Tiếng Latin hiện nay vẫn được coi là Quốc tế ngữ trong ngành Y học, Dược học, Thực vật học. Trong ngành y, cần phải học tiếng Latin để viết, đọc tên thuốc theo "thuật ngữ Quốc tế tiếng Latin", để kiểm tra đơn thuốc, nhãn thuốc bằng tiếng Latin.
Tiếng latin có 24 chữ cái, xếp theo thứ tự sau: STT Chữ in Chữ viết Tên chữ cái Hoa Thường Hoa Thường 01. A a A a a 02. B b B b Bê 03. C c C c Xê 04. D d D d Đê 05. E e E e Ê 06. F f F f Ep –phờ 07. G g G g Ghê 08. H h H h Hát 09. I i I i I 10. K k K k ca 11. L l L l E -lờ 12. M m M m E- mờ 13. N n N n e- nờ 14. O o O o Ô 15. P p P p Pê 16. Q q Q q Cu 17. R r R r E- rờ 18. S s S s Êt – sờ 19. T t T t Tê 20. U u U u U 21. V v V v Vê 22. X x X x Ích – xờ 23. Y y Y y Íp xi lon 24. Z z Z z Dê ta 24 chữ cái Latin được chia làm 2 loại: 6 nguyên âm là: a, e, i, o, u, y 18 phụ âm là: b, c, d, f, g, h, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, x, z. Ngoài ra còn có 2 chữ: Bán nguyên âm j (J), đọc như i mũi neriolin viên tròn tinh khiết vitamin Vaccin
cho, cấp mười
lá hoa
giọt Gelatin
nước lượng vừa đủ
rutin hãy lấy
Gargarisma (ga-rờ-ga-ri-dờ-ma) Mensura (mên-du-ra) huyết thanh hoa hồng liều thuốc súc miệng sự đo
stibi thuốc nước ngọt hỗn hợp sự trộn lẫn sự đốt cháy
xylen rễ tá dược Exemplum (ếch-dêm-pờ-lum) Oxydum (ôc-duy-đum) ví dụ Oxyd
họ Gừng Ozon
Ca Ka Ga Fa Va Sa Za La Ra Ma Na Ha Xa xe Ab Ac Am an be pe de te ce ke ge fe ve se ze le re me ne he bi pi di ti ci ki gi fi vi si zi li ri mi ni hi xi ad ap Bo Po Do To Co Ko Go Fo Vo So Zo Lo Ro Mo No Ho Xo Af Ar Bu Pu Du Tu Cu Ku Gu Fu Vu Su Zu Lu Ru Mu Nu Hu Xu Ag As by py dy ty cy ky gy fy vy Acidum ascorbicum Acidum benzoicum Acidum boricum Acidum citricum Acidum arsenicum Acidum glutamicum Acidum hydrochloricum Acidum hydrobromicum Acidum lacticum Acidum nitricum Acidum nicotinicum Acidum oxalicum Acidum phosphoricum Acidum picricum Acidum salicylicum Acidum sulfuricum Acidum tartricum Acidum hypochrosum Aethylis chloridum Argentum nitrosum Arsenicum pentoxydum Chromium oxydatum Hydrargyrum chloratum Kalii et aluminii sulfas Manganum peroxydatum Natrii bromidum Natrii chlordum Natrii sulfis Natrium sulfuricum Nitrogenium peroxydatum acid ascorbic acid benzoic acid boric acid citric aid arsenic acid glutamic Acid hydrochloric Acid hydrobromic acid lactic acid nitric acid nicotinic acid oxalic Acid phosphoric acid picric acid salicylic acid sulfuric acid tartric acid hypocloro ethyl clorid bạc nitrit arsenic pentoxyd crom oxyd thuỷ ngân I clorid kali nhôm sulfat mangan dioxyd natri bromid natri clorid natri sulfit natri sulfat nitrogen pentoxyd
Tên Latin Tên Việt Nam Adrenalinum Aluminii sulfas Aminazinum Amonii bromidum Amonii chloridum Antipyrinum Argenti nitras Arsenici trioxydum Aspirinum Atropini sulfas Barii sulfas Berberinum Bismuthi subcarbonas Adrenalin Nhôm sulfat Aminazin Amoni bromid Amoni clorid Antipyrin Bạc nitrat Arsenic trioxyd Aspirin Atropin sulfat Bari sulfat Berberin Bismuth carbonat base Bismuthi subnitras Calcii bromidum Calcii carbonas Calcii chloridum Calcii gluconas Calcii glycerophosphas Camphora Carbo ligni Chloramphenicolum Chloroformium Codeinum Coffeinum Cupri sulfas Dicainum Diethyl stilboestrolum Deltacortisonum Digitalinum Ephedrini hydrochloridum Emetini hydrochloridum Euquininum Hydrocortisonum Iodoformium Isoniazidum Kalii bromidum Kalii iodidum Mentholum Morphini hydrochloridum Natrii benzoas Natrii glycerophosphas Neriolinum Palmatinichloridum Phenacetinum Pyramidonum Quinini hydrochloridum Reserpinum Saccharum album Salicylamidum Santoninum Streptomycini sulfas Sulfaguanidinum sulfat Zinci sulfas Zinci oxydum Sulfametoxypyridazinum Theophyllinum Vanillinum Vitaminum Bismuth nitrat base Calci bromid Calci carbonat Calci chlorid Calci gluconat Calci Glycerophosphat Camphor, long não Than thảo mộc Cloramphenicol Cloroform Codein Cafein Đồng sulfat Dicain Diethyl stilbestrol Deltacortison Digitalin Ephedrin hydrochlorid Emetin Hydrochlorid Euquinin Hydrocortison Iodoform Isoniazid Kali bromid Kali iodid Menthol Morphin hydroclorid Natri benzoat Natri glycerophosphat Neriolin Palmatin clorid Phenacetin Pyramidon Quinin hydroclorid Reserpin đường trắng Salicylamid Santonin Streptomycin sulfat Sulfaguanidin Kẽm sulfat Kẽm oxyd Sulfametoxypyridazin Theophyllin Vanilin Vitamin Bài 2 CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC CÁC NGUYÊN ÂM, PHỤ ÂM ĐẶC BIỆT TRONG TIẾNG LATIN MỤC TIÊU1ình bày được cách viết và đọc các nguyên âm, phô âm đặc biệt trong tiếng Latin. 2. Viết và đọc đúng tên các từ thực vật, tên cây thuốc thôngdụng bằng tiếng Latin. 3. Đọc và thuộc được nghĩa tiếng Việt các từ Latin đã học. NỘI DUNG
bằng nhau ether
có mùi hôi thối bệnh phù
vàng họ Long não
trung tính hoặc
không khí Lô hội
Bẹ chìa Bệnh tả
camphor, long não` chai
đại hoàng thân rễ
Bao phấn. có tinh dầu.
Gam giọt sắt Chú ý: Chữ w (vê đôi), không có trong bảng chữ cái Latin, thường đọc là v khi chữ w đứng trước nguyên âm, đọc là u khi w đứng trước phụ âm. Nếu từ đó có nguồn gốc từ tiếng Đức thì chữ w đọc là v. Nếu từ có nguồn gốc từ tiếng Anh thì đọc là u. Ví dụ: Fowler (phô-u-lê-rờ) Rauwolfia (rau-vô-lờ-phi-a) Fowler cây Ba gạc Araceae Asteraceae Arecaceae Brassicaceae Caesalpiniaceae Combretaceae Chenopodiaceae Convolvulaceae Campanulaceae họ Ráy họ Cúc họ Cau họ Cải họ Vang họ Bàng họ Rau muối họ Bìm bìm họ Hoa chuông Apiaceae Araliaceae Apocynaceae Alismataceae Họ Hoa tán họ Ngũ gia bì họ Trúc đào họ Trạch tả Euphorbiaceae Fabaceae Lamiaceae Lauraceae Liliaceae Loganiaceae Menispermaceae Mimosaceae Moraceae Poligonaceae Pumicaceae Papaveraceae Passifloraceae Ranunculaceae Rosaceae Rhamnaceae Rubiaceae Scrophulariaceae Stemonaceae Zingiberaceae họ Thầu dầu họ Đậu họ Hoa môi họ Long não họ Hành họ Mã tiền họ Phòng kỷ họ Trinh nữ họ Dâu tằm họ Rau răm họ Lựu họ A phiến họ Lạc tiên họ Mao lương họ Hoa hồng họ Táo ta họ Cà phê họ Hoa mõm chó họ Bách bộ họ Gừng
Tên khoa học Tên Việt Nam (1) (2) Aconitum fortunei H. Achyranthes aspera L. Achyranthes bidentata Blum. Aetheroleum eucalypti. Aetheroleum menthae. Alisma plantago L. Allium sativum L Amomum xanthioides Wall. Areca catechu L. Cây Ô đầu - phụ tử Việt Nam Cây Cỏ xước Cây Ngưu tất Tinh dầu khuynh diệp Tinh dầu bạc hà Cây Trạch tả Cây Tỏi Cây Sa nhân Cây Cau Armeniaca vulgaris Lamk. Artemisia annua L. Artemisia vulgaris L. Brunella vulgaris L Caesalpinia sappan L. Carthamus tinctorius L. Chenopodium ambrosioides L. Chrysanthemun indicum L. Cinamomum obtusifolium Nees. Coptis teeta Wall. Curcuma longa L. Datura metel Lour. Dioscorea persimilis P. và B. Erythrina indica Lamk. Fibraurea tinctoria Lour. Gardenia florida L. Glycyrrhiza uralensis F. Holarrhena antidysenterica Wall. Illicium verum Hook. Kaempferia galanga L. Leucaena glauca Benth. Lonicera japonica Thunb. Mentha arvensis L. Momordica cochinchinensis Spreng. Morinda officinalis How. Morus alba L. Ophiopogon japonicus Wall. Papaver somniferum L. Passiflora foetida L. Ponigonum multiflorum Thumb. Pumica granatum L. Rauwolfia verticillata Baill. Rehmannia gluticosa steud. Rosa laevigata Michx. Siegesbeckia orientalis L. Sophora japonica L. Stephania rotunda Lour. Stemona tuberosa Lour. Thevetia neriifolia Juss. Typhonium divaricatum Dene. Uncaria tonkinensis Havil. Verbena officinalis L. Vitex heterophylla Roxb. Wedelia calendulacea Less. Xanthium strumarium L. Zingiber officinale Rosc. Zizyphus jujube Lamk. Cây Mơ Cây Thanh hao hoa vàng Cây Ngải cứu Cây Hạ khô thảo. Cây Tô mộc Cây Hồng hoa Cây Dầu giun Cây Cúc hoa vàng Cây Quế Cây Hoàng liên Cây Nghệ Cây Cà độc dược Cây Hoài sơn Cây Vông nem Cây Hoàng đằng Cây Dành dành Cây Cam thảo bắc Cây Mộc hoa trắng Cây Hồi Cây Địa liền Cây Keo dậu Cây Kim ngân Cây Bạc hà nam Cây Gấc Cây Ba kích Cây Dâu tằm Cây Mạch môn Cây Thuốc phiện Cây Lạc tiên Cây Hà thủ ô đỏ Cây Lựu Cây Ba gạc Cây Địa hoàng Cây Kim anh Cây Hy thiêm Cây Hòe Cây Bình vôi Cây Bách bộ Cây Thông thiên Cây Bán hạ Cây Câu đằng Cây cỏ Roi ngựa Cây Chân chim Cây Sài đất Cây Ké đầu ngựa Cây Gừng Cây Táo ta Bài 3 CÁCH VIẾT TÊN THUỐC BẰNG TIẾNG VIỆT THEO THUẬT NGỮ QUỐC TẾ TIẾNG LATIN MỤC TIÊU
NỘI DUNG
2. CÁCH VIẾT
2.1. Bỏ các âm cuối của tiếng Latin như: um, ium, is, us, (as thay bằng at): Ví dụ: Acidum aceticum Aluminii sulfas viết là: acid acetic nhôm sulfat 2.1. Khi phụ âm nhắc lại 2 lần như: ll, mm, nn... thì có thể bỏ một phụ âm nhưng không gây nhầm lẫn: Ví dụ: Penicillinum Ammoniacum viết là: Penicilin Amoniac 2.1. Chữ h trong từ vẫn đọc được theo phát âm tiếng Việt thì để nguyên (trừ h trong từ chlorum): Ví dụ: Theophyllinum Chlorum viết là: Theophylin Clor 2.1. Các nguyên âm kép như ae, oe thì đổi thành e: Ví dụ: Aetherum Oestronum viết là: Ether Ostron
viết là: Glucose Lactose 2.1. Vẫn giữ nguyên các vần trong tiếng Latin như: ci, cy, ce, y, ol, al, ul, yl, ar, er, or, ur, id, od, ig, ph, au, eu, ...: Ví dụ: Aethylis chloridum Alcol amylic viết là: Ethyl clorid Alchol amylicus 2.1. Các đơn vị khối lượng viết kèm theo tên thuốc thường dùng là: g, mg, mcg (không viết là gamma), đơn vị quốc tế (UI) viết tắt đv: Ví dụ: Vitamin B12 100 gamma Penicilin 500000 UI viết là: Vitamin B12 100 mcg Penicilin 500 000 đv
2.2. Viết tên chính của cây, con và họ cây, con bằng tiếng Việt có kèm tiếng Latin: Ví dụ:
viết là: - Cây Thuốc phiện (Papaver somniferum L), họ thuốc phiện (Papaveraceae). - Con Tắc kè (Gekko gekko L.), họ Tắc kè (Gekkonidae). 2.2. Khi viết tên bộ phận dùng của cây, con cũng kèm theo tên Latin: Ví dụ: Sài đất (herba wedeliae) Sinh địa (radix Rhemanniae) Thảo quyết minh (semen Cassiae torae) Xuyên sơn giáp (squama Manitis) viết là: Sài đất (herba wedeliae) Sinh địa (radix Rhemanniae) Thảo quyết minh (semen Cassiae torae) Xuyên sơn giáp (squama anitis)
2.3. Được tiếp tục dùng tên các dạng bào chế đã quen dùng: Ví dụ: Sirop Capsulae viết là: Siro Nang. 2.3. Các tên khác khi dùng phải Việt hoá: Ví dụ: Collutorium
viết là: natri sulfit. natri sulfat.
viết là: natri hydrocarbonat. natri dihydrophosphat. dinatri hydrophosphat.
viết là: sulfur dioxyd. arsenic trioxyd. 2.5. Hợp chất hữu cơ viết theo quy ước chung của hiệp hội Quốc tế Hoá học thuần tuý ứng dụng: Ví dụ: Barbital Acid citric viết là: acid 5, 5- diethyl barbituric. acid 2-oxypropan 1, 2- tricarboxylic. 2 Viết các chỉ thị màu: Ví dụ: Xanh thymol. Đỏ methyl. Đen eriocrom T. viết là: Xanh thymol. Đỏ methyl. Đen eriocrom T.
Tên Latin Tên đang dùng Tên quy định (1) (2) (3) Arsenicum Argentum Barium Bismuthum Borum Carboneum Cadmium Calcium Asen Bạc Bari Bismut Bo Cacbon Cadimi Calci Arsenic Bạc Bari Bismuth Bor Carbon Cadmi Calci Plumbum Chlorum Cobaltum Chromium Cuprum Fluorum Helium Hydrogenium Iodum Kalium Zincum Lithium Sulfur Magnesium Manganum Molybdenum Natrium Aluminium Niccolum Nitrogenium Oxygenium Phosphorus Platinum Radium Ferrum Selenium Silicium Strontium Stannum Hydrargyrum Titanium Uranium Vanadium Aurum Wolframium Cerium Chì Clo Coban Crom Đồng Flo Heli Hydro Iod Kali Kẽm Lithi Sulfur, lưu huỳnh Magnesi Mangan Molybden Natri Nhôm Nicken Nitơ Oxy Photpho Bạch kim Radi Sắt Selen Silic Stronti Thiếc Thuỷ ngân Titan Uran Vanadi Vàng Vonfram Ceri Chì Clor Cobalt Crom đồng Fluor Heli Hydro Iod Kali Kẽm Liti Lưu huỳnh Magie Mangan Molipden Natri Nhôm Nikel Nitơ Oxy Phosphor Platin Radi Sắt Selen Silic Stronti Thiếc Thuỷ ngân Titan Urani Vanadi Vàng Wolfram Ceri |