Bài tập thì hiện tại hoàn thành lớp 10

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là một trong những thì được sử dụng nhiều nhất trong văn viết và giao tiếp. Đồng thời, đây cũng là thì dễ gây nhầm lẫn cho người học nhất. Tuy nhiên, với loạt bài tập thì hiện tại hoàn thành dưới đây của Patado, học viên sẽ tự tin nắm chắc kiến thức về thì này!

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn – Điểm 10 ngữ pháp không khó

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)  là một trong 16 Thì trong tiếng Anh, là thì được dùng để mô tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn kéo dài tới hiện tại. Thông thường, trong thì hiện tại hoàn thành, người ta thường không đề cập tới thời gian cụ thể xảy ra sự việc.

Bài tập thì hiện tại hoàn thành lớp 10

Ví dụ: My brother has worked in the multinational company since 2010. (Anh trai tôi làm trong công ty đa quốc gia từ năm 2010).

Tổng hợp kiến thức thì hiện tại hoàn thành đầy đủ nhất 2021

Bài tập thì hiện tại hoàn thành lớp 10

Ví dụ: I haven’t traveled to anywhere for 1 year. (Tôi không đi du lịch được 1 năm rồi).

Bài tập thì hiện tại hoàn thành lớp 10

Ví dụ: Has she married him? (Cô ấy cưới anh ta chưa?)

Bài tập thì hiện tại hoàn thành lớp 10

Công thức thì hiện tại hoàn thành

Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành thường gặp:

For + khoảng thời gian  for 5 years, for 3 months,…
Since + mốc thời gian since last Monday, since I was 5 years old,…
This is + số thứ tự + S + V + O. This is the second time I have applied for this post.
Dùng trong mệnh đề chứa so sánh nhất This is the most patient customer I have ever known.
recently, just, lately  I have just done my homework.
before  I have not played the guitar before.
so far = until now = up to present  I have lived here so far.
already  I have already composed a song.
yet  Has she gone to the airport yet?
never  I have never had such a difficult problem before.
ever  My boyfriend is the kindest man I have ever met.
in/during/over the past + khoảng thời gian in the past decade, during the past 5 years,…

TỰ TIN GIẢI NHANH BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc 

  1. How long you (wait) for me?
  2. This is the second time I (watch) this comedy with my boyfriend. 
  3. I (not hear) from you for ages.
  4. My boyfriend is the most galant man I (know).
  5. I (wait) for him since 2 p.m.
  6. He (not eat) this kind of food before.
  7. She is the most warm-hearted woman I (meet).
  8. You (finish) the test yet?
  9. I (know) him for ages because we were neighbours when I was a child.
  10. She (teach) me English for 3 years.

Đáp án:

  1. have you waited
  2. have watched
  3. haven’t heard
  4. have known
  5. have waited
  6. hasn’t eaten
  7. have met
  8. Have you finished
  9. have known
  10. has taught

Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi 

  1. She arrived in Canada and began studying here 2 years ago.
  2. She is the kindest woman I have ever met.
  3. When did you start studying in Canada?
  4. I have never had such a difficult problem before.
  5. He started driving a car 2 months ago.

Đáp án:

  1. She has lived and studied in Canada for 2 years.
  2. I have never met such a kind woman before.
  3. How long have you studied in Canada?
  4. This is the most difficult I have ever had.
  5. He has driven a car for 2 months.

Bài tập 3:  Lựa chọn phương án đúng 

1. When ____ to Da Lat?

A. did you move

B. have you moved

C. you moved

D. had you moved

2. I want to meet him again because the last time I (see) him was 1 month ago.

A. seen

B. have seen 

C. saw 

D. see 

3. I (not try) hot food before. It is quite strange to me. 

A. haven’t try

B. haven’t tried

C. don’t try

D. didn’t try

4. Maybe she won’t come this afternoon. How long you (wait) for her? 

A. have you wait

B. has you waited

C. have you waited

D. did you wait

5. He (start) (drive) to work 2 months ago because he (buy) a car.

A. starts – driving – will buy

B. started – driven – buys

C. has started – driving – bought

D. started – to drive – has bought

6. You are the most patient one I (know).

A. have known

B. have know

C. know

D. knew

7. When you (finish) the entrance exam?

A. did you finish

B. have you finished

C. did you finishes

D. did you finished

8. I (know) his mother since I (be) 5 years old because she was my neighbour.

A. have known – be

B. have known – was

C. knew – was

D. knew – were

9. I (read) her post three times but I still don’t understand what she means.

A. read 

B. have read 

C. reads

D. did read 

10. Linh (marry) Hung 10 months ago.

A. married

B. marries 

C. had married 

D. will marry

Đáp án: 

Hy vọng qua loạt bài tập thì hiện tại hoàn thành vừa rồi, các bạn đã nắm chắc và không còn nhầm lẫn thì này với các thì khác nữa. Hãy luyện tập thật nhiều để tự tin làm các bài kiểm tra trên lớp và áp dụng vào giao tiếp nhé! Nếu có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ tới Patado để được giải đáp thắc mắc nhé!

Bài tập về thì hiện tại hoàn thành có đáp án cụ thể

Thì hiện tại hoàn thành nằm trong số các thì cơ bản của Tiếng Anh. So với thì hiện tại đơn, quá khứ đơn thì hiện tại hoàn thành khó hơn. Nào cùng nhau tìm hiểu tổng quát cấu trúc, cách dùng và giải nhiều hơn bài tậpvề thì hiện tại hoàn thành, đừng quên còn đáp án cụ thể bên dưới.

Bài tập thì hiện tại hoàn thành lớp 10

A.THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

I.Cách dùng thì hiện tại hoàn thành.

– Sử dụng nhằm diễn tả một hành động vừa mới xảy ra.

– Sử dụng diễn tả môt hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời gian.

– Sử dụng diễn tả một sự việc, hành động xảy ra trong quá khứ, sự việc hành động này kéo dài đến hiện tại hoặc tương lai.

– Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không được lưu lại ở hiện tại.

– Mục đích thông báo tin tức hoặc loan báo một việc nào đó vừa xảy ra.

II. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành.

Trong các câu, người dùng có thể nhận biết thì hiện tại hoàn thành khá dễ:

– Just (chỉ), recently (gần đây, mới đây), lately (mới đây)

– Yet (lúc này), already (đã), never (không bao giờ), ever (bao giờ), before (trước đây), after (sau đó)

– For + khoảng thời gian

– Since + mốc thời gian/ S + Vở quá khứ

– Up to now, Up to present, Until now, till, until present, so far (cho đến bây giờ)

– In the past + (year)

– In the last + (year)

– In my life

III. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

Câu khẳng định:

S + have/has + Ved/PII…

Câu phủ định:

S + have/has + not + Ved/PII…

Câu nghi vấn:

Have/Has + S + Ved/PII…

Answer: Yes, S + have/has.

No, S + have/has + not.

Xem thêm >>> THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT) – CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP

B. BÀI TẬP VỀ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH.

Sau khi tìm hiểu vài nét về cách dùng, cấu trúc thì hiện tại hoàn thành hãy cùng dafulbrightteachers.org giải một số bài tập về thì hiện tại hoàn thành dưới đây nhé.

Bài tập 1: Biến đổi các động từ nguyên mẫu sau sang dạng bất quy tắc ở thì hiện tại hoàn thành.

Tobe ➔ __________

Drive ➔ __________

Eat ➔ __________

Find ➔ __________

Hold ➔ __________

Meet ➔ __________

Swim ➔ __________

Smeel ➔ __________

Tell ➔ __________

Wake ➔ __________

Win ➔ __________

Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.

1.This is the first time Khanh went to Japan.

➔ Khanh hasn’t ____________________________________.

2. Uyen started learning 2 weeks ago.

➔ Uyen has _______________________________________.

3. My parents began drinking when it started to rain.

➔ My parents have _________________________________.

4. Tung last had his car repaired when I left him.

➔ Tung haven’t ____________________________________.

5. When did she have it?

➔ How long _______________________________________?

6. I haven’t seen my grandfather for 2 months.

➔ The last _________________________________________.

7. Gin hasn’t taken a bath since Tuesday.

➔ It is _____________________________________________.

Bài tập 3: Chọn một đáp án đúng nhất.

1.Jun _______ France for 4 months.

A. have learnt B. learnt C. learns D. has learnt

2. She hasn’t _______us about that accident yet.

A. told B. tell C. said D. say

3. I saw my best friends last week but I ________ them so far this morning.

A. saw B. hasn’t seen C. didn’t see D. haven’t seen

4. It’s the first time that this car _______ down this week.

A. broke B. broken C. has broken D. have broken

5. Have your parents ______ newspapers recently?

A. listened B. spoken C. watched D. read

6. I _______ a flight to Korea for 5 weeks.

A. book B. have booked C. has booked D. books

7. Tommy has just ______ since her parents arrived.

A. leave B. has left C. left D. leaved

8. My teacher ________ us for 2 days.

A. hasn’t teach B. hasn’t taught C. have teach D. haven’t taught

9. ______ Nam seen any good films lately?

A. Did B. Has C. Have D. Does

10. Mary __________ earlier, but she has worked a lot lately.

A. hasn’t written B. have written C. written D. wrote

Bài tập 4: Tìm và sửa lỗi sai trong câu sau:

1.Jinho have lost his key. He can’t find it anywhere.

2. How much games has this team won so far this month?

3. Long doesn’t know her husband. He never has met him.

4. They live in Australia. They has lived there all their life.

5. Your house looks very clean and beautiful. Have you wash it?

Bài tập 5:Chia động từ thích hợp

1.Huyen _________ (learn) a very hard lesson the day before last night.

  1. She _________ (live) in Japan since 1995.
  2. ________ William _______ (speak) to his boss?
  3. We _________ (not/see) our father for a long time.
  4. Key _________ (send) me an e-mail for 3 weeks.
  5. Elizabeth already __________ (make) her bed but she ____________ (not/call) her boyfriend.
  6. There _________ (tobe) many accidents on that road for 6 months.
  7. Truong ___________ (perform) the same play since 2017.
  8. A: _________ you ________ (visit) New York?

B: No, I haven’t.

  1. My brother ___________ (work) for that company since 2018.

Bài tập 6: Viết các câu sau dựa trên các từ cho sẵn và chia động từ

1.We/play/tennis/2 years.

  1. Mai/go/the library/today.
  2. My sister/move/a new house/near/her boyfriend’s flat.
  3. His teacher/not/explain/this lesson/yet.
  4. This/best/film/I/ever/watch.
  5. Minh/just/leave/office/2 hours.
  6. They/write/a report/since/last Monday?

Bài tập 7: Điền ‘since’ và ‘for’ vào vị trí thích hợp

1.Her uncle has been a designer ________ 3 years.

  1. Myan has lived in Canada with her grandparents _________ 2010.
  2. I have learnt French ________ I was 6.
  3. Jim hasn’t finished this project _________ last night.
  4. We have just left ________ half a day.
  5. A: How long has the post office been opened?

B: It has been opened _________ 8 a.m.

  1. His girlfriend has been looking for a job __________ she graduated.
  2. Liz and Binh have been married ________ a year.
  3. My brother has bought a new phone ___________ last Thursday.
  4. My aunt has owned the book shop __________ 3 years.

ĐÁP ÁN:

Bài tập 1:

Tobe ➔ ____Have/Has Been______ (đã từng là)

Drive ➔ ____Have/Has Driven_____ (đã từng lái)

Eat ➔ ____Have/Has Eaten______ (đã từng ăn)

Find ➔ ____Have/Has Found______ (đã từng tìm)

Hold ➔ ____ Have/Has Held______ (đã từng tổ chức)

Meet ➔ _____Have/Has Met_____ (đã từng gặp)

Swim ➔ _____Have/Has Swum____ (đã từng bơi)

Smeel ➔ _____Have/Has Smelt____ (đã từng ngửi)

Tell ➔ _____Have/Has Told____ (đã từng nói)

Wake ➔ _____Have/Has Woken_____ (đã từng thức dậy)

Win ➔ _____Have/Has Won_______ (đã từng thắng)

Bài tập 2:

1.This is the first time Khanh went to Japan.

➔ Khanh hasn’t gone to Japan before.

2. Uyen started learning 2 weeks ago.

➔ Uyen has learnt for 2 weeks.

3. My parents began drinking when it started to rain.

➔ My parents have drunk since it started to rain.

4. Tung last had his car repaired when I left him.

➔ Tung haven’t had his car repaired since I left him.

5. When did she have it?

➔ How long have she had it?

6. I haven’t seen my grandfather for 2 months.

➔ The last time I saw my grandfather was 2 months ago.

7. Gin hasn’t taken a bath since Tuesday.

➔ It is Tuesday since Gin took a bath.

Bài tập 3:

1.Chọn D (dấu hiệu: for 4 months)

2. Chọn A (told + somebody và chia ở cột 3; said + to somebody)

3. Chọn D (dấu hiệu: so far this morning)

4. Chọn C (dấu hiệu: It’s the first time)

5. Chọn D (read là hợp lý nhất vì đọc báo)

6. Chọn B (dấu hiệu: for 5 weeks)

7. Chọn C (dấu hiệu: since)

8. Chọn B (dấu hiệu: for)

9. Chọn B (dấu hiệu: lately)

10. Chọn A (theo nghĩa của câu)

Bài tập 4:

1.have ➔ has (Jinho là chủ ngữ số ít)

2. much ➔ many (games là danh từ đếm được)

3. never has met ➔ has never met (sai thứ tự)

4. has ➔ have (they là chủ ngữ số nhiều)

5. wash ➔ washed (chưa chia động từ)

Bài tập 5:

1.Huyen _____has learnt____ a very hard lesson the day before last night.

  1. She ____has lived_____ in Japan since 1995.
  2. ____Has____ William ___spoken____ to his boss?
  3. We ___hasn’t seen______ our father for a long time.
  4. Key ____has sent_____ me an e-mail for 3 weeks.
  5. Elizabeth has already ____made______ her bed but she ______hasn’t called______ her boyfriend.
  6. There ___has been______ many accidents on that road for 6 months.
  7. Truong _____has performed______ the same play since 2017.
  8. A: _____Have____ you ____visited____ New York?

B: No, I haven’t.

  1. My brother _____has worked______ for that company since 2018.

Bài tập 6:

1.We have played tennis for 2 years.

  1. Mai has gone to the library today.
  2. My sister has moved to a new house near her boyfriend’s flat.
  3. His teacher hasn’t explained this lesson yet.
  4. This is the best film I have ever watched.
  5. Minh has just left the office for 2 hours.
  6. Have they written a report since last Monday?

Bài tập 7:

1.for (for + khoảng thời gian)

  1. since (since + mốc thời gian)
  2. since (since + mốc thời gian)
  3. since (since + mốc thời gian)
  4. for (for + khoảng thời gian)
  5. for (for + khoảng thời gian)
  6. since (since + mốc thời gian)
  7. for (for + khoảng thời gian)
  8. since (since + mốc thời gian)
  9. for (for + khoảng thời gian)

Các bài tập khác:

  • Bài tập về thì hiện tại đơn
  • Bài tập về thì hiện tại tiếp diễn

Xem thêm >>> THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT) – CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP

Nhớ thực hiện bài tập về thì hiện tại hoàn thànhmà chúng tôi đã liệt kê bên trên và so sánh kết quả phía bên dưới nhé. Chúc các bạn học tốt tiếng Anh.

Bài Tập Ngoại Ngữ -
  • Bài tập về thì hiện tại đơn có đáp án

  • Bài tập về thì hiện tại tiếp diễn có đáp án

  • Bài tập về thì quá khứ đơn có đáp án chi tiết