Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có hai chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số, thẳng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.
Bước 2: Nhân lần lượt thừa số có một chữ số với tất cả chữ số thẳng hàng và khác hàng ở thừa số còn lại.
Ví dụ 1: Một số phép tính minh họa
Ví dụ 2: Mỗi thùng dầu chứa 21 lít dầu. Hỏi ba thùng như thế chứa bao nhiêu lít dầu?
Tóm tắt
Một thùng: 21 lít dầu
Ba thùng: ? lít dầu
Bài giải
Ba thùng chứa số lít dầu là:
3 x 21 = 62 (lít)
Đáp số: 62 lít dầu
2. Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có hai chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số, thẳng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.
Bước 2: Nhân lần lượt thừa số có một chữ số với tất cả chữ số thẳng hàng và khác hàng ở thừa số còn lại.
+ Khi nhân thừa số thứ hai với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất được số lớn hơn hoặc bằng 10 thì ta chỉ viết chữ số hàng đơn vị và nhớ số chục lên hàng chục.
+ Thực hiện nhân tiếp thừa số thứ hai với chữ số hàng chục của thừa số thứ nhất rồi cộng với số vừa nhớ. Từ đó ta tìm được kết quả của phép nhân.
Chú ý: Phép nhân thừa số có một chữ số với chữ số hàng chục của số có hai chữ số, nếu có giá trị lớn hơn 10 thì em viết kết quả vừa tìm được như bình thường, không cần nhớ chữ số hàng chục.
Ví dụ 3: Một số phép tính minh họa
Ví dụ 4: Tìm x
a) x : 6 = 12 b) x : 4 = 23
Bài giải
a) x : 6 = 12 b) x : 4 = 23
x = 12 x 6 x = 23 x 4
x = 72 x = 92
Ví dụ 5: Một cuộn vài dài 35m. Hỏi hai cuộn vải như thế dài bao nhiêu mét?
Tóm tắt
Một cuộn vải: 35 mét
Hai cuộn vải: ? mét
Bài giải
Hai cuộn vải dài số mét là:
2 x 35 = 70 (mét)
Đáp số: 70 mét
II. Bài tập tự luyện
Bài 1. Tính:
a) 11 x 6 b) 22 x 4 c) 13 x 2 d) 11 x 5 e) 33 x 3
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
a) 15 x 3 b) 26 x 4 c) 45 x 6
d) 23 x 5 e) 12 x 6
Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 13 x 3 = 3… b) 2… x 4 = …8 c) 3… x 2 = …6
d) 42 x … = …4 e) 99 x … = 99 f) 3… x 2 = …8
Bài 4. Điền số thích hợp vào dấu ba chấm:
a) 2… x 3 = …8 b) …4 x 6 = …4… c) 58 x … = … …2
d) 37 x … = …4 e) … … x 5 = … 10
Bài 5: Tìm x:
a) x : 3 = 12 b) x : 5 = 20
c) x : 4 = 7 + 13 d) x : 22 = 22 + 19
Bài 6. Tính nhanh:
a) 26 x 2 + 26 x 4 b) 11 x 4 + 14 x 4
Bài 7. Mẹ nuôi một đàn gà có 36 con, nay mẹ mua thêm đàn ngan. Biết số ngan mẹ mới mua nhiều gấp 4 lần số gà. Hỏi đàn ngan mẹ mới mua có bao nhiêu con?
Bài 8. Khối lớp 3 được xếp thành 4 hàng, mỗi hàng 18 học sinh. Hỏi khối lớp 3 có bao nhiêu học sinh?
Bài 9. Một lọ hoa có 24 bông hoa, hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa?
Bài 10. Mẹ nuôi một đàn gà có 36 con, nay mẹ mua thêm đàn ngan. Biết số ngan mẹ mới mua nhiều gấp 4 lần số gà. Hỏi đàn gà mẹ mới mua có bao nhiêu con?
Học sinh học thêm các bài giảng tuần 4 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.
Bài học tuần 4
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 59 VBT toán 4 bài 49 : Nhân với số có một chữ số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài tiếp theo
Quảng cáo Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý |
Học tốt Toán 4, Bài: Nhân với số có một chữ số. Xin chào các bạn học sinh lớp 4 nhé, đến bây giờ khi tất cả chúng ta đã tính toán một cách thông thạo các phép nhân cơ bản rồi thì cô trò mình sẽ học một bài tổng quát nhất về phép nhân với số có 1 chữ số. Bài giảng ngày hôm nay không phải kiến thức mới nhưng sẽ yêu cầu sự vận dụng kĩ năng và kiến thức đã học ở toàn bộ lớp trước để thực hiện nhanh nhất vậy nên các bạn hãy tập trung học bài nhé! Những kiến thức quan trọng trong bài học này là: Ví dụ: 241324×2=? Nhân theo thứ tự từ phải sang trái: Vậy 241324×2=482648 Ví dụ: 136204×4=? Nhân theo thứ tự từ phải sang trái: Vậy 136204×4=544816. >> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 4 hay nhất: Toán lớp 4 Giải bài tập trang 57 Sách giáo khoa Toán 4: Nhân với số có một chữ số Câu 1: Đặt tính rồi tính: a) 341231 x 2 214325 x 4Mục tiêu cơ bản
Lý thuyết trọng tâm Bài: Nhân với số có một chữ số
Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ)
Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ)
Các bạn cùng nghe cô giáo giảng bài tại đây nhé
Giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 4:
b) 102426 x 5
410536 x 3
Hướng dẫn:
a) 341231 x 2 = 682 462
214325 x 4 = 857 300
b) 102426 x 5 = 512 130
410536 x 3 = 1 231
Câu 2: Viết giá trị biểu thức vào ô trống:
Hướng dẫn:
m | 2 | 3 | 4 | 5 |
201634 x m | 403268 | 604902 | 806536 | 1008170 |
Câu 3: Tính:
a) 321475 + 423507 x 2
843275 – 123568 x 5
b) 1306 x 8 + 24573
609 x 9 – 4845
Hướng dẫn:
a) 321475 + 423507 x 2
= 321475 + 847014 = 1168489
843275 – 123568 x 5
= 843275 – 617840 = 225435
b) 1306 x 8 + 24573
= 10448 + 24573 = 35021
609 x 9 – 4845
= 5481 – 4845 = 636
Câu 4: Một huyện miền núi có 8 xã vùng thấp và 9 xã vùng cao. Mỗi xã vùng thấp được cấp 850 quyển truyện, mỗi xa vùng cap được cấp 980 quyển truyện. Hỏi huyện đó được cấp bao nhiêu quyển truyện?
Hướng dẫn:
8 xã vùng thấp nhận được số quyển truyện là:
850 x 8 = 6800 (quyển truyện)
9 xã vùng cao nhận được số quyển truyện là:
980 x 9 = 8820 (quyển truyện)
Tổng số quyển truyện cấp cho huyện đó là:
6800 + 8820 = 15620 (quyển truyện)
Đáp số: 15620 (quyển truyện)
Bài tập tự luyện cho học sinh
Đề bài
Bài tập tự luyện cho bài Nhân với số có một chữ số:
Câu 1: Điền vào chỗ chấm : 165937 x 5=...
A.809608
B.829685
C.818456
D.818745
Câu 2: Viết giá trị biểu thức vào ô trống:
A. 50000;116168
B. 50500;116168
C. 72600;116168
D. 72605;116168
Câu 3: Có 3 xe chở gạo, biết trung bình mỗi xe chở được 8540 kg gạo. Hỏi cả 3 xe chở được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 25600
B. 25000
C. 25430
D. 25620
Câu 4: Tìm b biết: 𝑏:9=88854−10056
A. 𝑏=776172
B. 𝑏=766178
C. 𝑏=567170
D. 𝑏=709182
Câu 5: Điền vào chỗ chấm : 87564 x 2−45600=....
A. 129528
B. 103453
C. 130000
D. 129508
Câu 1: B
Nhân theo thứ tự từ phải sang trái như đã học. Vậy nên ta được 165937 x 5 = 829685
Câu 2: D
Ta nhân 14521 lần lượt với 5 và 8 được:
14521 x 5=72605
14521 x 8=116168
Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 72605;116168
Câu 3: D
3 xe chở được số ki-lô-gam gạo là:
8540 x 3=25620 (kg)
Đáp số: 25620 kg gạo
Câu 4: D
Ta có:
𝑏:9=88854−10056
𝑏:9=78798
𝑏=78798 x 9
𝑏=709182
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 𝑏=709182
Câu 5: A
Ta có:
87564 x 2−45600
=175128−45600
=129528
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 129528
Lời kết:
Vậy là các bạn học sinh đã học xong bài Nhân với số có một chữ số dành cho các bạn học sinh lớp 4 rồi. Các bạn có thấy bài tập ngày hôm nay khó không nhỉ? Itoan tin rằng bạn nào học chắc kiến thức của các bài học trước đặc biệt là trong lớp 3 thì đây quả là không phải một thử thách lớn đúng không nào. Qua từng ngày các bạn đã có thể thực hiện được những phép tính khó và phức tạp hơn nhiều rồi. Hãy cố gắng giữ vững tinh thần này nhé!
>> Xem thêm nhiều bài tập tự luyện cho học sinh tại: Toppy
Xem tiếp bài giảng về