2.2. Cơ sở lập báo cáo - Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước. - Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9. 2.3. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01) Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm báo cáo của doanh nghiệp. - Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có TK 821 đối ứng với bên Nợ TK 911 hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 821 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...)). Mục đích của việc lập báo cáo kết quả hoạt động nhằm phản ánh tình hình và kết quả hoạt động của đơn vị, bao gồm kết quả hoạt động từ tất cả các nguồn lực tài chính hiện có của đơn vị theo quy chế tài chính quy định Điều kiện lọc báo cáo Màn hình kết quả báo cáo Màn hình review báo cáo Khai báo mẫu báo cáo Đường dẫn phần mềm: Tổng hợp/ Tạo mẫu báo cáo TT107/B02/BCTC: Báo cáo kết quả hoạt động Màn hình khai báo Mã số, khi in: Mã số của chỉ khi khai báo mẫu (mã số này phục vụ cho việc tính toán), với mã số hiện khi lên báo cáo (mã số phải phù hợp với với mã số mà bộ tài chính quy định khi lên báo cáo) Chỉ tiêu: Tên của chỉ tiêu đó trên báo cáo Thuyết minh: Để cho biết chỉ tiêu này được giải thích ở mục nào trong thuyết minh báo cáo tài chính, trong trường hợp này nằm ở mục V.01 Cách tính: – Nếu chọn 1- Tính theo số dư tài khoản, chương trình sẽ tính phát sinh các tài khoản khai báo trong “Các tài khoản nợ /Tài khoản có”. – Nếu chọn 0- Tính theo mã số, chương trình sẽ cho khai vào trường công thức bên dưới. Các tài khoản nợ /Tài khoản có Khi chọn cách tính là 1- Tính theo tài khoản, nếu nhập cả danh sách tài khoản nợ và tài khoản có thì chương trình lấy đúng số tài khoản nợ đối ứng với tài khoản có để lên báo cáo. Còn chỉ nhập danh sách tài khoản nợ hoặc danh sách tài khoản có thì chương trình sẽ lấy bên nợ hoặc bên có của tài khoản đó để lên báo cáo Tính giảm trừ: Khi chọn có tính giảm trừ thì chương trình sẽ lấy bên nợ hoặc bên có của tài khoản đó trừ đi phần đối ứng với các tài khoản khác mà khác với tài khoản 911. Ví dụ: Chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khai báo tài khoản có 511 trường tính giảm trừ chọn 1- có tính giảm trừ thì chương trình sẽ lấy bên có của 511 trừ đi bên nợ của 511 mà tài khoản đối ứng khác với tài khoản 911. Công thức: Công thức cho phép khai báo khi chọn cách tính là 0- Tính theo mã số, có thể cộng hay trừ các mã số đã được khai báo lại với nhau và phải được thể hiện trong dấu ngoặc vuông [ ]. Căn cứ theo điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 78 Thông tư 05/2019/TT-BTC quy định Báo cáo kết quả hoạt động phản ánh tình hình và kết quả hoạt động trong kỳ của tổ chức tài chính vi mô theo từng hoạt động như: hoạt động tín dụng, hoạt động dịch vụ, hoạt động khác,… Các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức tài chính vi mô gồm những gì?Căn cứ theo Điều 78 Thông tư 05/2019/TT-BTC quy định các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức tài chính vi mô gồm: Chỉ tiêu báo cáo Mã số của các chỉ tiêu Doanh thu từ hoạt động tín dụng 01 Chi phí hoạt động tín dụng 02 Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động tín dụng 03 Doanh thu từ hoạt động dịch vụ 04 Chi phí hoạt động dịch vụ 05 Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ 06 Doanh thu từ hoạt động khác 07 Chi phí hoạt động khác 08 Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động khác 09 Chi phí quản lý 10 Doanh thu khác 11 Chi phí khác 12 Lợi nhuận khác 13 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 14 Chi phí dự phòng 15 Tổng lợi nhuận trước thuế 16 Chi phí thuế TNDN 17 Lợi nhuận sau thuế 18 Hướng dẫn lập và trình bày mẫu B02-TCVM Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức tài chính vi mô? (Hình từ Internet) Hướng dẫn trình bày mẫu B02-TCVM Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức tài chính vi mô?Căn cứ theo khoản 3 Điều 78 Thông tư 05/2019/TT-BTC hướng dẫn trình bày mẫu B02-TCVM Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức tài chính vi mô như sau: I - Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động tín dụng (Mã số 03 ) Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số thu nhập từ lãi hoạt động tín dụng và các khoản thu nhập tương tự trừ đi các khoản chi phí lãi vay, chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động tín dụng sau khi trừ các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có). Mã số 03 = Mã số 01 - Mã số 02 - Doanh thu từ hoạt động tín dụng (Mã số 01 ) Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu lãi tiền gửi, lãi cho vay (TCVM trực tiếp cho vay), lãi từ nghiệp vụ mua bán nợ sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có) trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Nợ Tài khoản 701 “Doanh thu từ hoạt động tín dụng” đối ứng với bên Có Tài khoản 001 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Chi phí hoạt động tín dụng (Mã số 02) Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay, chi phí lãi tiền gửi huy động, chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động huy động vốn và các khoản chi phí của hoạt động tín dụng (bao gồm cả chi phí bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng) được tính vào chi phí trong kỳ. Chỉ tiêu này không bao gồm chi phí dự phòng rủi ro cho vay được trình bày tại chỉ tiêu “Chi phí dự phòng” (Mã số 15) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Có Tài khoản 801 “Chi phí hoạt động tín dụng” đối ứng với bên Nợ Tài khoản 001 “Xác định kết quả kinh doanh”. II - Lãi /Lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ (Mã số 06) Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ, bao gồm thu từ dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, dịch vụ mua hộ, chi hộ, nhận ủy thác cho vay vốn , dịch vụ tư vấn tài chính, dịch vụ đại lý bảo hiểm và các khoản thu hoạt động dịch vụ khác sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến các hoạt động dịch vụ trong kỳ báo cáo. Mã số 06 = Mã số 04 - Mã số 05 - Doanh thu từ hoạt động dịch vụ (Mã số 04 ) Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu hoạt động dịch vụ trong kỳ sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có), bao gồm: thu từ dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, dịch vụ mua hộ, chi hộ, nhận ủy thác cho vay vốn, dịch vụ tư vấn tài chính, dịch vụ đại lý bảo hiểm và các khoản thu hoạt động dịch vụ khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Nợ Tài khoản 711 “Doanh thu từ hoạt động dịch vụ” đối ứng với bên Có Tài khoản 001 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Chi phí hoạt động dịch vụ (Mã số 05) Chỉ tiêu này phản ánh chi phí hoạt động dịch vụ liên quan đến hoạt động thanh toán, mua hộ, chi hộ, nhận ủy thác cho vay vốn, dịch vụ tư vấn tài chính, dịch vụ đại lý bảo hiểm và các chi phí hoạt động dịch vụ khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Có Tài khoản 811 “Chi phí hoạt động dịch vụ” đối ứng với bên Nợ Tài khoản 001 “Xác định kết quả kinh doanh”. III - Lãi/lỗ từ hoạt động khác (Mã số 09) Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh số lãi/lỗ từ hoạt động khác (ngoài các khoản doanh thu từ hoạt động nghiệp vụ) sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 09 = Mã số 07 - Mã số 08 - Doanh thu từ hoạt động khác (Mã số 07) Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ thuần) sau thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo. |