Bài tập vận dụng cao dao động điều hòa

thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí x 1  1,8cm theo chiều dương đến x 2 = 2cm theo chiều

âm là 1/6s. Tốc độ dao động cực đại là

  1. 23,33 cm/s. B. 24,22 cm/s. C. 13,84 cm/s. D. 28,34 cm/s.

Câu 2. Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A và tấn số góc  (rad/s). Biết khoảng

thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí x 1  1,8cm theo chiều dương đến x 2  1,7cm theo

chiều âm là 0,17s. Gia tốc cực đại là

  1. 18,33 cm/s

2 . B. 18,22 cm/s

2 . C. 9,17 cm/s

2 . D. 18,00 cm/s

2 .

Câu 3. Một chất điểm có khối lượng 2kg dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc 2 

rad/s. Biết khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí x 1  1,7cm theo chiều dương đến

x 2  2, 2cmtheo chiều âm là 1/6s. Cơ năng dao động là

  1. 0,012 J. B. 0,12 J. C. 0,21 J. D. 0,021 J.

Câu 4. Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A = 4cm có vận tốc bằng không tại hai

thời điểm liên tiếp là t 1  7/6 (s), t 2  17/12 (s). Tại thời điểm t = 0 vật đi theo chiều dương.

Từ thời điểm t = 0 đến thời điểm t = 29/24 (s), chất điểm đã đi qua vị trí x = 2,8 (cm).

  1. 4 lần. B. 5 lần. C. 6 lần. D. 3 lần.

Câu 5. Một vật dao động điều hòa với A = 10 cm, gia tốc của vật bằng không tại hai thời

điểm liên tiếp là t 1  41/16 s và t 2  45/16 s. Biết tại thời điểm t = 0 vật đang chuyển động về

biên dương. Thời điểm vật đi qua vị trí x = 5 cm lần thứ 2015 là

  1. 584,5 s. B. 503,8 s. C. 503,6 s. D. 512,8 s.

Câu 6. Vật dao động điều hòa có vận tốc cực đại bằng 3 m/s và gia tốc cực đại bằng 30 

(m/s

2 ). Thời điểm ban đầu vật có vận tốc -1,5 m/s và thế năng đang tăng. Hỏi vào thời điểm

lần thứ 2014 vật có gia tốc bằng 15  (m/s

2 ) là

  1. 201,38 s. B. 201,32s. C. 201,28s. D. 201,35s

Câu 7. Một vật dao động với biên độ 10 cm, trong một chu kì dao động thời gian vật có tốc

độ lớn hơn một giá trị v 0 là 1 s. Tốc độ trung bình khi đi một chiều giữa hai vị trí có tốc độ v 0

là 20 cm/s. Tính v 0.

  1. 20,14 cm/s. B. 50,94 cm/s. C. 18,14 cm/s. D. 20,94 cm/s.

Câu 8. Một vật dao động với biên độ 10 cm, trong một chu kì dao động thời gian vật có tốc

độ lớn hơn một giá trị v 0 là 1 s. Tốc độ trung bình khi đi một chiều giữa hai vị trí có tốc độ v 0

là 24 cm/s. Tính v 0.

  1. 20,59 cm/s. B. 50,94 cm/s. C. 18,14 cm/s D. 20,94 cm/s.

Câu 9. Một vật dao động điều hòa với chu kì T, biên độ 2 cm. Biết rằng trong một chu kì,

khoảng thời gian mà vận tốc của vật có giá trị   2 3 cm/s  v  2  cm/s là T/2. Tìm chu

kì T.

  1. 1 s. B. 0,5 s. C. 1,5 s. D. 2 s.

Câu 10. Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, gọi t là khoảng thời gian giữa hai lần

liên tiếp vật có động năng bằng thế năng. Tại thời điểm t vật qua vị trí có tốc độ 15  3 cm/s

với độ lớn gia tốc

2 22,5 m/s , sau đó một khoảng thời gian đúng bằng t vật qua vị trí có độ

lớn vận tốc 45  cm/sấy

2   10ãng đường mà vật có thể đi được tối đa trong 0,1 s là

  1. 6 3 cm. B. 6 6 cm. C. 6 2 cm. D. 6 cm.

Câu 11. Một vật dao động điều hòa với chu kì T và vận tốc cực đại vmax. Trong khoảng thời

gian từ 1

  1. 1

t  t đến t  t 2  2t 1 vận tốc vật tăng từ 0,6 vmax đến vmax rồi giảm xuống 0,8vmax.

Tại thời điểm t 2 khoảng cách ngắn nhất từ vật đến vị trí có thế năng cực đại là bao nhiêu?

  1. max

0, 4

v T.

  1. max

0, 2

v T.

  1. max

0, 6

v T.

  1. max

0,

v T.

Câu 12. Một vật dao động điều hòa với chu kì T, với biên độ A và vận tốc cực đại vmax.

Trong khoảng thời gian từ t  t 1 đến t  t 2  2t 1 vận tốc vật tăng từ 0,6 vmax đến vmax rồi

giảm xuống 0,8 vmax. Gọi x , v ,a , W , W 1 1 1 t1 d1 lần lượt là li độ, vận tốc, gia tốc, thế năng và

động năng của chất điểm ở thời điểm t. 1 Gọi x , v ,a , W , W 2 2 2 t 2 d2 lần lượt là li độ, vận tốc, gia

tốc, thế năng và động năng của chất điểm ở thời điểm t. 2 Cho các hệ thức sau đây:

2 2 2 x 1  x 2 A (1); max

0,

A  v T(2);

1 (3);4T

t

2 2 2 2 1 2 2 max

4

a  a  v (4); T

2 1

2

v  x(5); T

1 2

2

v  x(6); T

9 W t 1  16 W d 1 (7); 4 W t 2  3 W d 2 (8); 1 2

2

a  v(9); T

2 1

2

a  v(10); T

Số hệ thức đúng là

  1. 7. B. 8. C. 6. D. 9.

Câu 13. Một con lắc lò xo dao động điều hòa dọc theo trục Ox nằm ngang, lò xo có độ cứng

48 N/m và năng lượng dao động 38,4 mJ. Tại thời điểm vật có tốc độ 16  cm/s thì độ lớn lực

kéo về là 0,96 N, lấy

2   10ối lượng vật nặng là

  1. 2015,825 s. B. 2014,542 s. C. 2014,875 s. D. 2014,625 s.

Câu 21. Một chất điểm có khối lượng 200 g dao động điều hòa với phương trình

x  10cos 2 t - 2 /3     cm. Tại thời điểm t 1 gia tốc của chất điểm cực tiểu. Tại thời điểm

2 1

t  t  t (trong đó t < 2015T) thì độ lớn động lượng của chất điểm là 0,02  2 kgm/s.

ở vị trí x = A/2 theo chiều âm, tại thời điểm 2

t = 9,2 s vật đang ở biên âm và đã đi qua vị trí

cân bằng 3 lần tính từ thời điểm t. 1 Hỏi tại thời điểm ban đầu thì vật đang ở đâu và đi theo

chiều nào.

  1. 0,98A chuyển động theo chiều âm.
  1. 0,98A chuyển động theo chiều dương.
  1. 0,588A chuyển động theo chiều âm.
  1. 0,55A chuyển động theo chiều âm.

Câu 25. Một dao động điều hòa mà 3 thời điểm liên tiếp t , t , t 1 2 3 với

t - t 3 1  4(t - t ) 3 2  0,1 (s), li độ thảo mãn x 1  x 2   x 3  6 (cm). Tốc độ cực đại là

  1. 120 cm/s. B. 180 cm/s. C. 156,79 cm/s. D. 492,56 cm/s.

Câu 26. Một dao động điều hòa mà 3 thời điểm liên tiếp t , t , t 1 2 3 với t - t 3 1  3(t - t ), 3 2 vận tốc