. Thành phần công việc: - Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. - Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. - Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu. - Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu. - Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm. Đơn vị tính: 1 mặt cắt siêu âm/ 1 lần thí nghiệm Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng Vật liệu CE.129 thí nghiệm siêu âm chất lượng cọc Thước thép 5m cái 0,04 Thước thép 42m cái 0,04 Vật liệu khác % 5 Nhân công Kỹ sư 5,0/8 công 0,46 Công nhân 4,0/7 công 1,12 Máy thi công Bộ thiết bị siêu âm ca 0,32 Máy khác ca 1,0 10 CE.13000 THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG1. Thành phần công việc: - Vệ sinh hiện trường. + Dọn, sửa nền bằng bàn chải và hơi khí ép. + Thổi sạch, khô nền. + Nếu đá lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng. - Đổ, lắp cọc mốc + Xác định vị trí, khoan bằng búa khoan hơi ép. + Rửa sạch lỗ khoan. + Đặt cọc mốc. - Đổ bệ bê tông + Kích thước tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật. + Bê tông đạt mác 200. - Lắp ráp + Lắp các tấm đệm, kích. + Lắp dàn khung đồng hồ. + Lắp tay đồng hồ, đồng hồ + Lắp bơm thủy lực, đồng hồ áp lực. + Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng. - Kiểm nghiệm dụng cụ + Đồng hồ áp lực. + Hệ thống làm việc của dầu. + Kiểm tra piston. + Kiểm tra hệ thống indicate. - thí nghiệm thử + Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thuỷ lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v... + Thay thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24 kG/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp. + Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30' - 1giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng hồ. + Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10' và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h. - thí nghiệm chính thức + Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kG/cm2. + Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải. + Thời gian mỗi cấp là 16 x 3 = 48 giờ. + Thời gian thí nghiệm chính thức 3 cấp 48 x 3 = 144 giờ. - Thu dọn, lật bệ + Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích. + Dùng palăng xích để kéo lật bệ. + Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả. + Thu dọn dụng cụ. Đơn vị tính: 1 bệ thí nghiệm Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng Vật liệu CE.130 thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang Xi măng PCB30 kg 300 Đá dăm 1x2 m3 0,85 Cát vàng m3 0,5 Thép gai ɸ 10 kg 35 Thép gai ɸ 16 kg 40 Thép gai ɸ 22 kg 45 Dây thép ɸ 2 - ɸ 3 kg 2 Thép gai ɸ 32 - ɸ 40 kg 27 Gỗ dán 25mm m2 0,5 Gỗ dán 40mm m2 0,8 Ống cao su mềm m 5 Bóng điện 36W cái 3 Bóng điện 100W cái 3 Cầu chì sứ cái 1 Đui điện cái 4 Dây cáp điện 3 pha m 1 Dây điện súp m 5 Cầu dao điện 3 pha cái 0,2 Dầu công nghiệp 20 kg 20 Gỗ tấm m3 0,2 Vật liệu khác % 10 Nhân công Công nhân 4,0/7 công 326 Máy thi công Máy nén khí 600m3/h ca 3,6 Máy bơm nước 120cv ca 10,5 Máy khác % 5 10 Chương 6 CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNGCF.11000 ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG1. Thành phần công việc: - Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị. - Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối. - Đúc mốc bê tông. - Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông. - Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc. - Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy. - Đo góc, đo cạnh lưới khống chế. - Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp. - Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực. - Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ. - Nghiệm thu bàn giao. 2. Điều kiện áp dụng: Cấp địa hình theo phụ lục số 07. 3. Ghi chú: Định mức công tác đo vẽ tam giác hạng IV, đường chuyền hạng IV, Giải tích cấp 1, giải tích cấp 2, đường chuyền cấp 1, đường chuyền cấp 2 dưới đây áp dụng cho địa hình cấp III. Trường hợp có cấp địa hình khác thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau: - Địa hình cấp I k = 0,7; - Địa hình cấp II k = 0,85; - Địa hình cấp IV k = 1,2; - Địa hình cấp V k = 1,6; - Địa hình cấp VI k = 2,0. CF.11100 TAM GIÁC HẠNG 4Đơn vị tính: 1 điểm Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Máy toàn đạc điện tử Bộ thiết bị GPS (3 máy) Vật liệu CF.111 Tam giác hạng 4 Xi măng PCB30 kg 20 20 Đá 1x2 m3 0,06 0,06 Cát vàng m3 0,035 0,035 Đinh + dây thép kg 0,8 0,8 Sơn trắng + đỏ kg 0,4 0,4 Đinh chữ U kg 8 8 Sổ đo quyển 1,5 1,5 Vật liệu khác % 4 4 Nhân công Kỹ sư 4,0/8 công 13,13 11,92 Công nhân 4,0/7 công 32,46 33,34 Máy thi công Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự ca 6,80 Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy) ca 5,83 Máy khác % 10 10 10 20 CF.11200 ĐƯỜNG CHUYỀN HẠNG 4Đơn vị tính: 1 điểm Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Máy toàn đạc điện tử Bộ thiết bị GPS (3 máy) Vật liệu CF.112 Đường chuyền hạng 4 Xi măng PCB30 kg 12 12 Đá 1x2 m3 0,04 0,04 Cát vàng m3 0,025 0,025 Đinh + dây thép kg 0,6 0,6 Sơn trắng + đỏ kg 0,4 0,4 Đinh chữ U kg 6 6 Sổ đo quyển 1,5 1,5 Vật liệu khác % 4 4 Nhân công Kỹ sư 4,0/8 công 10,17 9,27 Công nhân 4,0/7 công 25,17 22,82 Máy thi công Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự ca 5,05 Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy) ca 4,33 Máy khác % 10 10 10 20 CF.11300 GIẢI TÍCH CẤP 1Đơn vị tính: 1 điểm Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Máy toàn đạc điện tử Bộ thiết bị GPS (3 máy) Vật liệu CF.113 Giải tích cấp 1 Xi măng PCB30 kg 5 5 Đá 1x2 m3 0,023 0,023 Cát vàng m3 0,015 0,015 Đinh + dây thép kg 0,3 0,3 Sơn trắng + đỏ kg 0,3 0,3 Đinh chữ U kg 4 4 Sổ đo quyển 1,0 1,0 Vật liệu khác % 10 10 Nhân công Kỹ sư 4,0/8 công 5,80 5,54 Công nhân 4,0/7 công 14,43 13,74 Máy thi công Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự ca 1,46 Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy) ca 1,25 Máy khác % 10 10 10 20 CF.11400 GIẢI TÍCH CẤP 2Đơn vị tính: 1 điểm Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Máy toàn đạc điện tử Bộ thiết bị GPS (3 máy) Vật liệu CF.114 Giải tích cấp 2 Xi măng PCB30 kg 3 3 Đá 1x2 m3 0,01 0,01 Cát vàng m3 0,006 0,006 Đinh + dây thép kg 0,1 0,1 Sơn trắng + đỏ kg 0,2 0,2 Sổ đo quyển 1,0 1,0 Vật liệu khác % 10 10 Nhân công Kỹ sư 4,0/8 công 2,33 2,25 Công nhân 4,0/7 công 5,79 5,61 Máy thi công Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự ca 0,41 Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy) ca 0,24 Máy khác % 10 10 10 20 CF.11500 ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 1Đơn vị tính: 1 điểm Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Máy toàn đạc điện tử Bộ thiết bị GPS (3 máy) Vật liệu CF.115 Đường chuyền cấp 1 Xi măng PCB30 kg 5 5 Đá 1x2 m3 0,023 0,023 Cát vàng m3 0,015 0,015 Đinh + dây thép kg 0,3 0,3 Sơn trắng + đỏ kg 0,3 0,3 Đinh chữ U kg 4 4 Sổ đo quyển 1,0 1,0 Vật liệu khác % 10 10 Nhân công Kỹ sư 4,0/8 công 4,93 4,85 Công nhân 4,0/7 công 12,31 12,10 Máy thi công Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự ca 0,46 Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy) ca 0,39 Máy khác % 10 10 10 20 CF.11600 ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 2Đơn vị tính: 1 điểm Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Máy toàn đạc điện tử Bộ thiết bị GPS (3 máy) Vật liệu CF.116 Đường chuyền cấp 2 Xi măng PCB30 kg 3 3 Đá 1x2 m3 0,01 0,01 Cát vàng m3 0,006 0,006 Đinh + dây thép kg 0,1 0,1 Sơn trắng + đỏ kg 0,2 0,2 Sổ đo quyển 1,0 1,0 Vật liệu khác % 10 10 Nhân công Kỹ sư 4,0/8 công 1,81 1,76 Công nhân 4,0/7 công 4,51 4,39 Máy thi công Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự ca 0,26 Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy) ca 0,16 Máy khác % 10 10 10 20 CF.21100 CẮM MỐC CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ, CẮM MỐC RANH GIỚI QUY HOẠCH1. Thành phần công việc: - Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị. - Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí mốc cần cắm. - Đo đạc, định vị mốc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Vận chuyển, chôn mốc đúng yêu cầu thiết kế. - Hoàn thành theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệm thu, bàn giao. 2. Điều kiện áp dụng: Các quy định về mốc hiện hành có liên quan. - Cấp địa hình: Theo phụ lục số 07. Đơn vị tính: 1 mốc Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp địa hình I II III IV V VI Vật liệu CF.211 Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, cắm mốc ranh giới quy hoạch Xi măng PCB30 kg 13 13 13 13 13 13 Đá 1x2 m3 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 Cát vàng m3 0,026 0,026 0,026 0,026 0,026 0,026 Đinh + dây thép kg 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 Sơn trắng+đỏ mg 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 Sổ đo quyển 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 10 Nhân công Kỹ sư 4,0/8 công 0,58 0,79 1,01 1,16 1,44 1,61 Công nhân 4,0/7 công 1,48 1,97 2,47 3,08 3,70 4,53 Máy thi công Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự ca 0,15 0,17 0,19 0,21 0,25 0,32 Máy khác % 10 10 10 10 10 10 10 20 30 40 50 60 Ghi chú: - Đối với công tác cắm mốc tim đường khu vực quy hoạch thì định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 1,35. - Trường hợp xác định mốc ranh giải phóng mặt bằng công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8478:2010 và mốc tim tuyến công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8481:2010 thì định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số sau: + Mốc ranh giải phóng mặt bằng: k = 1,8. + Mốc tim tuyến công trình thuỷ lợi: k = 4,8. + Mốc tim tuyến công trình thuỷ lợi đầu mối, công trình thủy lợi có kết cấu bê tông quan trọng: k = 5,2. + Mốc tim kênh sửa chữa nâng cấp hoặc kiên cố hóa kênh mương, mốc ranh ngập lụt lòng hồ, mốc ranh ngập lụt hạ du: k = 2,0. Chương 7 CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ CAOCG.11000 ĐO KHỐNG CHẾ CAO1. Thành phần công việc: - Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị. - Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối. - Đúc mốc bê tông. - Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn. - Đo thủy chuẩn. - Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn. - Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp. - Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ. - Nghiệm thu và bàn giao. 2. Điều kiện áp dụng: - Cấp địa hình: Theo phụ lục số 08. - Định mức tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm. CG.11100 THỦY CHUẨN HẠNG 3Đơn vị tính: 1 km Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp địa hình I II III IV V Vật liệu CG.111 Thủy chuẩn hạng 3 Gỗ xẻ nhóm V m3 0,0025 0,0025 0,0025 0,0025 0,0025 Xi măng PCB30 kg 4,00 4,00 4,00 4,00 4,00 Đá 1x2 m3 0,012 0,012 0,012 0,012 0,012 Cát vàng m3 0,007 0,007 0,007 0,007 0,007 Đinh kg 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 Nhân công Kỹ sư 4,0/8 công 1,28 1,52 2,02 2,83 4,06 Công nhân 4,0/7 công 3,57 4,23 5,56 7,85 11,29 Máy thi công Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự ca 0,38 0,41 0,45 0,71 1,13 Máy khác % 2 2 2 2 2 10 20 30 40 50 CG.11200 THỦY CHUẨN HẠNG 4Đơn vị tính: 1 km Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp địa hình I II III IV V Vật liệu CG.112 Thủy chuẩn hạng 4 Gỗ xẻ nhóm V m3 0,0015 0,0015 0,0015 0,0015 0,0015 Xi măng PCB30 kg 2,00 2,00 2,00 2,00 2,00 Đá 1x2 m3 0,006 0,006 0,006 0,006 0,006 Cát vàng m3 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035 Đinh kg 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 Nhân công Kỹ sư 4,0/8 công 1,21 1,39 1,81 2,43 3,50 Công nhân 4,0/7 công 3,33 3,84 4,98 6,72 9,72 Máy thi công Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự ca 0,26 0,32 0,38 0,60 0,98 Máy khác % 2 2 2 2 2 10 20 30 40 50 CG.11300 THỦY CHUẨN KỸ THUẬTĐơn vị tính: 1 km Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp địa hình I II III IV V Vật liệu CG.113 Thủy chuẩn kỹ thuật Số đo quyển 0,25 0,25 0,35 0,35 0,35 Vật liệu khác % 30 30 30 30 30 Nhân công Kỹ sư 4,0/8 công 0,59 0,73 0,92 1,27 2,13 Công nhân 4,0/7 công 1,65 2,05 2,57 3,58 5,93 Máy thi công Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự ca 0,19 0,23 0,30 0,45 0,60 Máy khác % 2 2 2 2 2 10 20 30 40 50 Chương 8 CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNHCH.11000 ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNHCH.11100 ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở TRÊN CẠN1. Thành phần công việc: - Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình. - Đi thực địa, khảo sát tổng hợp. - Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị. - Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình. - Đóng cọc, chọn mốc bê tông. - Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình. - Đo cắt dọc tuyến công trình. - Cắm đường cong của tuyến công trình. - Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình. - Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu. 2. Điều kiện áp dụng: - Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 09 - Định mức đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, toạ độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm. - Định mức cắm điểm tim công trình trên tuyến tính ngoài định mức này. - Công tác phát cây tính ngoài định mức. - Áp dụng định mức cho công tác đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới. 3. Các hệ số khi áp dụng định mức khác với các điều kiện trên: - Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ, định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,1. - Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,35. - Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen...) định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,2. Đơn vị tính: 100m Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp địa hình I II III IV V VI Vật liệu CH.111 Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn Mốc bê tông đúc sẵn cái 0,2 0,25 0,30 0,35 0,40 0,45 Xi măng PCB30 kg 1,0 1,0 1,5 1,5 2,0 2,0 Cọc gỗ (4x4x40) cm cái 2,0 2,5 3,0 3,5 4,0 4,5 Sơn đỏ + trắng kg 0,05 0,05 0,1 0,1 0,15 0,15 Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 10 Nhân công Kỹ sư 4,0/8 công 0,47 0,61 0,79 1,02 1,32 1,73 Công nhân 4,0/7 công 0,72 0,95 1,24 1,64 2,15 2,88 Máy thi công Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự ca 0,08 0,11 0,14 0,20 0,27 0,38 Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự ca 0,16 0,22 0,29 0,39 0,55 0,77 Máy khác % 5 5 5 5 5 5 10 20 30 40 50 60 CH.11200 ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở TRÊN CẠN1. Thành phần công việc: - Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình. - Đi thực địa khảo sát thực địa. - Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ. - Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt. - Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có). - Đo xác định độ cao, toạ độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt. - Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang. - Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu. 2. Điều kiện áp dụng: - Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 09. - Định mức đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm. - Trong định mức chưa tính công phát cây, nếu có phải tính thêm. 3. Các hệ số khi áp dụng định mức khác với các điều kiện trên: - Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm: + Vật liệu: Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái. Xi măng PCB30: 10 kg. Vật liệu khác: 5%. + Nhân công: Cấp bậc thợ bình quân 4/7: 3 công. Đơn vị tính: 100m Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp địa hình I II III IV V VI Vật liệu CH.112 Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước Cọc gỗ (4x4x40) cm cái 5,0 6,0 7,0 8,0 9,0 10,0 Sơn đỏ+trắng kg 0,05 0,06 0,07 0,08 0,09 0,1 Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 10 Nhân công Kỹ sư 4,0/8 công 0,61 0,79 1,02 1,33 1,75 2,25 Công nhân 4,0/7 công 0,84 1,10 1,44 1,88 2,51 3,28 Máy thi công Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự ca 0,10 0,16 0,20 0,28 0,42 0,64 Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự ca 0,08 0,08 0,12 0,16 0,20 0,24 Máy khác % 5 5 5 5 5 5 10 20 30 40 50 60 CH.11300 ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở DƯỚI NƯỚC1. Thành phần công việc: - Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình. - Đi thực địa khảo sát tổng hợp. - Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị. - Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn. - Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ. - Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh. - Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh). - Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ, giao nộp tài liệu. 2. Điều kiện áp dụng: - Cấp địa hình: Theo phụ lục số 10 - Định mức đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, toạ độ cơ sở ở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm. - Trong định mức chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền... chi phí này xác định bằng lập dự toán chi phí. Đơn vị tính: 100m Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp địa hình I II III IV V Vật liệu CH.113 Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước Mốc bê tông đúc sẵn cái 0,2 0,25 0,30 0,35 0,40 Xi măng PCB30 kg 1,0 1,0 1,5 1,5 2,0 Cọc gỗ (4x4x40) cm cái 2,0 2,5 3,0 3,5 4,0 Sơn đỏ+trắng kg 0,05 0,05 0,1 0,1 0,15 Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 Nhân công Kỹ sư 4,0/8 công 0,69 0,89 1,16 1,52 1,96 Công nhân 4,0/7 công 0,87 1,15 1,50 2,01 2,62 Máy thi công Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự ca 0,09 0,13 0,16 0,23 0,31 Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự ca 0,18 0,25 0,32 0,48 0,63 Máy khác % 5 5 5 5 5 10 20 30 40 50 CH.11400 ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở DƯỚI NƯỚC1. Thành phần công việc: - Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn. - Thêm một số thành phần công việc sau: Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh. 2. Điều kiện áp dụng: - Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 10. - Định mức đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm. - Trong định mức chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền... chi phí này xác định bằng lập dự toán chi phí. - Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt được tính thêm hao phí vật liệu + Mốc bê tông đúc sẵn: 2 mốc. + Xi măng PCB30: 10 kg. + Vật liệu khác: 5%. Đơn vị tính: 100m Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp địa hình I II III IV V Vật liệu CH. 114 Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước Cọc gỗ (4x4x40) cm cái 4 4 6 6 8 Sơn đỏ+trắng kg 0,04 0,04 0,06 0,06 0,08 Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 Nhân công Kỹ sư 4,0/8 công 1,29 1,67 2,15 2,80 3,63 Công nhân 4,0/7 công 1,21 1,61 2,14 2,75 3,70 Máy thi công Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự ca 0,26 0,37 0,53 0,66 0,98 Máy thuỷ bình điện tử PLP- 110 hoặc loại tương tự ca 0,12 0,18 0,24 0,30 0,41 Máy khác % 5 5 5 5 5 10 20 30 40 50 CH.21000 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNGCH.21100 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 22kV HOẶC 35kV1. Thành phần công việc: - Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa. - Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị. - Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến tỷ lệ 1/500. - Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến. - Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30%. - Đo phần giao chéo trên không. - Điều tra hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống giao thông, sông suối, thủy văn nhà cửa trong phạm vi hành lang tuyến. - Tính toán và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu. 2. Điều kiện áp dụng: - Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12. - Định mức áp dụng phục vụ thiết kế kỹ thuật. - Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 0,4kV (phục vụ thiết kế kỹ thuật) thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3; - Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 22kV hoặc 35kV phục vụ lập dự án thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3; - Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì định mức được nhân với hệ số k = 0,2; - Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công định mức được nhân với hệ số k = 0,2. 3. Các công việc chưa tính trong định mức: - Xác định cao tọa độ cấp nhà nước - Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có). - Điều tra khí tưởng thủy văn trên tuyến. - Phục hồi và bàn giao tuyến. - Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian. - Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có). - Bồi thường thiệt hai hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có). - Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư. Đơn vị tính: 100 m Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp địa hình I II III IV V VI Vật liệu CH.211 Đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 22kV hoặc 35kV Xi măng PCB30 kg 1,0 1,0 1,0 1,5 1,5 1,5 Cát vàng m3 0,01 0,01 0,01 0,016 0,016 0,016 Thép ɸ 8 - ɸ 10 kg 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 Cọc gỗ (4 x 4 x40)cm cái 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 Sổ các loại quyển 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 10 Nhân công Kỹ sư 4,0/8 công 1,29 1,46 1,62 1,74 1,81 2,05 Công nhân 4,0/7 công 1,82 1,99 2,15 2,39 2,49 2,71 Máy thi công Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự ca 0,30 0,33 0,35 0,36 0,38 0,40 Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự ca 0,04 0,04 0,04 0,06 0,06 0,06 Máy khác % 10 10 10 10 10 10 10 20 30 40 50 60 CH.21200 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110kV VÀ 220 kV1. Thành phần công việc: - Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa. - Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị. - Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến. - Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến. - Đo bình đồ các tuyến giao chéo, các công trình quan trọng - Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m. - Đo phần giao chéo trên không. - Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km. - Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa. - Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo. - Tính toán và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu. 2. Điều kiện áp dụng: - Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12. - Định mức áp dụng để phục vụ thiết kế kỹ thuật. - Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây 110 kv và 220 kv phục vụ lập dự án thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3; - Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì định mức được nhân với hệ số k = 0,2; - Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công định mức được nhân với hệ số k = 0,2; 3. Các công việc chưa tính trong định mức: - Xác định cao tọa độ cấp nhà nước - Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có). - Điều tra khí tưởng thủy văn trên tuyến. - Phục hồi và bàn giao tuyến. - Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian. - Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có). - Bồi thường thiệt hai hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có). - Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư. CH.21210 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110 kVĐơn vị tính: 100 m Mã hiệu Têncôngviệc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp địa hình I II III IV V VI Vật liệu CH.2121 Đo vẽ đường dây 110kV Xi măng PCB30 kg 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5 Cát vàng m3 0,016 0,016 0,016 0,016 0,016 0,016 Thép ɸ 8 - ɸ 10 kg 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 Cọc gỗ (4 x 4 x 40)cm cái 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 Sổ các loại quyển 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 10 Nhân công Kỹ sư 4,0/8 công 1,76 2,03 2,27 2,38 2,44 2,82 Công nhân 4,0/7 công 2,48 2,77 3,02 3,27 3,36 3,73 Máy thi công Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự ca 0,36 0,39 0,41 0,44 0,46 0,49 Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự ca 0,08 0,08 0,08 0,12 0,12 0,12 Máy khác % 10 10 10 10 10 10 1 2 3 4 5 6 CH.21220 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 220 kVĐơn vị tính: 100 m Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp địa hình I II III IV V VI Vật liệu CH.2122 Đo vẽ tuyến đường dây 220kV Xi măng PCB30 kg 1,0 1,0 1,0 1,5 1,5 1,5 Cát vàng m3 0,01 0,01 0,01 0,016 0,016 0,016 Thép ɸ 8 - ɸ 10 kg 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 Cọc gỗ (4 x 4 x 40)cm cái 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 Sổ các loại quyển 0,70 0,70 0,70 0,70 0,70 0,70 Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 10 Nhân công Kỹ sư 4,0/8 công 2,17 2,31 2,57 2,83 2,97 3,28 Công nhân 4,0/7 công 3,01 3,20 3,65 4,03 4,18 4,57 Máy thi công Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự ca 0,44 0,46 0,57 0,60 0,62 0,68 Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự ca 0,08 0,08 0,08 0,12 0,12 0,12 Máy khác % 2 2 2 2 2 2 1 2 3 4 5 6 CH.21300 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 500 kV1. Thành phần công việc: - Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa. - Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị. - Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến mỗi bên 25m. - Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia bằng đo cao lượng giác. - Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m. - Đo phần giao chéo trên không với các đường dây thông tin, điện lực. - Đo mặt cắt phụ thể hiện nét đứt sang mỗi bên tim tuyến từ 12m đến 15m ở những nơi có độ dốc ngang tuyến > 20°. - Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km. - Điều tra trong hành lang tuyến 100m các công trình xây dựng đầy đủ địa chỉ, kích thước, kết cấu công trình. - Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa. - Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo. - Mặt cắt địa chất vẽ trên mặt cắt dọc tỷ lệ đứng 1/200, ngang 1/500. - Tính toán và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu. 2. Điều kiện áp dụng: - Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12. - Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây 500kV phục vụ lập dự án thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3; - Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì định mức được nhân với hệ số k = 0,2; - Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công định mức được nhân với hệ số k = 0,2; 3. Các công việc chưa tính trong định mức: - Xác định cao tọa độ cấp nhà nước - Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có). - Điều tra khí tưởng thủy văn trên tuyến. - Phục hồi và bàn giao tuyến. - Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian. - Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có). - Bồi thường thiệt hai hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có). - Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư. - Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát. Đơn vị tính: 100 m Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp địa hình I II III IV V VI Vật liệu CH.213 Đo vẽ tuyến đường dây 500kV Xi măng PCB30 kg 1,7 1,7 1,7 1,7 1,7 1,7 Cát vàng m3 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 Thép ɸ 8 - ɸ 10 kg 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Cọc gỗ (4 x 4 x 40)cm cái 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 Sổ các loại quyển 0,85 0,85 0,85 1,0 1,0 1,0 Vật liệu khác % 20 20 20 20 20 20 Nhân công Kỹ sư 4,0/8 công 2,73 2,87 3,24 3,57 3,72 4,09 Công nhân 4,0/7 công 6,36 6,70 7,56 8,34 8,67 9,54 Máy thi công Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự ca 0,29 0,31 0,40 0,42 0,44 0,46 Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự ca 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10 Máy khác % 10 10 10 10 10 10 10 20 30 40 50 60 Chương 9 CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNHCI.11000 SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn...). Chuẩn bị cơ sở toán học. - Quét tài liệu: Chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm toạ độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu hên bản đồ gốc so với quy định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét. - Nắn file ảnh: Nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này). - Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000. Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập. Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi. Biên tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh). - Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy. Sửa chữa sau kiểm tra. - Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên. - In bản đồ trên giấy (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp). - Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. - Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD. - Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện kết quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
- Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển toạ độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập. - Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới. - Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới, ...). Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên...). - Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch. - Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD. - Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
- Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập. - Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông...), biên tập các yếu tố nội dung theo quy định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy. - In bản đồ (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra). - Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter..., theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa. - Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD. - In phim chế in offset (trung bình 6 phim/ mảnh). - Hiện, tráng phim. - Sửa chữa phim. - Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm. 2. Điều kiện áp dụng: Mức độ khó khăn theo phụ lục số 11 CI.11100 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 MĐơn vị tính: 1 ha Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Loại khó khăn 1 2 3 4 Vật liệu CI.111 Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5 m Giấy Diamat tờ 0,16 0,16 0,16 0,16 Đĩa CD cái 0,0032 0,0032 0,0032 0,0032 Vật liệu khác % 5 5 5 5 Nhân công Kỹ sư 4,0/8 công 6,0 6,2 6,8 7,5 Máy thi công Máy Scaner ca 0,1 0,1 0,1 0,1 Máy vi tính ca 0,025 0,03 0,035 0,04 Máy vẽ Ploter ca 0,15 0,15 0,15 0,15 Máy khác % 2 2 2 2 10 20 30 40 CI.11200 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 MĐơn vị tính: 1 ha Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Loại khó khăn 1 2 3 4 Vật liệu CI.112 Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1 m Giấy Diamat tờ 0,16 0,16 0,16 0,16 Đĩa CD cái 0,0032 0,0032 0,0032 0,0032 Vật liệu khác % 5 5 5 5 Nhân công Kỹ sư 4,0/8 công 5,8 6,4 7,2 7,8 Máy thi công Máy Scaner ca 0,1 0,1 0,1 0,1 Máy vi tính ca 0,02 0,025 0,03 0,035 Máy vẽ Ploter ca 0,15 0,15 0,15 0,15 Máy khác % 2 2 2 2 10 20 30 40 CI.11300 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 MĐơn vị tính: 1 ha Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Loại khó khăn 1 2 3 4 Vật liệu CI.113 Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1 m Giấy Diamat tờ 0,04 0,04 0,04 0,04 Đĩa CD cái 0,0016 0,0016 0,0016 0,0016 Vật liệu khác % 5 5 5 5 Nhân công Kỹ sư 4,0/8 công 1,0 1,4 1,6 2,0 Máy thi công Máy Scaner ca 0,025 0,025 0,025 0,025 Máy vi tính ca 0,0125 0,015 0,017 0,02 Máy vẽ Ploter ca 0,04 0,04 0,04 0,04 Máy khác % 2 2 2 2 10 20 30 40 CI.11400 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 MĐơn vị tính: 1 ha Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Loại khó khăn 1 2 3 4 Vật liệu CI.114 Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1 m Giấy Diamat tờ 0,01 0,01 0,01 0,01 Đĩa CD cái 0,0008 0,0008 0,0008 0,0008 Vật liệu khác % 5 5 5 5 Nhân công Kỹ sư 4,0/8 công 0,4 0,5 0,6 0,7 Máy thi công Máy Scaner ca 0,012 0,012 0,012 0,012 Máy vi tính ca 0,0032 0,0037 0,0042 0,005 Máy vẽ Ploter ca 0,02 0,02 0,02 0,02 Máy khác % 2 2 2 2 10 20 30 40 CI.11500 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 MĐơn vị tính: 1 ha Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Loại khó khăn 1 2 3 4 Vật liệu CI.115 Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2 m Giấy Diamat tờ 0,01 0,01 0,01 0,01 Đĩa CD cái 0,0008 0,0008 0,0008 0,0008 Vật liệu khác % 5 5 5 5 Nhân công Kỹ sư 4,0/8 công 0,25 0,3 0,35 0,4 Máy thi công Máy Scaner ca 0,012 0,012 0,012 0,012 Máy vi tính ca 0,003 0,0035 0,004 0,0048 Máy vẽ Ploter ca 0,02 0,02 0,02 0,02 Máy khác % 2 2 2 2 10 20 30 40 CI.11600 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 MĐơn vị tính: 1 ha Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Loại khó khăn 1 2 3 4 Vật liệu CI.116 Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 1 m Giấy Diamat tờ 0,0025 0,0025 0,0025 0,0025 Đĩa CD cái 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 Vật liệu khác % 5 5 5 5 Nhân công Kỹ sư 4,0/8 công 0,12 0,14 0,16 0,18 Máy thi công Máy Scaner ca 0,0015 0,0015 0,0015 0,0015 Máy vi tính ca 0,002 0,0025 0,003 0,0035 Máy vẽ Ploter ca 0,003 0,003 0,003 0,003 Máy khác % 2 2 2 2 10 20 30 40 CI.11700 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 MĐơn vị tính: 1 ha Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Loại khó khăn 1 2 3 4 Vật liệu CI.117 Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5 m Giấy Diamat tờ 0,0025 0,0025 0,0025 0,0025 Đĩa CD cái 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 Vật liệu khác % 5 5 5 5 Nhân công Kỹ sư 4,0/8 công 0,09 0,1 0,12 0,14 Máy thi công Máy Scaner ca 0,0015 0,0015 0,0015 0,0015 Máy vi tính ca 0,0018 0,0023 0,0027 0,0033 Máy vẽ Ploter ca 0,003 0,003 0,003 0,003 Máy khác % 2 2 2 2 10 20 30 40 CI.11800 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 MĐơn vị tính: 10 ha Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Loại khó khăn 1 2 3 4 Vật liệu CI.118 Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5 m Giấy Diamat tờ 0,00625 0,00625 0,00625 0,00625 Đĩa CD cái 0,002 0,002 0,002 0,002 Vật liệu khác % 5 5 5 5 Nhân công Kỹ sư 4,0/8 công 0,6 0,7 0,8 0,9 Máy thi công Máy Scaner ca 0,0005 0,0005 0,0005 0,0005 Máy vi tính ca 0,003 0,004 0,005 0,006 Máy vẽ Ploter ca 0,00125 0,00125 0,00125 0,00125 Máy khác % 2 2 2 2 10 20 30 40 Chương 10 CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒCK.10000 ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN BẰNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ VÀ MÁY THỦY BÌNH ĐIỆN TỬ1. Thành phần công việc: - Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị; - Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thuỷ chuẩn đo vẽ; |