Some/Many/Any/A Few/ A Little/ A Lot Of/ Lots Of là những từ chỉ lượng thông dụng trong học tiếng Anh, học tiếng Anh giao tiếp, nhưng chúng ta rất hay nhầm lẫn giữa chúng. Bài học này sẽ giải quyết vấn đề đó giúp các bạn.
HỌC TIẾNG ANH TỪ MẤT GỐC ĐẾN BỨT TỐC - CLICK HERE
- Dùng trong câu khẳng định
- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
- Some cũng được dùng trong câu hỏi
VD: I have some friends
- Dùng trong câu phủ định và câu hỏi
- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
VD: There aren’t any books in the shelf
- Thường dùng trong câu hỏi và câu phủ định, câu khẳng định được dùng ít hơn
- Đi với danh từ đếm được số nhiều
VD: Do you have many cars?
- Được dùng trong câu khẳng đinh và câu nghi vấn
- Đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều
- Thường mang nghĩa “informal”
VD: We spent a lot of money
- Dùng trong câu khẳng định
- Dùng với danh từ đếm được số nhiều
VD: She enjoys her life here. She has a few friends and they meet quite often.
(Cô ấy thích cuộc sống ở đây. Cô ấy có một vài người bạn và họ gặp nhau rất thường xuyên).
Ở đây a few friends nói đến số lượng người bạn mà cô ấy có là một vài người chứ không phải ám chỉ cô ấy có ít bạn.
- Dùng trong câu khẳng định
- Đi với danh từ không đếm được
VD: Have you got any money? - Yes, a little. Do you want to borrow some? (Bạn có tiền không? Có, một ít. Anh có muốn vay không?) A little ở đây hàm ý là có không nhiều nhưng đủ cho anh muợn một ít.
=> Test trình độ Tiếng Anh của bản thân:TẠI ĐÂY
Tags: #phân biệt từ tiếng Anh
Mô hình học 4CE: Class - Club - Conference - Community - E-learning độc quyền của Langmaster
Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy (NLP), TPR (Phản xạ toàn thân), ELC (Học thông qua trải nghiệm).
Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng Anh và liên tục luyện tập giao tiếp."
Chi tiết
Khoá học trực tuyến 1 kèm 1
Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.
Chi tiết
KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN
Mô hình học trực tuyến, cùng học tập - cùng tiến bộ
Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời
Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm
Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu
Không đổi - ghép lớp suốt quá trình học
Chi tiết
Trong tiếng Anh, có nhiều thành phần tuy nhỏ nhưng có vai trò rất quan trọng trong câu, có thể thay đổi hoàn toàn nghĩa của câu, ví dụ như các lượng từ: much, many, few, a few,… nếu không nắm chắc thì sẽ gặp không ít khó khăn trong giao tiếp cũng như trong học tập, đời sống. Biết được điều đó, hôm nay reset1010.com sẽ trình bày chi tiết về Phân biệt cách sử dụng Much, Many, Some, Any, Few, A few, Little, A little – Bài tập có đáp án để bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé!
Bài tập Much, Many, Some, Any, Few, A few, Little, A little
a) Bài 1: Điền few / a few hoặc little / a little vào chỗ trống trong câu
I have _______good friends. I’m not lonely.There are ___________people she really trusts. It’s a bit sad.Julie gave us __________apples from her garden. Shall we share them?There are ________women politicians in the UK. Many people think there should be more.Do you need information on English grammar? I have_____books on the topic if you would like to borrow them.He has ____education. He can’t read or write, and he can hardly count.We’ve got ____time at the weekend. Would you like to meet?She has ____self-confidence. She has a lot of trouble talking to new peopleThere’s ____spaghetti left in the cupboard. Shall we eat it tonight?
Đáp án bài 1:
a fewfew a few few a fewlittle a little, little; a little
b) Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất
I have got ……………….. T-shirts in my wardrobe.A. muchB. many……………… pencils did you find yesterday?A. how muchB. how manyMy dog brings me ………………… different slippers.A. muchB. manyThis cow produces …………………. milk.A. muchB. many………………. shampoo did you use last week?A. how muchB. how manyPaul always gets ………………. homework.A. muchB. many………………. castles did he destroy?A. how muchB. how many…………….. love do you need?A. how muchB. how manyAndy hasn’t got ……………….. hair.A. muchB. manyI drank too ……………… cola yesterday.A. muchB. many
Đáp án bài 2:
BBBAAABAAA
c) Bài 3: Trong những trường hợp trong đây, “much” được dùng không hợp lý. Hãy sửa lại thay bằng “many” hoặc “a lot of”. Viết OK nếu câu đó đúng
1 We didn’t spend much money.2 Sure drinks much tea3 Joe always puts much salt on his food. …………4 We’ll have to hurry. We haven’t got much time. …………5 It cost much to repair the car. …………6 Did it cost much to repair the car? …………7 I don’t know much people in this town. …………8 I use the phone much at work. …………9 There wasn’t much traffic this morning. …………10 You need much money to travel round the world. ………..
Đáp án bài 3:
OKa lot of teaa lot of saltOKIt costs a lotOKmany people or a lot of peopleI use the phone a lotOKa lot of money
Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Phân biệt cách sử dụng Much, Many, Some, Any, Few, A few, Little, A little – Bài tập có đáp án, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chúng dễ dàng. Ngoài Much, Many, Some, Any, Few, A few, Little, A little thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng reset1010.com.
Bạn đang xem: Bài tập về some any many much
Xem thêm: Hàm Đếm Số Ký Tự Trong Chuỗi C++, Lập Trình C: Đếm Số Từ Trong Chuỗi
Cùng theo dõi các bài viết sau của reset1010.com để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!