Bài giảng: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông – Toán lớp 7 được iToan biên soạn theo chương trình sách giáo khoa Toán 7 bài 15 trang 136. Bài giảng sẽ giúp các em nắm vững lý thuyết, tự làm được các bài tập giáo khoa và bài tập tự luyện. Mời các em học sinh và quý phụ huynh tham khảo! Nhờ định lí Py-ta-go, ta chứng minh được một trường hợp bằng nhau nữa của hai tam giác vuông Chứng minh: Đặt BC=EF=a,AC=DF=b Áp dụng định lí Pytago cho tam giác vuông ABC, Ta có: BC2=AB2+AC2 =>AB2=BC2–AC2=a2–b2 (1) – Áp dụng định lí Pytago cho tam giác vuông DEF Ta có: EF2=DE2+DF2 =>DE2=EF2–DF2=a2–b2 (2) Từ (1) và (2) =>AB2=DE2=>AB=DE Do đó ΔABC=ΔDEF(c.c.c) Giải bài tập sách giáo khoa trang 136 Các trường hợp bằng nhau của góc vuông
Bài Làm: a) Xét tam giác vuông ABH và tam giác vuông ACH có: AB = AC (giả thiết) AH cạnh chung. => ∆ABH = ∆ACH(Cạnh huyền – cạnh góc vuông) => HB = HC (cạnh tương ứng) (đpcm) b)Do ∆ABH = ∆ACH (Chứng minh trên) => BAHˆ = CAHˆ (góc tương ứng) (đpcm)
Bài Làm:
Khi thêm giả thiết AB = DE => ∆ABC = ∆DEF (c.g.c) Khi thêm giả thiết Cˆ = Fˆ => ∆ABC = ∆DEF (g.c.g) Khi thêm giả thiết BC = EF => ∆ABC = ∆DEF (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
Bài Làm:
Do tam giác ABC cân tại A => AB = AC a) Xét tam giác vuông ABH và tam giác vuông ACK có: AB = AC (chứng minh trên) Góc A chung. => ∆ABH = ∆ACK (cạnh huyền – góc nhọn) => AH = AK (cạnh tương ứng) (đpcm) b) Xét tam giác vuông AIK và tam giác AIH có: AK = AH (cmt) AI cạnh chung => ∆AIK = ∆AIH (cạnh huyền- cạnh góc vuông) =>IAKˆ = IAHˆ => AI là tia phân giác của góc A. (đpcm) Câu 66 :Tìm các tam giác bằng nhau trên hình 148: Bài Làm:
Trong hình 148 có các tam giác bằng nhau là: Xét tam giác vuông ∆AMD và tam giác vuông ∆AME có: Cạnh AM chung BAMˆ = MACˆ =>∆AMD = ∆AME (canh huyền – góc nhọn) Xét tam giác vuông MDB và tam giác vuông MEC có: BM = CM (giả thiết) MD = ME (do ∆AMD = ∆AME) => ∆MDB = ∆MEC (cạnh huyền – cạnh góc vuông) Xét tam giác AMB và tam giác AMC có: Cạnh AM chung MB = MC (giả thiết) AB = AC (do AD = AE, DB = EC) => ∆AMB = ∆AMC (c.c.c) Câu hỏi trắc nghiệm Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuôngCác câu hỏi trắc nghiệm sẽ luyện cho HS phản xạ, tư duy nhanh về hình học và ghi nhớ lâu hơn! Phần câu hỏiCâu 1: Hãy chọn phương án sai. Tam giác ABC vuông cân tại B có: A. Aˆ+Bˆ=90o B. Aˆ=45o C. Aˆ+Cˆ=90o Câu 2: A. ΔHAB=ΔAKC B. ΔABH=ΔAKC C. ΔAHB=ΔACK D. ΔAHB=ΔAKC Câu 3: Cho tam giác ABC và một điểm H∈BC sao cho AH⊥BC. Kẻ đường thẳng d//BC đi qua A. Các đường thẳng qua H và song song với AB,AC cắt đường thẳng d tại M,N. Các đường thẳng BN,CM cắt đường thẳng AH lần lượt tại I,K. Chọn kết luận đúng: A. AI=HK. B. MK=MC. C. KA=AH=HI. Câu 4: Độ dài cạnh huyền của một tam giác vuông là: A. Số thực dương B. Số hữu tỉ C. Số tự nhiên D. Số vô tỉ Câu 5: Cho hình vuông ABCD. Lấy hai điểm H,K nằm trên cạnh CD sao cho CH=HK=1/3CD. AK,BH cắt nhau tại I. Chọn kết luận đúng: A. ΔIAB cân tại I. B. ΔIAB vuông cân tại I. C. ΔABI đều. D. ΔIAD=ΔICB. Phần đáp án:1.C 2.D 3.A 4.B 5.C Lời kếtHình học lớp 7 là phần quan trọng, tạo nền tảng cho việc học hình ở các lớp tiếp theo. Để luyện tập về các bài học trước cũng như học các bài tiếp theo, các em có thể tìm hiểu về các khóa học tại Toppy. Toppy biên soạn các bài giảng bám sát theo chương trình học và thi, với hàng nghìn bài tập nhiều dạng, nhiều mức độ giúp bạn luyện tập. Chúc bạn học tập tốt ! >> Xem thêm các bài giảng khác tại iToan:
|