Bài tập kiểm toán doanh thu và chi phí

Academia.edu no longer supports Internet Explorer.

To browse Academia.edu and the wider internet faster and more securely, please take a few seconds to upgrade your browser.

Kh«ng gi¶iBài 1:Anh ( Chị ) đang thực hiện việc kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty A cho năm tài chính kết thúc ngày31/12/2007. Công ty A được thành lập 1/1/ 2007 và báo cáo tài chính năm 2007 cũng chưa được kiểm toán. Trongquá trình trao đối với kế toán trưởng của Công ty ; Anh / chị được biết trong năm 2007 là giai đoạn mới thành lậpdo thiếu cán bộ kế toán đủ năng lực nên đã có một số sai sót trong số liệu kế toán sau đây:1. Xe ô tô Mazda là xe riêng của cá nhân Chủ tịch HĐQT bị ghi nhầm vào tài sản cố định của Công ty ngày01/01/2007 như một khoản vốn góp với giá trị 360 triệu đồng.2. Nhà làm việc có giá trị theo chứng từ là 420 triệu nhưng chưa được ghi nhận vào tài sản cố định ngày01.07.2007 với giá trị 540 triệu. Số tiền tăng thêm là khoản chi phí trang bị bàn ghế làm việc và mua vănphòng phẩm cho bộ phận quản lý, lẽ ra phải được ghi nhận vào chi phí quản lý năm 20073. Tiền lương của nhân viên văn phòng năm 2007 được ghi nhận như một khoản chi phí trả trước dài hạn vàphân bổ trong 02 năm sau. Tổng số tiền lương này là 120 triệu đồngYêu cầu:a) Giả sử qua kiểm tra các sai sót trên là có thực và Công ty chưa tiến hành bất cứ điều chỉnh nào trên sổ sáchkế toán. Anh/ Chị hãy xác định ảnh hưởng tổng hợp của các sai sót trên đến các khoản mục của BCĐKT vàBCKQKD năm 2007b) Với các dữ liệu câu a) giả sử các sai sót trên là trọng yếu, Anh / Chị hãy đề xuất các điều chỉnh thích hợptrên báo cáo tài chính của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2007Thông tin bổ sungChính sách khấu hao của Công ty A là khấu hao đường thẳng với tỷ lệ 5% cho nhà làm việc và 10% cho xe ôtô.Thời gian bắt đầu tình khấu hao là ngày tăng tài sản . Khấu hao cho nhà và xe ô tô được hạch toán vào chi phí quảnlý doanh nghiệp.Bài 2: Thực hiện việc kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty Thương mại toàn cầu cho năm tài chính kết thúcngày 31/12/2007 . Công ty thương mại toàn cầu được thành lập ngày 02/01/2006 và báo cáo tài chính năm 2006chưa được kiểm toán. Trong quá trình trao đối với kế toán trưởng của Công ty Thương mại Toàng Cầu, Anh / Chịđược biết trong năm 2006 mới thành lập do thiếu cán bộ kế toán đủ năng lực nên đã có một số sai sót trong số liệukế toán như sau:1. Khoản góp vốn của Ông Waterhouse là 480 triệu đồng kể từ ngày 02.01.2007 bị ghi nhầm thành một khoảnvay dài hạn với lãi suất 10%/năm. Kế toán công ty vẫn tính lãi phải trả hàng năm mặc dù không thanh toán.2. Có một tài sản cố định hữu hình nguyên giá 12 triệu do Công ty mua đưa vào sử dụng từ ngày 01/07/2007được ghi nhận toàn bộ vào chi phí bán hàng năm 20073. Để dự phòng sự biến động tỷ giá cho năm 2007 kế toán đã trích trước một khoản chi phí phải trả là 20 triệuvào ngày 31/12/2006 ( tính vào chi phí tài chính). Khoản mục này không được sử dụng cho đến cuối năm2007Yêu cầu:a) Giả sử qua kiếm tra các sai sót trên là có thực và Công ty chưa tiến hành bất kỳ sự điều chỉnh nào trên sổsách ké toán. Hãy xác định ảnh hưởng tổng hợp của các sai sót trên đến các khoản mục của BCĐKT vàBCKQKD năm 2007b) Với các dữ liệu câu (a) giả sử các chênh lệch trên là trọng yếu hãy đề xuất các bút toán điều chỉnh thích hợptrên báo cáo tài chính của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2007Thông tin bổ sungTài sản cố định hữu hình có thời gian sử dụng là 5 năm và được khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Thờigian bắt đầu khấu hao là ngày tăng tài sảnCho đến năm 2007 Công ty vẫn trong thời hạn được miễn thuế thu nhập doanh nghiệpBài 3Doanh nghiệp A bán một thiết bị trả góp với tổng số tiền theo giá trả góp ( chưa thuế GTGT ) là 500 triệu đồng,giá bán thu tiền ngay co thue là 379 triệu đồng, thuế GTGT phải nộp là 50 triệu đồng. Việc bán hàng được thựchiện vào ngày 31/12/2007. Số tiền này được thanh toán trong vòng 5 năm kể từ ngày mua hàng, số tiền được trảcuối mỗi năm là 100 triệu đồng (bao gom ca thue GTGT). Lãi suất triết khấu hàng năm là 10%. Kế toán doanhnghiệp đã tính toán và ghi nhận riêng bút toán cho năm 2007 như sau:Nợ TK 131: 550 triệuCó TK 511 450 triệuCó TK 51550 triệuCó TK 3331 50 triệu( Đồng thời ghi nhận giá vốn lô hàng trên là :300 triệu)Yêu cầu: Hạch toán như vậy đúng hay sai, nếu sai thì ảnh hưởng đến báo cáo tài chính năm 2007 như thế nào?Thuế suất TNDN 28%Bài 4Vào đầu năm 2007 Công ty A mua một phần mềm mới để thay thế cho một phần mềm điều khiển trong nhà máysản xuất. Phần mềm mới có giá 200 triệu đồng chưa bao gồm thuế GTGT, ước tính sẽ phải thay thế sau 5 năm sửdụng, giá trị thanh lý ước tính bằng 0. Khi nhận phần mềm mới này kế toán đã ghi nhận như sau:Nợ TK 211:200Có TK 133 20Có TK 111,112 : 220Nợ TK 6274Có TK 241340 triệu40 triệuYêu cầu:Hãy chỉ ra sai sót trong việc hạch toán các nghiệp vụ trên và phân tích sự ảnh hưởng của chúng tới các báo cáo tàichính năm 2007 như thế nào? ( Thuế GTGT 10%; thuế TNDN 28%)Bài 5Tại một đơn vị, năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2007 có một số nghiệp vụ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ như sau:1. Khoản chênh lệch từ nghiệp vụ thanh toán một khoản nợ gốc ngoại tệ ( USD) như sau: Số tiền ghi nhậnphải trả ban đầu ( trong năm 2007) bằng đồng VNĐ là: 150 triệu. Do tỷ giá tăng dần trong năm nên khithanh toán khoản nợ này số tiền bằng VNĐ đã trả là 160 triệu. Kế toán đã hạch toán tăng phần chênh lệchvào chi phí hoạt động tài chính trong kỳ2. Khoản chênh lệch tỷ giá do thu hồi một khoản nợ gốc số tiền ban đầu phải thu là 300 triệu Do tỷ giá tăngkhi thanh toán thực tế số tiền thu được là 320 triệu. Phần chênh lệch được kế toán ghi tăng doanh thu hoạtđộng tài chính.3. Tại ngày 31/12/2007 doanh nghiệp thực hiện đánh giá lại một số khoản nợ vay dài hạn phải trả có gốcngoại tệ và phát sinh chênh lệch tỷ giá như sau: Số nợ phải trả bao đầu là 1.500 triệu cuối năm đánh giá thìsố nợ này được ghi nhận 1.600 triệu đồng. Kế toán hạch toán phần chênh lệch này qua TK 413.Yêu cầu: Hạch toán như vậy đúng hay sai, nếu sai thì ảnh hưởng đến báo cáo tài chính thế nào?Bài 6Giả sử cuối năm tài chính 31/12/N Công ty Tràng An có BCĐKT như sau:Tài sảnTài sản lưu động1. Tiền2. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn3. Phải thu của khách hàng4. Dự phòng phải thu khó đòi5. Hàng tồn kho6. Tài sản lưu động khácTài sản cố định hữu hình1. Nguyên giá2. Giá trị hao mòn luỹ kếTài sản cố định vô hình1. Nguyên giá2. Giá trị hao mòn luỹ kếTổng tài sảnSố cuối kỳ225.00010.00020.000100.000(20.000)100.00015.000300.000500.000(200.000)100.000100.0000625.000Báo cáo kết quả kinh doanh- Doanh thu:- Giá vốn:- Lợi nhuận gộp:- Chi phí bán hàng:- Chi phí quản lý doanh nghiệp :- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh:Nguồn vốnNợ phải trả1. Vay ngắn hạn ngân hàng2. Phải trả người bán3. Phải trả người lao động4. Thuế và các khoản phải nộp NNSố cuối kỳ310.000110.000100.00060.00040.000Nguồn vốn chủ sở hữu1. Nguồn vốn kinh doanh2. Lợi nhuận chưa phân phối315.000300.00015.000Tổng cộng nguồn vốn625.000800.000500.000300.00070.000110.000120.000Giả sử trong quá trình kiểm toán kiểm toán viên phát hiện ra một số vấn đề sau:1. Trong tháng 6 công ty hoàn thành sửa chữa một tài sản cố định, chi phí sửa chữa là 30.000, kết quả sau sửachữa có cải thiện làm tăng thêm đáng kể chất lượng sản phẩm sản xuất ra so với trạng thái tiêu thụ ban đầu,mặc dù không làm kéo dài thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cũng không làm tăng công suất của tài sản,công ty đã hạch toán chi phí này vào chi phí quản lý trong kỳ.2. Ngày 25/12 Công ty xuất bán một lô hàng theo phương pháp giao hàng tại kho người nhận, giá bán là50.000, giá vốn là 35.000, ngày 10/01/N+1 hàng được giao cho người nhận Công ty đã hạch toán lô hàngnày vào doanh thu và chi phí trong kỳ năm N3. Trong tháng 12 Công ty thực hiện trao đổi sản phẩm của mình lấy hàng hoá tương tự tại một địa điểm khác,giá thành sản xuất của một số sản phẩm này là: 25.000 Công ty đã hạch toán số tiền này vào doanh thu vàchi phí trong kỳ.4. Trong giá gốc của hàng tồn kho có 15.000 chi phí sản xuất chung cè ®Þnh díi c«ng suÊt chuÈn.5. Ngày 10/08 Công ty thực hiện bán một lô hàng theo phương thức trả góp, giá bán trả ngay chưa thuế là 180000, thuế GTGT 10%, giá bán trả góp chưa thuế 220 000. Doanh nghiệp đã hạch toán doanh thu trong kỳ là220 000 (TK 511).6. Trong năm công ty đã thực hiện xoá một khoản nợ phải thu khó đòi trị giá 10 000, công ty đã hạch toánkhoản này vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.7. Doanh nghiệp nhập khẩu một thiết bị sản xuất: Giá nhập khẩu thiết bị: 50.000 USD, giá trị phụ tùng phụcvụ cho sửa chữa sau này là : 3000USD ( Tỷ giá là : 15.400), Thuế nhập khẩu 40%, thuế GTGT 10%, Chiphí vận chuyển 5 triệu đồng, chi phí lắp đặt chạy thử là 2 triệu doanh nghiệp đã ghi nhận nguyên giá tài sảncố định là: 1224,3 triệu đồng8. Trong kỳ phát sinh tổng số chiết khấu thanh toán doanh nghiệp được hưởng do bên bán hàng chi trả là : 10triệu đồng doanh nghiệp đã ghi nhận giảm giá hàng mua trong kỳ biết rằng số hàng mua về vẫn còn tồntrong kho.Yêu cầu:a) Trong giới hạn của những thông tin trên hãy chỉ rõ những sai phạm của Công ty Tràng An và lập các búttoán điều chỉnh cho đúngb) Tổng hợp các sai phạm theo từng chỉ tiêu ( Nguồn vốn kinh doanh , tài sản cố định hữu hình…) và tính toánmức độ sai phạm theo từng chỉ tiêu chủ yếu ( Tổng tài sản, doanh thu thuần, lợi nhuận, phải thu kháchhàng…)Bài 7 :Anh (Chị) đang kiểm toán cho công ty ABC cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2007. Sau đây là các thông tinliên quan đến tài sản cố định hữu hình mà công ty báo cáo năm 2007. Đơn vị tính : triệu đồng)- Nguyên giá :53.690- Giá trị hao mòn luỹ kế :27.726- Giá trị còn lại :25.928Đối chiếu với số liệu được thuyết minh năm 2006 số liệu được thuyết minh cụ thể như sau :31/12/2006Nguyên giá TSCĐ- Nhà xưởng- Máy móc thiết bịGiá trị hao mòn luỹ kế- Nhà xưởng- Máy móc thiết bị50.50012.00038.50023.325600017.325Tăng trongnăm 20075.7901.7504.04044375153922Giảm trong31/12/2007năm 20072.60053.69013.7502.60039.94027.7266.51521247Trong quá trình kiểm toán KTV thu được những thông tin sau đây :Tất cả các loại tài sản cố định đều được khấu hao theo đường thẳng ( Không có giá trị thu hồi thanh lý), thời giankhấu hao của nhà xưởng là 25 năm, còn các loại tài sản cố định khác là 10 năm. Chính sách của công ty từ năm2007 thực hiện tính khấu hao nửa năm đối với tất cả các tài sản tăng hoặc giảm trong năm.Số dư 31/12/2006 đã được đối chiếu và thống nhất với số liệu trong hồ sơ kiểm toán năm trước. Anh/ Chị đã tiếnhành các thủ tục kiểm toán và phát hiện các vấn đề sau :a) Trong năm 2007 đơn vị đã xây dựng mới cửa hàng số 3 với tổng chi phí là : 104.000.000 đồng, hoàn thành vàđưa vào sử dụng ngày 3/6/2007. Ngoài ra đơn vị đã chi ra 32.000.000 đồng cho việc cải tạo văn phòng của giámđốc bao gồm :- Trang trí nội thất :8.400.000- Trang bị bàn ghế :4.600.000- Trang bị máy lạnh : 17.000.000Công trình cải tạo văn phòng hoàn thành và đưa vào sử dụng tháng 03/2007Đơn vị chưa ghi sổ tất cả các tài sản này.b) Ngày 01/01/2007 đơn vị thuê 01 xe tải trong 4năm với số tiền thanh toán hàng năm bao gồm cả thuế GTGT 10%là : 13.200.000 trả vào ngày 01/01 mỗi năm kể từ năm 2007. Theo hợp đồng, một trong hai bên có quyền chấm dứthợp đồng sau khi thông báo cho bên kia trước 60 ngày. Hợp đồng không đáp ứng bất kỳ điều kiện nào của một hợpđồng thuê tài chính . Đơn vị đã ghi nhận TSCĐ trên vào tài sản của đơn vị với nguyên giá : 96.000.000 và hạchtoán tài sản như TSCĐ thuê tài chính, tài sản dùng cho hoạt động bán hàng.c) Ngày 25/03/2007 đơn vị nhượng bán 1 xe tải có nguyên giá 110.000.000 đồng, đã khấu hao đến ngày31/12/2006 là 82.500.000 đồng. Số tiền mặt thu được là 26.700.000 (Giá chưa có thuế) được đơn vị ghi giảm trựctiếp vào nguyên giá tài sản cố định, phần chênh lệch HT vào thu nhập hoạt động tài chính.d) Các dụng cụ quản lý tăng thêm trong kỳ chủ yếu là 02 máy tính trang bị cho phòng kế tốn vào 6/2007 , trị giá6.200.000/cái . Ngồi ra đơn vị còn mua một hệ thống âm thanh phục vụ cho nhu cầu phúc lợi trị giá 5.600.000 vào9/2007. Tồn bộ số tài sản trên DN đã ghi tăng TSCĐ và đơn vị đã chuyển nguồn quỹ phúc lợi sang quỹ phúc lợiđã hình thành tài sản.e) Ngày 30/6/2007, Công ty ghi nhận một máy khoan trò giá 14.600.000 đồng nhưlà một chi phí trong kỳ mặc dù thời gian sử dụng của chiếc máy là 5 năm.f) Công ty ghi nhận toàn bộ khoản tiền thuê nhà trả trước 3 năm trò giá 300000 000 đồng của một khách hàng, bắt đầu từ 1.1.2007 vào doanh thu năm2007.g)Dựa vào kết quả công bố tại buổi họp Hội đồng quản trò của công ty liêndoanh ABC-Katasati, ABC ghi nhận khoản lãi được chia vào thu nhập hoạt động tàichính 100 000 d dù chưa nhận thơng báo từ ABC – Katasati.Thơng tin bổ xung••Chính sách khấu hao của đơn vị là khấu hao đường thẳng với tỷ lệ 4% cho văn phòng, 10% cho phươngtiện vận tải và 20% cho dụng cụ quản lýĐơn vị hạch tốn thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.u cầua) Hãy lập bảng bút tốn điều chỉnh mà anh/ chị cho rằng cần thiết . Đơn vị chưa khố sổ cuối năm . Giả sửkhơng xem xét đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộpb) Hãy lập biểu cho khoản mục tài sản cố định , phản ánh : « Số dư do đơn vị báo cáo » ; « Số điều chỉnhcủa kiểm tốn » ; Và « số dư của kiểm tốn »File: Trung kietoan: KiemtoanBài 8Đối với mỗi tình huống dưới đây, hãy cho biết mục đích kiểm toán, chủ thểkiểm toán và người sử dụng chủ yếu kết quả kiểm toán:Tình huốngMục đíchkiểmtoán(kiểmtoánhoạtđộng,kiểmtoántuânthủ,kiểmtoánBCTC)Chủ thểkiểm toán(kiểmtoán viênnội bộ,kiểm toánviên nhànước,kiểm toánviên độclập)Người sửdụng kếtquả kiểmtoána. Điều tra tình hình thực hiệnkế hoạch cung ứng vậtliệu của bộ phận cungtiêu.b. Kiểm tra quyết toán thuếTNDN của công ty ABC.c. Kiểm tra quyết toán sửdụng NSNN của DNNN XYZ.d. Kiểm tra BCTC của công tyTUV trước khi gởi cho cáccổ đông.e. Xem xét việc chấp hànhcủa công ty DEF đối vớicác điều kiện của hợpđồng vay.f. Kiểm tra quy trình sản xuấtcủa công ty GHI xem cóđúng với tiêu chuẩn antoàn sản xuất đã đăngký không.g. Thẩm tra về hiệu quả sửdụng ngân sách của bộphận marketing.Bài 9:Công ty kiểm toán ABC thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính của công tyThiên Tân cho năm tài chính kết thúc ngày 31.12.2001 để cung cấp cho Ngânhàng VINABANK làm cơ sở cho một khoản vay dài hạn của VINABANK cho ThiênTân. Dựa trên kết quả kiểm toán của mình, ABC đã đưa ra báo cáo kiểm toánchấp nhận toàn phần (không có đoạn nhấn mạnh).Yêu cầu:a. Sau một năm, Thiên Tân bò phá sản và VINABANK không thu hồi được nợvay. Kết quả điều tra cho thấy có một số hành vi gian lận do Ban Giám đốcThiên Tân thực hiện dẫn đến sai lệch trọng yếu trên báo cáo tài chính màcông ty kiểm toán ABC không phát hiện được. Theo anh (chò), ban giám đốcThiên Tân hay công ty kiểm toán ABC phải chòu trách nhiệm pháp lý trướcVINABANK? Giải thích quan điểm của mìnhb. Tình huống tương tự như câu b nhưng báo cáo kiểm toán của công ty ABC đưara ý kiến chấp nhận từng phần, ngoại trừ khoản mục hàng tồn kho dokiểm toán viên không chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho. Anh (chò) hãy chobiết về trách nhiệm (nếu có) của kiểm toán viên đối với VINABANK trongtrường hợp nàyBài 10Hãy cho biết những tình huống sau liên quan đến bộ phận nào của hệ thốngkiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp. Đánh dấu vào ô thích hợp. Một tìnhhuống có thể liên quan đến nhiều bộ phận.Môi Đán Các ThôGiátrườhhoạt ngmnggiá độn tinsátkiểrủigvàmrokiể truyesoátmànsoát thông1. Kế toán kho kiêm nhiệm thủ kho2. Các nhân viên thờ ơ với hiệuquả hoạt động của công ty vì chếđộ khen thưởng bình quân3. Các báo cáo của bộ phận sảnxuất thường gởi cho giám đốcthường bò thất lạc do đôi khi cácbáo cáo này không được gửi trựctiếp cho trợ lý giám đốc mà gửiở bộ phận văn thư, tiếp tân…(những lúc trợ lý giám đốc đivắng)4. Không có những chương trình đánhgiá đònh kỳ về hoạt động nêntồn tại những yếu kém kéo dài.5.Công ty không có mục tiêu vàchiến lược dài hạn và trung hạn.Bài 11Hãy thiết kế một thủ tục kiểm soát cho mỗi sai phạm tiềm tàng dưới đây:a. Nhân viên thu nợ có thể không nộp tiền vào quỹb. Mua hàng không đúng nhu cầu sử dụngc. Thanh toán hai lần cho cùng một lô hàng muad. Mua hàng theo giá cao hơn giá thò trườnge. Nhân viên kế toán thông đồng với khách hàng để xóa sổ nợ gâythiệt hại cho công tyBài 12Dưới đây là những tình huống hoàn toàn độc lập:a) Khi kiểm toán cho công ty ABC, KTV Toàn nhận thấy hệ thống KSNB củaABC là rất yếu kém. Vì vậy, Toàn đã đánh giá RRKS ở mức cao vàquyết đònh tăng cường tối đa các thử nghiệm kiểm soát để bù đắp lạinhững yếu kém của hệ thống KSNB nhằm giảm rủi ro kiểm toán xuốngmức có thể chấp nhận được.b) Khi kiểm toán cho công ty XYZ, KTV Thònh quyết đònh không thực hiện cácthử nghiệm cơ bản. Thay vào đó, Thònh thực hiện nhiều thử nghiệmkiểm soát vì những thử nghiệm này ít tốn kém hơn. Điều này được Thònhlý giải do hệ thống KSNB của XYZ rất hữu hiệu nên RRKS được đánh giáở mức rất thấp, vì thế việc thực hiện các TNKS là hiệu quả nhất.c) Công ty DEF là có quy mô khá nhỏ nên việc xây dựng một hệ thốngKSNB không được quan tâm nhiều. Vì thế, khi KTV Xuân tìm hiểu hệ thốngKSNB đã phát hiện nhiều yếu kém nghiêm trọng. Xuân đã đánh giáRRKS ở mức thấp nhất và bỏ qua không thực hiện các thử nghiệmkiểm soát để đi vào thực hiện ngay các thử nghiệm cơ bản.Yêu cầu: Đối với mỗi tình huống trên, hãy nhận xét về cách làm của KTV.Bài 13: Dưới đây là các thủ tục kiểm toán do kiểm toán viên tiến hành:1. Kiểm tra tổng cộng chi tiết các khoản nợ phải trả và đối chiếu tổng sốvới sổ cái.(C¨n b¶n – KiĨm tra chi tiÕt nghiƯp vơ vµ sè d TK – KiĨm tra chi tiÕt sè d TK)2. Chọn mẫu một số hóa đơn của người bán chưa được thanh toán để kiểm trađến số dư cuối kỳ cuả các khoản phải trả trên sổ chi tiết. (C¨n b¶n – KiĨm trachi tiÕt nghiƯp vơ vµ sè d TK – KiĨm tra chi tiÕt nghiƯp vơ)3. So sánh chi phí khấu hao năm nay với chi phí khấu hao năm trước. Qua đóphát hiện tỷ lệ khấu hao năm nay tăng lên so với năm trước. (c¨n b¶n – PhantÝch ®¸nh gi¸ tỉng qu¸t – Ph©n tÝch xu híng)4. Thảo luận với nhân viên giữ sổ sách về chi quỹ về trách nhiệm của anhta. Quan sát xem trong thực tế nhân viên này có đảm nhận công việc giữquỹ hay chuẩn bò các biểu chỉnh hợp tiền gửi ngân hàng hay không.(thưnghiƯm kiĨm so¸t – Thư nghiƯm chi tiÕt vỊ KS)5. Gửi thư yêu cầu xác nhận các khoản phải trả cuối kỳ trực tiếp đến cácnhà cung cấp. .(C¨n b¶n – KiĨm tra chi tiÕt nghiƯp vơ vµ sè d TK – KiĨm tra chi tiÕt sè dTK)6. Kiểm tra sự liên tục của các đơn đặt hàng. (thư nghiƯm kiĨm so¸t – Thư nghiƯmchi tiÕt vỊ KS)7. Kiểm tra chữ ký của các kiểm toán viên nội bộ trên các biểu chỉnh hợpsố dư tiền gửi ngân hàng mỗi tháng như một bằng chứng là các biểu nàyđã được kiểm tra bởi các kiểm toán viên nội bộ. (thư nghiƯm kiĨm so¸t – ThưnghiƯm chi tiÕt vỊ KS)8. Chọn mẫu một số nghiệp vụ được ghi chép trên nhật ký mua hàng đểkiểm tra hóa đơn của người bán và các tài liệu khác làm cơ sở cho cácnghiệp vụ này. (thư nghiƯm kiĨm so¸t – §iỊu tra hƯ thèng)9. Nhân tỷ lệ hoa hồng với doanh thu và đem so sánh kết quả với chi phí hoahồng trong kỳ. .(C¨n b¶n – KiĨm tra chi tiÕt nghiƯp vơ vµ sè d TK – KiĨm tra chi tiÕt sèd TK)10. Kiểm tra các hoá đơn của người bán có đầy đủ chữ ký của nhân viênđược giao nhiệm vụ kiểm tra lại về giá cả, số lượng và tính toán của các hoáđơn trên. (thư nghiƯm kiĨm so¸t – Thư nghiƯm chi tiÕt vỊ KS)Yêu cầu :a. Chỉ ra rằng mỗi thủ tục trên là thử nghiệm kiểm soát hay thử nghiệm cơbản.b. Đối với các thử nghiệm cơ bản, cho biết đó là thử nghiệm chi tiết hay thủtục phân tích đánh giá tổng qtc. Đối với các thử nghiệm cơ bản, cho biết chúng nhằm đáp ứng mục tiêukiểm toán tổng quát nào (HiƯu lùc (hỵp thøc); Phª chn; §Çy ®đ; §óng gi¸ trÞ; S¾pxÕp ®óng; §óng kú; B¸o c¸o vµ tỉng hỵp)?Bài 14Dưới đây là một số tài liệu do KTV thu thập được về khoản mục nợ phải thu:1. Sổ chi tiết nợ phải thu của từng khách hàng được đơn vò in ra từ phầnmềm kế toán.(5)2. Bản sao các hoá đơn bán hàng chưa trả tiền của từng khách hàng.(4)3. Biên bản đối chiếu công nợ giữa đơn vò và các khách hàng.(3)4. Thư xác nhận của khách hàng gửi trực tiếp cho kiểm toán viên.(1)5. Các giấy báo Có của ngân hàng gửi cho đơn vò xác nhận các khoảntrả tiền sau ngày kết thúc niên độ của khách hàng.(2)Yêu cầu: Hãy sắp xếp các bằng chứng trên theo thứ tự độ tin cậy giảmdần. Giải thích về sự sắp xếp này.Bài 15Hãy cho biết trong những tình huống độc lập dưới đây, ý kiến kiểm toán nàolà thích hợp và giải thích:(1). Một công trình xây dựng cơ bản dở dang chưa hoàn thành được ghi nhậntrên báo cáo tài chính là 360 triệu đồng. Khi kiểm tra đến phần này, đơnvò cho biết các tài liệu, chứng từ về chi phí xây dựng công trình đã bòthất lạc. Đơn vò đã xuất trình xác nhận của cơ quan điều tra về việc đangtheo dõi vụ việc này. Kiểm toán viên đã tìm các thủ tục khác để thaythế nhưng không có bằng chứng nào khác có thể thỏa mãn được yêucầu của kiểm toán viên.(ChÊp nhËn tõng phÇn – ngo¹i trõ)(2). Một khoản thu 2.400 triệu đồng chưa được cấp có thẩm quyền quyết đònhđó là doanh thu hay là vốn góp của cổ đông. Điều này nằm ngoài khảnăng kiểm soát và dự đoán của đơn vò và của kiểm toán viên. Nhưngđơn vò vẫn ghi nhận số tiền này vào doanh thu. .(ChÊp nhËn tõng phÇn – ngo¹itrõ)(3). Đơn vò tính giá hàng tồn kho theo một phương pháp không phù hợp với chếđộ kế toán hiện hành. Dù kiểm toán viên đã giải thích để thuyết phụcđơn vò thay đổi cho phù hợp với chế độ kế toán hiện hành nhưng đơn vòvẫn kiên quyết giữ nguyên cách ghi chép của mình. Ban Giám đốc chỉnhượng bộ là nếu kiểm toán viên yêu cầu, họ sẽ công bố sự khác biệtcủa phương pháp này trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính. .(ChÊp nhËntõng phÇn – bÊt ®ång)(4). Năm 2002 là năm thứ 3 liên tiếp công ty Phát Đạt phải chòu lỗ. Lỗ lũykế đến thời điểm 31/12/2002 đã vượt quá vốn góp, nợ phải trả ngắn hạncũng lớn hơn tổng tài sản. KTV đã trao đổi với ban giám đốc Phát Đạt vềkhả năng hoạt động liên tục của đơn vò. Theo ban giám đốc của Phát Đạt,việc thua lỗ trong những năm gần đây hoàn toàn nằm trong chiến lượcphát triển chung của toàn tập đoàn và vì vậy công ty mẹ của Phát Đạtluôn sẵn sàng tiếp tục tài trợ vốn để Phát Đạt tiếp tục hoạt động khicần thiết. KTV đã nhận được thư cam kết tiếp tục tài trợ từ công ty mẹcủa Phát Đạt. Tuy nhiên, đến ngày phát hành BCTC vốn vẫn chưa đượcgóp thêm cho Phát Đạt. Phát Đạt vẫn lập báo cáo tài chính trên cơ sởgiả đònh hoạt động liên tục nhưng đã có thuyết minh đầy đủ về tình hìnhtrên. .(ChÊp nhËn tõng phÇn – ngo¹i trõ hc tõ chèi nhËn xÐt)(5). Giám đốc công ty kiên quyết không chấp nhận kiểm toán viên gửi thưxác nhận đến một số khoản phải trả vì không muốn nhắc họ nhớ đếnmón nợ này. Kiểm toán viên sử dụng một thủ tục kiểm toán khác đểthay thế và cảm thấy hài lòng về bằng chứng đạt được. (ChÊp nhËn toµnbé)(6). Một số thông tin trong Thư của Hội đồng quản trò dính kèm với báo cáotài chính có nội dung không nhất quán với báo cáo tài chính. Kiểm toánviên đề nghò đơn vò sửa nhưng họ từ chối vì cho rằng kiểm toán viênkhông kiểm toán các thông tin đó mà chỉ kiểm toán báo cáo tài chínhnên không có quyền yêu cầu họ điều chỉnh. .(ChÊp nhËn tõng phÇn – bÊt®ång)Giả thiết rằng:•Các điều kiện của một ý kiến chấp nhận toàn phần đều hội đủ ngoạitrừ vấn đề trong tình huống nêu ra.•Các vấn đề nêu trong tình huống đều trọng yếu.Bài 16Kiểm toán viên Hùng đang thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính của côngty N cho năm tài chính kết thúc ngày 31.12.2002. Trong quá trình kiểm toán,Hùng phát hiện đơn vò đã không lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo chếđộ kế toán hiện hành, làm cho nợ phải thu tăng lên 400 triệu và lợi nhuậntăng thêm 120 triệu. Hùng đề nghò đơn vò sửa nhưng Giám đốc công ty Nkhông đồng ý sửa chữa mà chỉ khai báo điều này trong thuyết minh báocáo tài chính. Hùng quyết đònh đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần. Anh (chò)hãy bình luận về ý kiến của Hùng và cho biết quan điểm của mình.Bài 17Kiểm toán viên Hoà thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính của công ty ToànThắng cho năm tài chính kết thúc ngày 31.12.2002. Trong năm, Giám đốc Côngty Toàn Thắng áp dụng phương pháp khấu hao tài sản cố đònh không phù hợpvới chế độ, chuẩn mực kế toán hiện hành. Khi phát hiện, kiểm toán viênHòa đã đề nghò điều chỉnh nhưng Giám đốc công ty không đồng ý. Trước tìnhhình đó, kiểm toán viên Hòa phát hành báo cáo kiểm toán trong đó từ chốinhận xét về báo cáo tài chính của Công ty Toàn Thắng.Yêu cầu:Hãy nhận xét về ý kiến của KTV Hoà và cho biết nếu là KTV, anh chò sẽ đưara ý kiến gì trong trường hợp này.Câu 18Khi tiến hành kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC) cho công ty Thương mại RạngĐông, vì hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) của công ty rất yếu kém nênKTV Lân đã không thể thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp về chi phínhân công của công trình xây dựng cơ bản vừa mới hoàn thành trong năm.Do vậy, KTV Lân quyết đònh phát hành báo cáo không chấp nhận.Yêu cầu:Hãy nhận xét về ý kiến của KTV Lân và cho biết nếu là KTV, anh chò sẽ đưara ý kiến gì trong trường hợp này.Trung – KTV2008/kiemtoan/baitapkiemtoan/Btkiemtoan.xlsBµi 19T¹i mét doanh nghiƯp nhµ níc tiÕn hµnh kinh doanhb¸n bu«n s¶n phÈm cã mét sè th«ng tin nh sau:1. Khi kiĨm to¸n, KTV ph¸t hiƯn mét sè chun hµngkhi b¸n kh«ng thÊy sù phª chn cđa l·nh ®¹o doanhnghiƯp vỊ gi¸ b¸n vµ vỊ thêi gian thanh to¸n tiỊn hµng.2. Mét sè chun hµng kh«ng cã hỵp ®ång hc ®¬n®Ỉt hµng cđa kh¸ch hµng. Nh÷ng chun hµng nµycha ®ỵc thanh to¸n lµm KTV nghi ngê chun hµngnµy kh«ng cã thËt hc lµ kh¸ch hµng kh«ng cã thËt.3. Khi ®èi chiÕu sè liƯu gi÷a sỉ kÕ to¸n chi tiÕt vµ sỉkÕ to¸n tỉng hỵp, KTV ph¸t hiƯn cã sù sai lƯch sè liƯu.4. KTV ph¸t hiƯn thÊy doanh thu b¸n hµng kú nµy t¨ngnhiỊu so víi kú tríc song thµnh phÈm s¶n xtkh«ng thÊy biÕn ®éng nhiỊu nhng s¶n phÈm dë dangl¹i t¨ng dÉn ®Õn sù nghi ngê r»ng DN h¹ch to¸n doanhthu kh«ng ®óng kú.Yªu cÇu:1. Hãy chỉ ra quá trình kiểm soát bán buôn thành phẩm.2. Thông qua thông tin 1 và 2, hãy cho ý kiến về quá trìnhkiểm soát bán buôn tại doanh nghiệp này.3. Cho biết để có đợc thông tin 3 KTV đã áp dụngphơng pháp kiểm toán gì? kỹ thuật cụ thể của nó?4. Hãy giúp KTV đa ra giải pháp (phơng pháp kiểmtoán cụ thể) để giải toả các nghi ngờ ở (2) và (4) của KTV.5. KTV nghi ngờ doanh thu của hàng này hạch toánsang hàng khác. Hãy chỉ ra kỹ thuật kiểm toán cụ thểđể giúp KTV giải quyết tình huống này.BT 20Một công ty thơng mại kinh doanh hàng thựcphẩm. Trong quá trình kiểm toán Báo cáo Tài chínhcho niên độ kế toán kết thúc ngày 31 tháng 12 năm Ncủa công ty này kiểm toán viên đã thu thập đợc mộtsố thông tin nh sau:1 - Trong năm N, công ty đã gặp phải một số khó khănvề phân chia thị phần, do đó doanh thu năm N đã giảm10% so với năm N-12 - Sau khi phân tích Báo cáo Kết quả hoạt động kinhdoanh năm N cho thấy tỷ lệ lãi gộp tăng 15% so vớinăm N-1, tuy nhiên không có sự thay đổi nào lớn vềgía mua và bán hàng hoá so với năm N-13 - Sau khi phỏng vấn ban giám đốc Kiểm toán viênbiết rằng ban giám đốc của công ty sẽ phải ký lại hợpđồng quản lý vào cuối năm N và việc xem xét ký lạihợp đồng phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuấtkinh doanh năm N4 - Cuối niên độ Kế toán công ty không lập dự phònggiảm giá hàng tồn khoYêu cầu:1) Xác định rủi ro và các sai sót tiềm tàng có thể cóvới các tài khoản liên quan?2) Xác định các thủ tục kiểm toán cần thiết?Bài tập 21: (*)Khi kiểm toán BCTC cho Công ty T.B, bớc đầuKTV thu thập đợc một số thông tin, tài liệu sau:1. Trích Báo cáo kết quả kinh doanh quý 4/ 2002(đơn vị tính: 1000đ):+ Chi phí bán hàng:- Quý trớc: 500.000 ; Quý này : 620.000+ Chi phí QLDN:- Quý trớc: 650.000 ; Quý này : 800.000+ Lãi thuần từ HĐ SXKD:- Quý trớc: 1.150.000 ; Quý này: 1.270.0002. Trong tháng 9/ 2002, Công ty bàn giao đa vào sửdụng 1 toà nhà làm văn phòng đại diện tại HP, trị giá6.000.000.000 đ, và một Cửa hàng trng bày giới thiệu sảnphẩm, trị giá 360.000.000 đ. (Tỷ lệ khấu hao: 10%/ năm)3. Tháng 10/ 2002, có 2 Quyết định đề bạt 2 cánbộ từ cấp phó lên cấp trởng phòng và 10 bản Hợpđồng lao động 10 nhân viên tiếp thị bán hàng (thuêthêm lao động).4. Các khoản mục chi phí khác trong Chi phí bánhàng và Chi phí QLDN trong quý 4 về cơ bản vẫn ổnđịnh nh quý 3.Yêu cầu:1/ Dựa vào thông tin 1; Hãy:- Phân tích, đánh giá khái quát (sơ bộ) về các chỉ tiêu:Chi phí bán hàng, Chi phí QLDN và Lãi thuần từHĐSXKD.- Xét đoán những khả năng chủ yếu dẫn đến sự biếnđộng của chỉ tiêu Chi phí bán hàng quý này so với quýtrớc (nếu biến động là hợp lý hoặc biến động làkhông hợp lý).2/ a- Dựa tiếp vào tài liệu 2, 3 và 4; phân tích để chỉ racác khả năng chủ yếu dẫn đến sai lệch của Chi phí bánhàng và Chi phí QLDN quý này so với quý trớc trênBCTC (tức là chỉ ra nghi ngờ về các khả năng sai phạm).b- Trình bày các thủ tục kiểm toán chủ yếu cần ápdụng để thu thập bằng chứng nhằm giải toả các nghingờ vừa chỉ ra ở trên.Bài tập 22: (*)Khi kiểm toán BCTC cho Công ty T.T, bớc đầuKTV thu thập đợc một số thông tin, tài liệu sau (đơnvị tính: 1000đ):1- Trích Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2007 :+ Phải thu khách hàng:- Số đầu năm: 650.000 - Số cuối kỳ : 850.000+ Dự phòng phải thu khó đòi:- Số đầu năm: (10.000) - Số cuối kỳ : (8.000)2- Theo số liệu trên sổ cái tài khoản 131- Phải thukhách hàng, tháng 12/ 2007: Số d đầu tháng:650.000; Tổng số PS bên Nợ: 2.350.000; Tổng số PSbên Có: 2.150.000; Số d cuối tháng: 850.000.3- Có 3 Hoá đơn bán hàng cho khách hàng mới trongtháng 12, số hàng khá lớn, cha thu tiền; nhng khôngthấy có Đơn đặt hàng và Hợp đồng thơng mại.4- Trong các ngời mua, chỉ có khách hàng X nợ quáhạn cha thanh toán đủ (nợ tháng 10/ 2004, số tiền:10.000; cho đến tháng 11/ 2007 đã trả đợc 5.000).5- Theo bảng giá của Công ty T.T, đơn giá bán nămnay so với năm trớc là ổn định.Yêu cầu:1/ Dựa vào thông tin 1 và 4; Hãy:- Phân tích, đánh giá khái quát (sơ bộ) về các chỉ tiêu:Phải thu khách hàng, Dự phòng phải thu khó đòi và Trịgiá thuần của khoản nợ phải thu từ ngời mua.- Xét đoán những khả năng chủ yếu đẫn đến sự biếnđộng của chỉ tiêu Phải thu khách hàng cuối kỳ so vớiđầu năm (nếu biến động là hợp lý hoặc biến động làkhông hợp lý).2/ a- Dựa tiếp vào tài liệu 2, 3 và 5; phân tích để chỉ racác khả năng chủ yếu dẫn đến sai lệch của Phải thukhách hàng cuối kỳ so với đầu năm trên BCTC (tứcchỉ ra nghi ngờ về các khả năng sai phạm).b- Trình bày các thủ tục kiểm toán chủ yếu cần ápdụng để thu thập bằng chứng nhằm giải toả các nghingờ vừa chỉ ra ở trên.3/ Dựa vào tài liệu có đợc, xác lập bút toán điều chỉnh sẽđề xuất về .Dự phòng phải thu khó đòi. trên BCTC.Bai 23Bạn đợc giao kiểm toán tại một doanh nghiệp sảnxuất X,trong quá trình kiểm toán bạn đã thu thập đợcmột số tài liệu và thông tin sau:- Công ty này hiện đang có 250 nhân viên. Tất cảcông nhân viên trong công ty đều đợc trả lơng theotháng bằng tiền mặt, để tính lơng cho công nhân viêncông ty sử dụng hệ thống bảng lơng đã đợc thiết kếsẵn trên máy tính, bạn cũng biết rằng với trình độ hiệntại thì nhân viên kế toán của công ty có thể sửa chữađợc các bảng tính lơng này- Bộ phận nhân viên gián tiếp (Kể cả nhân viên quản lýphân xởng) đợc trả lơng theo thời gian. Tiền lơng củahọ đợc tính trên cơ sở số giờ làm việc bình thờng và sốgiờ làm việc ngoài giờ. Số liệu về thời gian làm việc củacông nhân viên đợc ghi trên bảng chấm công và bảng kêthời gian làm việc ngoài giờ của từng bộ phận, các tài liệunày đều có xác nhận của ngời phụ trách các bộ phận. Chitiết về thời gian làm việc sẽ đợc nhân viên Kế toánchuyển vào máy để tính lơng.- Bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất đợc trảlơng theo sản phẩm. Tiền lơng của họ đợc tính trêncơ sở số lợng sản phẩm sản xuất hoàn thành và đạttiêu chuẩn chất lợng trong kỳ. Số liệu về sản phẩmsản xuất hoàn thành của từng bộ phận đợc ghi trên.Biên bản bàn giao sản phẩm hoàn thành.có xác nhậncủa quản đốc, nhân viên thống kê, nhân viên kiểm trachất lợng sản phẩm. Số liệu này cũng đợc nhân viênKế toán chuyển vào máy để tính lơng.- Phòng Nhân sự của công ty chịu trách nhiệm lu giữvà quản lý các dữ liệu về công nhân viên, bao gồm:+) Danh sách công nhân viên của công ty.+) Ngày bắt đầu làm việc và nghỉ việc của từng côngnhân viên có xác nhận của ngời phụ trách từng bộ phận.+) Hợp đồng lao động và chữ ký mẫu của từng công nhân viên.+) Bộ phận làm việc của từng công nhân viên..- Công ty trả lơng tháng cho công nhân viên mộtlần vào đầu tháng sau, việc trả lơng đợc thực hiệntheo phơng thức lơng đợc trả cho từng bộ phận vàcác bộ phận có trách nhiệm chi trả cho từng ngời laođộng của bộ phận mình.Yêu cầu:1) Mô tả ngắn gọn các công việc bạn sẽ làm để tìmhiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát tiền công và laođộng của công ty.2) Trình bầy các bớc kiểm toán sẽ cần thực hiện để:- Kiểm tra sự tồn tại thực tế của công nhân viên trênbảng lơng của công ty.- Phơng thức kiểm tra với số công nhân viên tănggiảm trong kỳ của công ty.3) Những điểm cần lu ý của bạn đối với hệ thốngkiểm soát tiền lơng.Bai 24Trong phòng kế toán tại một doanh nghiệp sản xuấtkinh doanh tiến hành mua vật t vào để sx có một sốthông tin nh sau:1. Một số nghiệp vụ mua hàng khi kiểm toán khôngcó hợp đồng, đơn đặt hàng, chứng từ vận chuyển.2. KTV kiểm tra một số hoá đơn của ngời bán vềmột số vật t mà doanh nghiệp mua về thấy giá tronghoá đơn qúa cao so với giá trên thị trờng do vậy KTVnghi ngờ doanh nghiệp có thể đề nghị ngời bán ghităng số tiền mua hàng cho doanh nghiệp. Đây là tìnhhuống có thể tiêu cực cần phải làm rõ.3. Khi kiểm tra về vật t mua ngoài KTV phát hiệnnhiều chứng từ thiếu dấu hiệu của quá trình kiểm soátcụ thể nhng kế toán doanh nghiệp vẫn ghi sổ số tiềnphải trả cho ngời bán theo các hoá đơn này. Từ đâyKTV nghi ngờ về số liệu trên tài khoản phải trả chongời bán.4. Một số nghiệp vụ mua vật t bằng ngoại tệ doanhnghiệp thờng quy đổi theo tỷ giá cao hơn thực tế làmtăng giá vật t.Yêu cầu:1. Nêu quá trình kiểm soát cơ bản chu kỳ mua vàothanh toán.2. Nhận xét quá trình kiểm soát quá trình mua vào,thanh toán của doanh nghiệp và đánh giá RRKS.3. Chỉ ra các phơng pháp và kỹ thuật cụ thể giúp KTVthực hiện kiểm toán với các nghiệp vụ 2, 3, 4.Bai 25Khi tiến hành kiểm toán báo cáo tài chính củaCông ty Y, bạn nhận thấy khoản nợ phải trả ngời báncủa công ty giảm đáng kể so với năm trớc, cụ thểkhoản nợ phải trả năm trớc là 10 tỷ đồng, năm nay là6 tỷ đồng.Qua tìm hiểu các thông tin bổ sung, bạn nhận thấyhoạt động sản xuất kinh doanh của công ty không cósự thay đổi đáng kể nào so với năm trớc.Yêu cầu:1) Xác định sai sót tiềm tàng có thể có liên quan đếnkhoản nợ phải trả.2) Xác định những thủ tục kiểm toán cần thiết mà bạnphải thực hiện đối với khả năng rủi ro trên?Bai 26Khi kiểm toán BCTC cho Công ty T.H, bớc đầuKTV thu thập đợc một số thông tin, tài liệu sau:1. Trích Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2007 (đơnvị tính: 1000đ):+ Nguyên vật liệu tồn kho: - Số đầu năm: 1.600.000- Số cuối kỳ : 2.000.000+ Phải trả cho ngời bán: - Số đầu năm: 710.000- Số cuối kỳ : 890.0002. Có 4 Hoá đơn bán hàng, mua Vật liệu chính củacác nhà cung cấp mới, cha thanh toán; Bốn hoá đơn nàyđều thiếu dấu hiệu của kiểm soát nội bộ.3. Có 5 Phiếu nhập kho thiếu dấu hiệu của kiểmsoát nội bộ, trong đó có 4 phiếu là nhập vật liệu theo 4Hoá đơn nêu ở tài liệu 2.Yêu cầu:1/ Chỉ dựa vào thông tin 1; Hãy:- Phân tích, đánh giá khái quát (sơ bộ) về các chỉ tiêu:Nguyên vật liệu tồn kho và Phải trả cho ngời bán.- Xét đoán những khả năng chủ yếu dẫn đến sự biếnđộng của chỉ tiêu Phải trả cho ngời bán cuối kỳ so vớiđầu năm (nếu biến động là hợp lý hoặc biến động làkhông hợp lý).2/ a- Dựa tiếp vào tài liệu 2 và 3, phân tích để chỉ racác khả năng chủ yếu dẫn đến sai lệch của Phải trả chongời bán cuối kỳ so với đầu năm trên BCTC (tức chỉra nghi ngờ về các khả năng sai phạm).b- Trình bày các thủ tục kiểm toán chủ yếu cần ápdụng để thu thập bằng chứng nhằm giải toả các nghingờ vừa chỉ ra ở trên.Kiểm toán hàng tồn kho (*)Bài 27Bạn đợc giao nhiệm vụ kiểm toán hàng tồn kho chomột công ty bán buôn ABC. Công ty này mua sảnphẩm của các nhà cung cấp lớn, sau đó bán lại chocác cửa hàng bán lẻ.Công ty ABC hạch toán hàng tồn kho theo phơngpháp kê khai thờng xuyên. Việc tính toán số liệu dựatrên chứng từ hoá đơn nhập xuất. Việc kiểm kê hàngtồn kho đợc công ty thực hiện vào cuối tháng, tiếnhành đối chiếu xử lý tăng giảm kịp thời. Việc đánh giáhàng tồn kho và lập dự phòng đợc KTV kiểm toánđánh giá là đúng nguyên tắc và qui định chung của kếtoán. Công ty mở ra các sổ kế toán tổng hợp và chi tiếtmột cách rõ ràng và thực hiện kế toán trên máy vi tính.Yêu cầu:1. Với cơng vị là một KTV chính, đồng chí hãy:a. Khái quát nhận định về RRTT ở công ty ABCb. Chỉ ra một HTKSNB hàng tồn kho hợp lý và hiệu quảcho công ty này.2. Mô tả khái quát trình tự các bớc công việc mà bạnáp dụng để thực hiện kiểm toán hàng tồn kho cho côngty ABC.3. Hãy nêu rõ phơng pháp và kỹ thuật nào mà KTV ápdụng để KTV xác định kết quả kiểm kê của doanh nghiệplà đúng thực tế và có thể tin cậy đợc.4. Hãy cho biết những kỹ thuật cụ thể mà KTV ápdụng để kiểm toán chứng minh rằng hàng tồn kho làthuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và không cóhàng tồn kho nào của doanh nghiệp đang bị bên thứ 3nắm giữ.5. Hãy nêu kỹ thuật cụ thể để kiểm toán số hàng bị trảlại trong công ty.Bài 28: Vay và chi phí tài chínhCông ty X đã vay hai khoản trong niên độ:1/ Ngày 15/06, vay 270.000 $Việc hoàn trả vốn đợc thực hiện dần theo từng quí trong vòng 5 năm.Lãi đợc trả đầu kỳ, và đợc tính theo lãi suất sau: 9,78% cho quí đầu, 9,53% cho quí hai, 9,17% cho quí ba.2/ Ngày 5/09, Vay 150.000 $Việc thanh toán đợc thực hiện đều nhau hàng tháng (cuối kỳ), với số tiền trả là 3.150,28 $,bao gồm một phần tiền lãi và một phần hoàn trả vốn vay.Doanh nghiệp hạch toán tiền lãi vào chi phí tại mỗi thời điểm thanh toán tiềnBảng khấu hao vốn không có, nhng ta biết đợc rằng lãi suất đã đợc quyết định là 9,5% tạithời điểm thoả thuận vay.Câu hỏia) Tính chi phí tài chính đã trả trong niên độ, với: TH 1: 1 năm = 365 ngày TH2: im = i/12 với im là lãi suất hàng tháng và i là lãi suất của năm.b) Khoản tiền tính đợc trong câu a) đã đợc hạch toán bởi kế toán viên của doanh nghiệp,trong tài khoản chi phí.Tính chi phí tài chính thực sự liên quan đến niên độ, và số tiền cần điều chỉnh trongkế toán nếu ta tuân thủ nguyên tắc phân chia thu nhập và chi phíc) Đa ra các bút toán điều chỉnh, để sao cho trong bảng kết quả kinh doanh của doanhnghiệp chỉ có các khoản tiền lãi liên quan đến niên độ hiện tại.Bài 29Bn là ngời chịu trách nhiệm về phần kế toán Mua / Nh cung cấp hàng của công ty VifArgent. Bạn cần ghi chép các nghiệp vụ sau :Các nghiệp vụ của tháng 12/2006 :ngày 1/12/2006 : mua nguyên vật liệu của ngời cung cấp hàng Pudding với số tiền 2500Livres (1 L = 18 000 VND)ngày 3/12/2006 : mua hàng của ngời cung cấp hàng Beaujolais với khoản tiền 12 000 FF(1 FF = 2 000 VND)ngày 10/12/2006 : mua hàng của nhà cung cấp Nguyên trị giá 1 000 000 VND (hoá đơnA)ngày 15/12/2006 : hàng hoá nhận đợc từ nhà cung cấp Nguyên không đúng hoàn toànnh đơn đặt hàng nên một phần hàng đợc gửi trả lại. Đổi lại bạn nhận đợc một hoá đơncó với khoản tiền là 200 000 VND.ngày 18/12/2006 : mua và trả tiền cho việc đặt tạp chí Kế toán Việt nam trong 6tháng với số tiền là 20 000 VNDngày 21/12/2006 : mua hàng của nhà cung cấpđơn B)ngày 23/12/2006 : thanh toán cho nhà cung cấp hàng Pudding (1 L = 18 800 VND)ngày 26/12/2006 : mua hàng của nhà cung cấp Nguyên với số tiền là 895 000 VND (hoáđơn C)ngày 28/12/2006 : thanh toán cho nhà cung cấp Nguyên một nửa khoản tiền nợ của hoáđơn A.ngày 29/12/2006 : tạp chí Kế toán Việt nam đòi công ty khoản tiền đặt tạp chí. Bạnvắng mặt cả ngày vì tham dự cuộc họp với những ngời có trách nhiệm khác và cấpphó của bạn vì không biết là khoản này đã đợc thanh toán vào ngày 18 trớc nên đã lạithanh toán một lần nữa và hạch toán ngay.ngày 30/12/2006 : thanh toán cho nhà cung cấp Nguyên toàn bộ số tiền của hoá đơn CNguyên với giá trị là 587 000 VND (hoáVaò ngày 31/12/2006, bạn có những thông tin sau :1 FF = 2 500 VNDSố d của tài khoản nhà cung cấp hàng lên đến :số d nợ : 20 000 VNDsố d có : 31 892 000 VNDCác nghiệp vụ của tháng 1/2007 :ngày 7/1/2007 : thanh toán khoản nợ còn lại của hoá đơn A của nhà cung cấp Nguyên.ngày 15/1/2007 : thanh toán cho nhà cung cấp hàng Beaujolais (1 FF = 1 800 VND)ngày 18/1/2007 : nhận đợc một séc thanh toán của Tạp chí kế toán Việt nam hoàn trảlại khoản trả thừa lần thứ hai.ngày 22/1/2007 : thanh toán hoá đơn B cho nhà cung cấp Nguyên.ngày 25/1/2007 : nhận một hoá đơn của công ty Garage về việc sửa một chiếc xe tảicủa công ty vào ngày 28/12 , với khoản tiền là 255 000 VNDngày 30/1/2007 : nhận một hoá đơn (650 000 VND) của công ty Kiểm toán, cho cáccông việc kiểm toán các tài khoản của năm 2006 mà họ thực hiện trong vòng ngày 1đến 15/1/2007Vào ngày 31/1/2007 :Số d tài khoản ngời cung cấp hàng nh sau :số d nợ : 20 000 VNDsố d có : 31 892 000 VNDYêu cầu:1. Ghi các bút toán của tháng 12/20062. Viết các bút toán điều chỉnh cần thiết vào ngày 31/12/20063. Thực hiện các phân tích chi tiết các tài khoản ngời cung cấp vào ngày 31/12/20064. Đối chiếu giữa tài khoản chi tiết mà bạn đã lập với TK tổng hợp vào ngày 31/12/20065. Ghi các bút toán của tháng 1/20076. Thực hiện phân tích chi tiết tài khoản nhà cung cấp hàng ngày 31/01/20077. Đối chiếu giữa tài khoản chi tiết mà bạn đã lập với TK tổng hợp vào ngày 31/01/2007Bài 30:Công ty bạn đợc tiếp tục bổ nhiệm làm kiểm toán cho Công ty thơng mại dệt Nam Định.Công ty này mua bông từ nớc ngoài và chúng cho các nhà máy dệt. Bạn đợc cử đến Công tyđể chứng kiến kiểm kê của Công ty vào 31/12/2001. Công ty không có sổ theo dõi chi tiếthàng hóa và kiểm toán viên năm trớc cũng biết vấn đề này khi kiểm tra tính đúng kỳ củakhoản mua hàng.Bạn chọn 7 mẫu để kiểm tra tính đúng kỳ của khoản mua hàng, có kết quả nh sau:NgàySốSố hóa Giá trịTrên sổ chi tiết Trên sổnhậpphiếuđơnphải trả khách chi tiếthàngnhậpcủahàngngờikết thúc năm phảitrớckhi chi phí128/12/2001324bán62544.642TCCóKhông2129/12/200132713725.164CóCó3130/12/200133195157.893KhôngCó4131/12/200133547639.624KhôngKhông56711/1/20024/1/20025/1/20021340134513505624969528658.2436.3897.124CóKhôngKhôngKhôngCóKhôngGiả thiết rằng:- Tất cả hàng hóa đợc nhận trớc khi kết thúc năm TC là hàng tồn kho vào 31/12/2001,và hàng hóa nhận sau khi kết thúc năm TC không phải là hàng tồn kho tại thời điểm31/12/2001- Chi phí phải trả ngời bán là khoản phải trả cho những hàng hóa đợc nhận trớc khikết thúc năm TC, các hóa đơn mua hàng không đợc nhận vào thời điểm trớc khi kết thúcnăm TC.Yêu cầu:1- Vào thời điểm kiểm kê, mô tả những thủ tục kiểm tra mà bạn sẽ tiến hành và nhữngvấn đề mà bạn sẽ ghi vào giấy làm việc2- Chỉ ra những lỗi trong việc kiểm tra hàng hóa của khách hàng thi im kt thỳcniờn , đa ra ý kiến về kết quả kiểm tra của bạn, và những công việc tiếp theo bạnsẽ làm.Bài 31: Công ty EAMTrong nhóm kiểm toán thực hiện báo cáo tài chính tại Công ty EAM, bạn đợc phân công làmtiếp tục khoản mục Các khoản phải trả do một trợ lý khác đã làm, nhng nay chuyểncông tác khác do công việc. Trợ lý kia đã làm xong thủ tục đối chiếu với th xác nhận, và đara những đề xuất. Bạn phải xem xét lại giấy làm việc của trợ kia và hãy đa ra những ýkiến đề xuất nếu ngời trợ lý trớc đa ra không đúng ( nếu có ), những việc cần làm tiếpvà hoàn thiện giấy làm việc đó.Khách hàng : Công ty EAMNiên độ kế toán : 31/12/19X1Khoản mục: Các khoản phải trảBớc công việc : Đề xuất sau khi đối chiếuKý hiệu tham chiếu:Ngời thực hiện: HTHNgày thực hiện : 7/2/19X2th xác nhậnSTT TênSốd Sốd ChênhkháctheotheolệchhSCTth xác ( USD )hàngcủanhậnđơn( USD)Cácthông Các thủ tục kiểm tra Các đề xuấttin bổ sungtiếp và kết luậnvị12Công( USD )1.280. 1.695.-Có 1 hoáHàng hoá nhận ngàyty CS000414.90đơn mua15/11/19X1, đơn vị0hàng ngàyđã hạch toán vào-3/11/19X127/1/19X2Hoáđơn Hàng hoá nhận vào KhôngCông23.05010025.500Khôngty EZ.000.0002.450.muahàng 8/1/19X2, và đơn vị000số8560 đã hạch toán vào thángngày1/19X231/12/19X1theogiáF.O.B trị giá2.450.0003Công030.000ty-USDHoá30.000ngàykhoản này trong tháng5/1/19X21/19X2LDRđơn Đơn vị đã thanh toán Khôngcho dịch vụSCMMTBđãhoànthành4Công0ty265.98-28/12/19X2Cóhoá Đơn vị đã trả lại hàng Không7265.98đơn7hàngABEmua vào 29/12/19X1 và đãsố hạch toán75230 ngày5Công5.375.ty00005.375.15/12/19X1Th xác nhận Đơn vị khẳng định Không000quay trở lại làDDCCôngtyđóđãdo Công ty chuyển, nhng số liệuđókhông theo dõi của đơn vịcòn ở địa là đúngchie6đó-nữaKhách hàng Nhân viên kế toán nói Không450.00450.00xác00rằngchỉ này đợc thanhnhậnđợc làm 2 lầnCông-ty RS0nhận rằng khoản công nợmộtthanhlàkhoảntoán450.000USDvàotoán7Côngty SA27.50075.500-29/12/19X1Hoáđơn Đơn vị nói rằng, hàng Thực hiện bút toán48.000muahàng hoá này không phù hợpsố5724 với đơn đặt hàng.Có 331: 48.0ngày5/12/19X1Bài tập 32: Hãy điền đúng hoặc sai vào các câu sau đây:1.1Hàng tồn kho đợc xếp vào loại tài sản cố định trên bảng cân đối kế toán củamột công ty?1.2Hàng hoá đang trên đờng cha về nhập kho tại thời điểm kết thúc niên độkhông bao giờ nên đa vào khoản mục hàng tồn kho của khách hàng?1.3Kiểm toán viên không bao giờ cần phải quan sát vật chất những hàng hoá đợclu trữ tại các công ty cho thuê kho bãi?1.4Có nhiều phơng pháp định giá hàng tồn kho khác nhau nên sẽ dẫn tới các kếtquả về giá trị hàng tồn kho, giá vốn hàng bán và kết quả kinh doanh là khác nhau?1.5Các kiểm toán viên có thể sử dụng kĩ thuật lấy mẫu thống kê để kiểm kê thửhàng tồn kho, nhng khách hàng thì không bao giờ nên dùng kĩ thuật lấy mẫu thống kê đểớc lợng số lợng hàng tồn kho?1.6Một trong những yếu tố quan trọng nhất trong việc trình bày về hàng tồn khotrên báo cáo tài chính là việc khai báo phơng pháp định giá hàng tồn kho đợc sử dụng?1.7Nếu kiểm toán viên không có đủ căn cứ để khẳng định tính trung thực vềsố d đầu kỳ của hàng tồn kho thì họ sẽ không thể đa ra ý kiến dạng chấp nhận toàn phầnđối với bất cứ báo cáo tài chính nào?Bài tập 33: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu dới đây:2.1- Hàng tồn kho là:a. Hàng hoá mua chờ sẵn để bán.b.Nguyên vật liệu sử dụng trong sản xuất và sản phẩm đã hoàn thành nhập kho.c.Sản phẩm dở dang.d.Tất cả những thứ trên.2.2- Kết quả kiểm kê hàng tồn kho chỉ ra rằng số lợng kiểm kê thấp hơn so với số lợng ghitrên sổ sách kế toán. Điều này có thể do kết quả của việc cha ghi sổ đối với:a. Doanh thu bán hàng.b.Doanh thu bị trả lại.c.Hàng mua.d.Khoản chiết khấu đối với hàng mua.2.3- Kiểm toán viên có thể biết đợc số hàng tồn kho chậm bán một cách thích hợp nhấtthông qua:a. Phỏng vấn nhân viên bán hàng.b.Phỏng vấn thủ kho.c.Quan sát vật chất hàng tồn kho.d.Rà soát sổ sách hàng tồn kho.