Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 1 trang 104 Luyện tập

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời - Tuần 34 trang 104, 105 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 104, 105: Luyện từ và câu

Câu 1: Sau đây là một số từ phức chứa tiếng vui : vui chơi, vui lòng, góp vui, vui mừng, vui nhộn, vui sướng, vui thích, vui thú, vui tính, mua vui, vui tươi, vui vẻ. Em hãy ghi các từ thích hợp vào bảng xếp loại dưới đây :

Chú ý :

- Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Làm gì ?.

- Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào ?.

- Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào ?.

- Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi Cảm thấy thế nào ? Là người thế nào ?)

a) Từ chỉ hoạt động: M: vui chơi,.........................

b) Từ chỉ cảm giác: M: vui thích,....................

c) Từ chỉ tính tình: M: vui tính,......................

d) Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: M: vui vẻ,.....................

Trả lời:

a) Từ chỉ hoạt động: M: vui chơi, góp vui, mua vui

b) Từ chỉ cảm giác: M: vui thích, vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui

c) Từ chỉ tính tình: M: vui tính, vui tính, vui nhộn, vui tươi

d) Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: M: vui vẻ

Câu 2: Từ các nhóm trên, chọn ra một từ và đặt câu với từ đó :

Trả lời:

Ngày chủ nhật, em được vui chơi thỏa thích.

Mẹ đi công tác xa trở về, cả ba bố con em đều vui mừng.

Bạn Lan thật vui tính.

Giờ sinh hoạt ngoài trời, ai nói cười cũng vui vẻ.

Câu 3: Tìm ba từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ đó

M : cười khanh khách => Em bé thích chí, cười khanh khách,

cười rúc rích => Mấy bạn cười rúc rích, có vẻ thú vị lắm.

Từ miêu tả tiếng cười Đặt câu
.................. .......................
.................. ..................
.................. ..................

Trả lời:

Từ miêu tả tiếng cười Đặt câu
Ha hả Nam cười ha hả đầy vẻ khoái chí.
Hì hì Cu cậu gãi đầu hì hì, vẻ xoa dịu.
Khanh khách Chúng em vừa chơi kéo co vừa cười khanh khách.
Sằng sặc Bế Mina lên, nhúi đầu vào cổ bé, bé cười lên sằng sặc.
Khúc khích Mấy bạn gái ngồi tâm sự với nhau dưới tán bàng, không biết có gì vui mà thỉnh thoảng lại nghe thấy những tiếng cười khúc khích.
Sặc sụa Coi phim hoạt hình Tom và Jerry, bé Trinh ôm bụng cười sặc sụa.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời - Tuần 34 trang 104, 105 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn, điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn sau :

Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn, điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn sau :

Vì sao ta cười khi bị người khác cù ?

Để (dải/rải/giải/giãi)......... đáp câu hỏi này, một nhà nghiên cứu ở Đại học Luân Đôn, nước Anh, đã cho người máy cù 16 người tham (ra/gia/da)............ thí nghiệm và (rùng/dùng)............... một thiết bị theo (dõi/giỏi/rõi/giõi).......... phản ứng trong bộ (não/nảo).............. của từng người. Kết (quả/quà)................. cho thấy bộ (não/nảo)........ phân biệt rất chính xác cái cù lạ với cái cù quen. Khi một ngưòi tự cù thì bộ (nảo/não)............. sẽ làm cho người đó mất vui bằng cách báo trước thứ tự động tác cù. Còn khi bị người khác cù, do không (thể/thễ)............. oán trước thứ tự của hoạt động, ta sẽ bị bất ngờ và bật lên tiếng cười như là phản ứng tự vệ.

Trả lời:

Vì sao cười khi bị người khác cù ?

Để giải đáp câu hỏi này, một nhà nghiên cứu ở Đại học Luân Đôn, nước Anh, đã cho người máy cù 16 người tham gia thí nghiệm và dùng một thiết bị theo dõi phản ứng trong bộ não của từng người. Kết quả cho thấy bộ não phân biệt rất chính xác cái cù lạ với cái cù quen. Khi một người tự cù thì bộ não sẽ làm cho người đó mất vui bằng cách báo trước thứ tự động tác cù, còn khi bị người khác cù, do không thể đoán trước thứ tự của hoạt động, ta sẽ bị bất ngờ và bật lên tiếng cười như là phản ứng tự vệ.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 4 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Chính tả - Tuần 34 - Vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 2

1. Sau đây là một số từ phức chứa tiếng vui : vui chơi, vui lòng, góp vui, vui mừng, vui nhộn, vui sướng, vui thích, vui thú, vui tính,

1. Sau đây là một số từ phức chứa tiếng vui : vui chơi, vui lòng, góp vui, vui mừng, vui nhộn, vui sướng, vui thích, vui thú, vui tính, mua vui, vui tươi, vui vẻ, vui vui. Em hãy viết các từ thích hợp vào bảng xếp loại dưới đây :

(Chú ý :

Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Làm gì ?

Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi cảm thấy thế nào ?

Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào ?

Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi Cảm thấy thế nào ? Là người thế nào ?)

a) Từ chỉ hoạt động M : vui chơi,

b) Từ chỉ cảm giác M : vui thích,

c) Từ chỉ tính tình M : vui tính, 

d) Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác M : vui vẻ,...

2. Từ các nhóm trên, chọn ra một từ và đặt câu với từ đó :

3. Tìm ba từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ đó

M : cười khanh khách -> Em bé thích chí, cười khanh khách

cười rúc rích - Mấy bạn cưòi rúc rích, có vẻ thú vị lắm.

Từ miêu tả tiếng cười

Đặt câu

....................

............................

TRẢ LỜI:

1. Sau đây là một số từ phức chứa tiếng vui : vui chơi, vui lòng, góp vui, vui mừng, vui nhộn, vui sướng, vui thích, vui thú, vui tính, mua vui, vui tươi, vui vẻ. Em hãy ghi các từ thích hợp vào bảng xếp loại dưới đây :

Chú ý :

Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Làm gì ?.

Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào ?.

Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào ?.

Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi Cảm thấy thế nào ? Là người thế nào 7)

a) Từ chỉ hoạt động

b) Từ chỉ cảm giác

c) Từ chỉ tính tình

d) Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác

M : vui chơi, góp vui, mua vui

M : vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui

M : vui tính, vui nhộn, vui tươi

M : vui vẻ

2. Từ các nhóm trên, chọn ra một từ và đặt câu với từ đó :

Ngày chủ nhật, em được vui chơi thỏa thích.

Mẹ đi công tác xa trở về, cả ba bố con em đều vui mừng.

Bạn Lan thật vui tính.

Giờ sinh hoạt ngoài trời, ai nói cười cũng vui vẻ.

3. Tìm ba từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ đó.

M : cười khanh khách —> em bé thích chí, cười khanh khách,

cười rúc rích —> Mấy bạn cười rúc rích, có vẻ thú vị lắm.

Từ miêu tả tiếng cười

Đặt câu

Ha hả

Hì hì

Khanh khách

Sằng sặc

Khúc khích

Sặc sụa

Nam cười ha hả đầy vẻ khoái chí.

Cu cậu gãi đầu hì hì, vẻ xoa dịu.

Chúng em vừa chơi kéo co vừa cười khanh khách.

Bế Mina lên, nhúi đầu vào cổ bé, bé cười lên sằng sặc.

Mấy bạn gái ngồi tâm sự với nhau dưới tán bàng, không biết có gì vui mà thỉnh thoảng lại nghe thấy những tiếng cười khúc khích.

Coi phim hoạt hình Tom và Jerry, bé Trinh ôm bụng cười sặc sụa.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 4 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ : Lạc quan - Yêu đời

Video liên quan

Chủ đề