Bộ đề thi học sinh giỏi Tiếng Việt lớp 4 có đáp AN

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 4 MÔN: TIẾNG VIỆT ( Thời gian 90 phút ) Câu 1: ( 2 điểm) Tìm từ ghép có tiếng “ tự” nói về tính cách con người rồi chia thành 2 nhóm : (Mỗi nhóm 5 từ ) a, Chỉ phẩm chất tốt đẹp. b, Chỉ tính xấu: Câu 2: ( 2 điểm) Chữa câu sai dưới đây bằng 2 cách khác nhau: ( Chú ý chỉ được thay đổi nhiều nhất 2 từ ở mỗi câu ) Nếu xe hỏng nhưng em vẫn đến lớp đúng giờ. Câu 3: ( 4 điểm) Điền dấu câu đã học vào đoạn văn sau và viết lại cho đúng chính tả: Trên bờ sông một con Rùa đang cố sức tập chạy một con Thỏ thấy thế liền mỉa mai Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy Rùa đáp Anh đừng giễu tôi anh với tôi thử chạy thi xem ai hơn Câu 4: ( 2 điểm ) Xác định từ loại của các từ trong thành ngữ sau: Nhìn xa trông rộng Dân giàu nước mạnh Câu 5: ( 2 điểm ) Bài Đường đi Sa Pa – Sách Tiếng Việt 4, tập 2 có viết: “ Thoắt cái, lác đác lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý.” Đoạn văn trên tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó. Câu 6: ( 7 điểm ) Em hãy kể lại một câu chuyện cổ tích, kết hợp tả ngoại hình nhân vật. (Chữ viết và trình bày 1 điểm) ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT: LỚP 4 Câu Nội dung đáp án Điểm Câu 1 Học sinh tìm đủ, đúng số từ trong mỗi nhóm như sau: a, Chỉ phẩm chất tốt đẹp: tự trọng, tự tin; tự lập; tự lực; tự chủ. b, Chỉ tính xấu: tự kiêu ; tự ái; tự ti; tự cao; tự mãn. ( Học sinh tìm từ khác đúng vẫn cho điểm) 1 điểm 1 điểm Câu 2 Cách 1: Tuy xe hỏng nhưng em vẫn đến lớp đúng giờ. Cách 2: Nếu xe hỏng thì em không đến lớp đúng giờ. 1 điểm 1 điểm Câu 3 Các câu văn được điền dấu và viết lại như sau: Trên bờ sông, một con Rùa đang cố sức tập chạy. Một con Thỏ thấy thế liền mỉa mai: - Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy ! Rùa đáp: - Anh đừng giễu tôi ! Anh với tôi thử chạy thi xem ai nhanh hơn? 1,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1,5 điểm Câu 4 Học sinh xác định đúng từ loại trong mỗi thành ngữ: Nhìn xa trông rộng ĐT TT ĐT TT Dân giàu nước mạnh DT TT DT TT 1 điểm 1 điểm Câu 5 Đoạn văn trên tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật điệp ngữ, đảo ngữ. Tác dụng của điệp ngữ “ Thoắt cái” gợi cảm xúc đột ngột, ngỡ ngàng, nhấn mạnh sự thay đổi nhanh chóng của thời gian đến mức gây bất ngờ. Tác dụng của đảo ngữ: để nhấn mạnh làm nổi bật vẻ đẹp nên thơ của sự biến đổi về cảnh sắc thiên nhiên ở Sa Pa. 1 điểm 1 điểm Câu 6 - Trình bày đủ 3 phần ( MB, TB ,KL ). - Viết văn đúng theo yêu cầu ( biết tả ngoại hình nhân vật phù hợp, hấp dẫn ) làm nổi bật tính cách nhân vật khi kể chuyện. - Viết câu, dùng từ đúng, ít sai lỗi chính tả. 1 điểm 5 điểm 1 điểm

Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn tiếng Việt

Download.vn xin gửi đến quý thầy cô giáo và cá em học sinh Bộ đề thi học sinh giỏi môn tiếng Việt lớp 4. Đề thi giúp các em học sinh ôn tập kiến thức, rèn luyện kỹ năng để các em nắm được toàn bộ kiến thức chương trình Tiếng Việt lớp 4. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.

Đề thi học sinh giỏi môn tiếng Việt lớp 4 - Đề số 1

Dưới đây là các câu hỏi và các ý trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Từ nào viết sai chính tả?

A. gồ ghề

B. ngượng ngịu

C. kèm cặp

D. kim cương

Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ?

A. nước uống

B. xe hơi

C. xe cộ

D. ăn cơm

Câu 3: (1/2đ)Từ nào không phải là từ ghép?

A. san sẻ

B. phương hướng

C. xa lạ

D. mong mỏi

Câu 4: Từ nào là danh từ?

A. cái đẹp

B. tươi đẹp

C. đáng yêu

D. thân thương

Câu 5: Tiếng “đi” nào được dùng theo nghĩa gốc?

A. vừa đi vừa chạy

B. đi ôtô

C. đi nghỉ mát

D. đi con mã

Câu 6: Từ nào có nghĩa là “xanh tươi mỡ màng”?

A. xanh ngắt

B. xanh biếc

C. xanh thẳm

D. xanh mướt

Câu 7: Cặp từ quan hệ trong câu ghép: “Nếu gió thổi mạnh thì cây đổ” biểu thị quan hệ nào?

A. Nguyên nhân - kết quả

B. Điều kiện, giả thiết - kết quả

C. Đối chiếu, so sánh, tương phản

D. Tăng tiến

Phần II: BÀI TẬP (7,5 điểm)

Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các câu văn sau:

a) Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.

b) Những chú gà nhỏ như những hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ.

Câu 2: (0,5đ) Cho cặp từ sau: thuyền nan / thuyền bè

Hãy cho biết: 2 từ trong cặp từ trên khác nhau ở chỗ nào (về nghĩa và về cấu tạo từ)?

Câu 3: (1,5đ) Quê hương là cánh diều biếc

Tuổi thơ con thả trên đồng

Quê hương là con đò nhỏ

Êm đềm khua nước ven sông.

(Quê hương - Đỗ Trung Quân)

Đọc đoạn thơ trên, em thấy được những ý nghĩ và tình cảm của nhà thơ đối với quê hương như thế nào?

Câu 4: (4,5đ) Em yêu nhất cảnh vật nào trên quê hương mình? Hãy viết bài văn miêu tả ngắn (khoảng 20 – 25 dòng) nhằm bộc lộ tình cảm của em đối với cảnh vật đó.

Đề thi học sinh giỏi môn tiếng Việt lớp 4 - Đề số 2

Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)

Câu 1: Từ nào viết sai chính tả?

A. sơ xác

B. xứ sở

C. xuất xứ

D. sơ đồ

Câu 2: Từ nào không phải là từ ghép?

A. cần mẫn

B. học hỏi

C. đất đai

D. thúng mủng

Câu 3: Từ nào không phải là danh từ?

A. cuộc sống

B. tình thương

C. đấu tranh

D. nỗi nhớ

Câu 4: Từ nào khác nghĩa các từ còn lại?

A. tổ tiên

B. tổ quốc

C. đất nước

D. giang sơn

Câu 5: Từ nào không phải là từ tượng hình?

A. lăn tăn

B. tí tách

C. thấp thoáng

D. ngào ngạt

Câu 6: Tiếng “xuân” nào được dùng theo nghĩa gốc?

A. mùa xuân

B. tuổi xuân

C. sức xuân

D. 70 xuân

Câu 7: (1/2đ) Dòng nào đã có thể thành câu?

A. Mặt nước loang loáng

B. Con đê in một vệt ngang trời đó

C. Trên mặt nước loang loáng

D. Những cô bé ngày xưa nay đã trở thành

Phần II: BÀI TẬP (7,5 điểm)

Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các câu văn sau:

a) Hoa dạ hương gửi mùi hương đến mừng chú bọ ve.

b) Gió mát đêm hè mơn man chú.

Câu 2: (0,5đ) Gạch dưới các danh từ trong câu sau và nói rõ chúng giữ chức vụ gì trong câu?

Hôm nay, học sinh thi TiếngViệt

Câu 3: (1,5đ) Kết thúc bài “Tre Việt Nam”, nhà thơ Nguyễn Duy viết:

Mai sau,

Mai sau,

Mai sau,

Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh...

Em hãy cho biết, những câu thơ trên nhằm khẳng định điều gì? Cách diễn đạt của nhà thơ có nét gì độc đáo, góp phần khẳng định điều đó?

Câu 4: (4,5đ) Chọn một trong 2 đề văn sau :

a) Năm năm qua, mái trường tiểu học đã trở thành người bạn hiền, thân thiết của em. trước khi xa trường để học tiếp lên Trung học cơ sở, em hãy tâm sự với trường một vài kỉ niệm êm đềm sâu sắc của thời học sinh Tiểu học đã qua.

b) Viết một bài văn ngắn (khoảng 20 dòng) kể lại kỉ niệm sâu sắc nhất của em đối với thầy (cô) giáo đã dạy em dưới mái trường Tiểu học.

...........

Tải file tài liệu để xem trọn bộ đề thi học sinh giỏi

      Để học tốt Tiếng Việt là một câu hỏi được rất nhiều bạn học sinh thắc mắc. Muốn học tốt bất kì một môn học nào cũng cần có phương pháp cụ thể. Với những bạn có mong muốn chinh phục đề thi học sinh giỏi Tiếng Việt 4, hay đề thi học kì 1, học kì 2, chúng tôi có một số lời khuyên rất hữu ích cho các bạn.

Thông báo:  Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

Bộ đề thi học sinh giỏi Tiếng Việt lớp 4 có đáp AN

      Thứ nhất, luyện đọc nhiều. Với yêu cầu kiến thức khó và chuyên sâu hơn ở chương trình cơ bản. Trong Tiếng Việt 4, học sinh sẽ học thêm một số phép luyện từ và câu, các vế của một câu, nghĩa của từ trong câu, … Để làm bài tập này, học sinh cần có vốn hiểu biết phong phú về từ vựng.

      Thứ hai, làm nhiều bài tập. Đọc giúp các bạn mở rộng từ vựng. Luyện tập thường xuyên giúp tăng khả năng ghi nhớ những kiến thức đã học. Đồng thời, nó cũng là cách để làm quen với mọi dạng bài tập trong đề thi hsg Tiếng Việt 4.

Có thể bạn quan tâm:  Những bài văn hay lớp 4 – Tổng hợp văn mẫu chọn lọc

Bộ đề thi học sinh giỏi Tiếng Việt lớp 4 có đáp AN
Bộ đề thi học sinh giỏi Tiếng Việt lớp 4 có đáp AN
Bộ đề thi học sinh giỏi Tiếng Việt lớp 4 có đáp AN

Đề thi hsg chuẩn nhất năm 2020

      Trong bài viết này, chúng tôi xin gửi đến đề thi học sinh giỏi Tiếng Việt 4. Đây là tài liệu phù hợp cho những bạn đang có nhu cầu ôn thi cho kì thi hsg, hoặc những bạn có niềm yêu thích với môn Tiếng Việt 4.

      Đề thi hsg Tiếng Việt 4 này gồm các câu hỏi tự luận và trắc nghiệm. Trắc nghiệm chiếm 2.5 điểm. Phần tự luận chiếm 7.5 điểm. Đề thi bao gồm cả những câu liên quan đến luyện từ và câu, tập làm văn, … ở mức độ khó.

      Bên cạnh tài liệu này, chúng tôi còn có đề thi hsg Toán 4, tài liệu cho violympic Toán 4, Giáo án lớp 4, … Các bạn có thể tham khảo để tải về nhiều tài liệu miễn phí chất lượng nhé!

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm: Trần Thị Nhung