Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là một trong những thì được sử dụng nhiều nhất trong văn viết và giao tiếp. Đồng thời, đây cũng là thì dễ gây nhầm lẫn cho người học nhất. Tuy nhiên, với loạt bài tập thì hiện tại hoàn thành dưới đây của Patado, học viên sẽ tự tin nắm chắc kiến thức về thì này! Show
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là một trong 16 Thì trong tiếng Anh, là thì được dùng để mô tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn kéo dài tới hiện tại. Thông thường, trong thì hiện tại hoàn thành, người ta thường không đề cập tới thời gian cụ thể xảy ra sự việc. Ví dụ: My brother has worked in the multinational company since 2010. (Anh trai tôi làm trong công ty đa quốc gia từ năm 2010).
Ví dụ: I haven’t traveled to anywhere for 1 year. (Tôi không đi du lịch được 1 năm rồi). Ví dụ: Has she married him? (Cô ấy cưới anh ta chưa?) Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành thường gặp:
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc
Đáp án:
Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
Đáp án:
Bài tập 3: Lựa chọn phương án đúng 1. When ____ to Da Lat? A. did you move B. have you moved C. you moved D. had you moved 2. I want to meet him again because the last time I (see) him was 1 month ago. A. seen B. have seen C. saw D. see 3. I (not try) hot food before. It is quite strange to me. A. haven’t try B. haven’t tried C. don’t try D. didn’t try 4. Maybe she won’t come this afternoon. How long you (wait) for her? A. have you wait B. has you waited C. have you waited D. did you wait 5. He (start) (drive) to work 2 months ago because he (buy) a car. A. starts – driving – will buy B. started – driven – buys C. has started – driving – bought D. started – to drive – has bought 6. You are the most patient one I (know). A. have known B. have know C. know D. knew 7. When you (finish) the entrance exam? A. did you finish B. have you finished C. did you finishes D. did you finished 8. I (know) his mother since I (be) 5 years old because she was my neighbour. A. have known – be B. have known – was C. knew – was D. knew – were 9. I (read) her post three times but I still don’t understand what she means. A. read B. have read C. reads D. did read 10. Linh (marry) Hung 10 months ago. A. married B. marries C. had married D. will marry Đáp án: Hy vọng qua loạt bài tập thì hiện tại hoàn thành vừa rồi, các bạn đã nắm chắc và không còn nhầm lẫn thì này với các thì khác nữa. Hãy luyện tập thật nhiều để tự tin làm các bài kiểm tra trên lớp và áp dụng vào giao tiếp nhé! Nếu có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ tới Patado để được giải đáp thắc mắc nhé! Bài tập về thì hiện tại hoàn thành có đáp án cụ thểThì hiện tại hoàn thành nằm trong số các thì cơ bản của Tiếng Anh. So với thì hiện tại đơn, quá khứ đơn thì hiện tại hoàn thành khó hơn. Nào cùng nhau tìm hiểu tổng quát cấu trúc, cách dùng và giải nhiều hơn bài tậpvề thì hiện tại hoàn thành, đừng quên còn đáp án cụ thể bên dưới. A.THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNHI.Cách dùng thì hiện tại hoàn thành. – Sử dụng nhằm diễn tả một hành động vừa mới xảy ra. – Sử dụng diễn tả môt hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời gian. – Sử dụng diễn tả một sự việc, hành động xảy ra trong quá khứ, sự việc hành động này kéo dài đến hiện tại hoặc tương lai. – Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không được lưu lại ở hiện tại. – Mục đích thông báo tin tức hoặc loan báo một việc nào đó vừa xảy ra. II. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. Trong các câu, người dùng có thể nhận biết thì hiện tại hoàn thành khá dễ: – Just (chỉ), recently (gần đây, mới đây), lately (mới đây) – Yet (lúc này), already (đã), never (không bao giờ), ever (bao giờ), before (trước đây), after (sau đó) – For + khoảng thời gian – Since + mốc thời gian/ S + Vở quá khứ – Up to now, Up to present, Until now, till, until present, so far (cho đến bây giờ) – In the past + (year) – In the last + (year) – In my life III. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành Câu khẳng định: S + have/has + Ved/PII… Câu phủ định: S + have/has + not + Ved/PII… Câu nghi vấn: Have/Has + S + Ved/PII… Answer: Yes, S + have/has. No, S + have/has + not. ✅ Xem thêm >>> THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT) – CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP B. BÀI TẬP VỀ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH.Sau khi tìm hiểu vài nét về cách dùng, cấu trúc thì hiện tại hoàn thành hãy cùng dafulbrightteachers.org giải một số bài tập về thì hiện tại hoàn thành dưới đây nhé. Bài tập 1: Biến đổi các động từ nguyên mẫu sau sang dạng bất quy tắc ở thì hiện tại hoàn thành. Tobe ➔ __________ Drive ➔ __________ Eat ➔ __________ Find ➔ __________ Hold ➔ __________ Meet ➔ __________ Swim ➔ __________ Smeel ➔ __________ Tell ➔ __________ Wake ➔ __________ Win ➔ __________ Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi. 1.This is the first time Khanh went to Japan. ➔ Khanh hasn’t ____________________________________. 2. Uyen started learning 2 weeks ago. ➔ Uyen has _______________________________________. 3. My parents began drinking when it started to rain. ➔ My parents have _________________________________. 4. Tung last had his car repaired when I left him. ➔ Tung haven’t ____________________________________. 5. When did she have it? ➔ How long _______________________________________? 6. I haven’t seen my grandfather for 2 months. ➔ The last _________________________________________. 7. Gin hasn’t taken a bath since Tuesday. ➔ It is _____________________________________________. Bài tập 3: Chọn một đáp án đúng nhất. 1.Jun _______ France for 4 months. A. have learnt B. learnt C. learns D. has learnt 2. She hasn’t _______us about that accident yet. A. told B. tell C. said D. say 3. I saw my best friends last week but I ________ them so far this morning. A. saw B. hasn’t seen C. didn’t see D. haven’t seen 4. It’s the first time that this car _______ down this week. A. broke B. broken C. has broken D. have broken 5. Have your parents ______ newspapers recently? A. listened B. spoken C. watched D. read 6. I _______ a flight to Korea for 5 weeks. A. book B. have booked C. has booked D. books 7. Tommy has just ______ since her parents arrived. A. leave B. has left C. left D. leaved 8. My teacher ________ us for 2 days. A. hasn’t teach B. hasn’t taught C. have teach D. haven’t taught 9. ______ Nam seen any good films lately? A. Did B. Has C. Have D. Does 10. Mary __________ earlier, but she has worked a lot lately. A. hasn’t written B. have written C. written D. wrote Bài tập 4: Tìm và sửa lỗi sai trong câu sau: 1.Jinho have lost his key. He can’t find it anywhere. 2. How much games has this team won so far this month? 3. Long doesn’t know her husband. He never has met him. 4. They live in Australia. They has lived there all their life. 5. Your house looks very clean and beautiful. Have you wash it? Bài tập 5:Chia động từ thích hợp 1.Huyen _________ (learn) a very hard lesson the day before last night.
B: No, I haven’t.
Bài tập 6: Viết các câu sau dựa trên các từ cho sẵn và chia động từ 1.We/play/tennis/2 years.
Bài tập 7: Điền ‘since’ và ‘for’ vào vị trí thích hợp 1.Her uncle has been a designer ________ 3 years.
B: It has been opened _________ 8 a.m.
ĐÁP ÁN: Bài tập 1: Tobe ➔ ____Have/Has Been______ (đã từng là) Drive ➔ ____Have/Has Driven_____ (đã từng lái) Eat ➔ ____Have/Has Eaten______ (đã từng ăn) Find ➔ ____Have/Has Found______ (đã từng tìm) Hold ➔ ____ Have/Has Held______ (đã từng tổ chức) Meet ➔ _____Have/Has Met_____ (đã từng gặp) Swim ➔ _____Have/Has Swum____ (đã từng bơi) Smeel ➔ _____Have/Has Smelt____ (đã từng ngửi) Tell ➔ _____Have/Has Told____ (đã từng nói) Wake ➔ _____Have/Has Woken_____ (đã từng thức dậy) Win ➔ _____Have/Has Won_______ (đã từng thắng) Bài tập 2: 1.This is the first time Khanh went to Japan. ➔ Khanh hasn’t gone to Japan before. 2. Uyen started learning 2 weeks ago. ➔ Uyen has learnt for 2 weeks. 3. My parents began drinking when it started to rain. ➔ My parents have drunk since it started to rain. 4. Tung last had his car repaired when I left him. ➔ Tung haven’t had his car repaired since I left him. 5. When did she have it? ➔ How long have she had it? 6. I haven’t seen my grandfather for 2 months. ➔ The last time I saw my grandfather was 2 months ago. 7. Gin hasn’t taken a bath since Tuesday. ➔ It is Tuesday since Gin took a bath. Bài tập 3: 1.Chọn D (dấu hiệu: for 4 months) 2. Chọn A (told + somebody và chia ở cột 3; said + to somebody) 3. Chọn D (dấu hiệu: so far this morning) 4. Chọn C (dấu hiệu: It’s the first time) 5. Chọn D (read là hợp lý nhất vì đọc báo) 6. Chọn B (dấu hiệu: for 5 weeks) 7. Chọn C (dấu hiệu: since) 8. Chọn B (dấu hiệu: for) 9. Chọn B (dấu hiệu: lately) 10. Chọn A (theo nghĩa của câu) Bài tập 4: 1.have ➔ has (Jinho là chủ ngữ số ít) 2. much ➔ many (games là danh từ đếm được) 3. never has met ➔ has never met (sai thứ tự) 4. has ➔ have (they là chủ ngữ số nhiều) 5. wash ➔ washed (chưa chia động từ) Bài tập 5: 1.Huyen _____has learnt____ a very hard lesson the day before last night.
B: No, I haven’t.
Bài tập 6: 1.We have played tennis for 2 years.
Bài tập 7: 1.for (for + khoảng thời gian)
Các bài tập khác:
✅ Xem thêm >>> THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT) – CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP Nhớ thực hiện bài tập về thì hiện tại hoàn thànhmà chúng tôi đã liệt kê bên trên và so sánh kết quả phía bên dưới nhé. Chúc các bạn học tốt tiếng Anh. Bài Tập Ngoại Ngữ -
|