Bài tập định khoản các nghiệp vụ thương mại cơ bản

Bài 1: Một một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:

1. Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ.
2. Đem tiền mặt gởi vào NH 30.000.000đ, chưa nhận được giấy báo Có.
3. Thu tiền mặt do bán TSCĐ hữu hình 63.000.000đ, trong đó thuế GTGT 3.000.000đ. Chi phí vận chuyển để bán TSCĐ trả bằng tiền mặt 220.000đ, trong đó thuế GTGT 20.000đ.
4. Chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa đem bán 300.000đ.
5. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 10.000.000đ.
6. Nhận được giấy báo có của NH về số tiền gởi ở nghiệp vụ 2.
7. Vay ngắn hạn NH về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000đ.
8. Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 40.000đ.
9. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay 360.000đ.
10. Nhận phiếu tính lãi tiền gửi không kì hạn ở ngân hàng 16.000.000đ.
11. Chi TGNH để trả lãi vay NH 3.000.000đ.
12. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 25.000.000đ, chi tiền mặt tạm ứng lương cho nhân viên 20.000.000đ.

Yêu cầu: Định khoản các nghiêp vụ kinh tế phát sinh trên.  

Đáp án

1.

Nợ TK 111: 22.000.000

Có TK 333: 2.000.000
Có TK 511: 20.000.000

2.

Nợ TK 113: 30.000.000

Có TK 111: 30.000.000

3.         

Nợ TK 111:    63.000.000    

Có TK 333:    3.000.000    
Có TK 711:    60.000.000  
 

Nợ TK 811:    200.000    
Nợ TK 133:    20.000    

Có TK 111:    220.000    

4.         

Nợ TK 641:    300.000    

Có TK 111:    300.000    

5.         

Nợ TK 141:    10.000.000    

Có TK 111:    10.000.000    

6.         

Nợ TK 112:    30.000.000    

Có TK 113:    30.000.000    

7.

Nợ TK 111: 100.000.000

Có TK 311: 100.000.000

8.    

Nợ TK 152:    400.000
Nợ TK 133:    40.000

Có TK 111:    440.000

9.    

Nợ TK 642:    360.000

Có TK 111:    360.000

10.    

Nợ TK 112:    16.000.000

Có TK 515:    16.000.000

11.    

Nợ TK 635:    3.000.000

Có TK 112:    3.000.000

12.         

Nợ TK 111:    25.000.000    

Có TK 112:    25.000.000  
 

Nợ TK 334:    20.000.000    

Có TK 111:    20.000.000    

Bài 2: Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:

Số dư đầu tháng 12:
• TK 131 (dư nợ):    180.000.000đ    (Chi tiết: Khách hàng H: 100.000.000đ,
khách hàng K: 80.000.000đ)
•TK 139 (Khách hàng H): 30.000.000đ
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 60.000.000đ, thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tính 10%.
2. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản nợ của khách hàng ở nghiệp vụ 1 trả.
3. Kiểm kê hàng hóa tại kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 2.000.000đ chưa rõ nguyên nhân.
4. Xử lý số hàng thiếu như sau: bắt thủ kho phải bồi thường 12, số còn lại tính vào giá vốn hàng bán.
5. Nhận được biên bản chia lãi từ họat động liên doanh 10.000.000đ, nhưng chưa nhận tiền.
6. Thu được tiền mặt do thủ kho bồi thường 1.000.000đ.
7. Chi TGNH để ứng trước cho người cung cấp 20.000.000đ.
8. Lập biên bản thanh toán bù trừ công nợ với người cung cấp 10.000.000đ.
9. Phải thu khoản tiền bồi thường do bên bán vi phạm hợp đồng 4.000.000đ.
10. Đã thu bằng tiền mặt 4.000.000đ về khoản tiền bồi thường vi phạm hợp đồng.
11. Chi tiền mặt 10.000.000đ tạm ứng cho nhân viên.
12. Nhân viên thanh toán tạm ứng:
-  Hàng hóa nhập kho theo giá trên hóa đơn 8.800.000đ, gồm thuế GTGT 800.000đ.
-  Chi phí vận chuyển hàng hóa 300.000đ, thuế GTGT 30.000đ.
-  Số tiền mặt còn thừa nhập lại quỹ.
13. Cuối tháng có tình hình sau:
-  Khách hàng H bị phá sản, theo quyết định của tòa án khách hàng H đã trả nợ cho doanh nghiệp 50.000.000đ bằng tiền mặt, số còn lại doanh nghiệp xừ lí xóa sổ.
-  Đòi được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ từ năm ngoái 10.000.000đ bằng tiền mặt, chi phí đòi nợ 200.000đ bằng tiền tạm ứng.
-  Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, doanh nghiệp tiếp tục lập dự phòng nợ phải thu khó đòi của khách hàng K 20.000.000đ.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.  

Đáp án

1.         

Nợ TK 131:    66.000.000    

Có TK 333:    6.000.000    
Có TK 511:    60.000.000    

2.         

Nợ TK 112:    66.000.000    

Có TK 131:    66.000.000    

3.         

Nợ TK 1381:    2.000.000    

Có TK 156:    2.000.000    

4.         

Nợ TK 1388:    1.000.000    
Nợ TK 632:    1.000.000    

Có TK 1381:    2.000.000    

5.         

Nợ TK 1388:    10.000.000    

Có TK 515:    10.000.000    

6.         

Nợ TK 111:    1.000.000    

Có TK 1388:    1.000.000    

7.         

Nợ TK 331:    20.000.000    

Có TK 112:    20.000.000    

8.         

Nợ TK 131:    10.000.000    

Có TK 331:    10.000.000    

9.         

Nợ TK 1388:    4.000.000    

Có TK 711:    4.000.000    

10.         

Nợ TK 111:    4.000.000    

Có TK 1388:    4.000.000    

11.         

Nợ TK 141:    10.000.000    

Có TK 111:    10.000.000    

12.              

Nợ TK 156:    9.100.000    = 8.800.000 + 300.000    
Nợ TK 133:    830.000    = 800.000 + 30.000    
Nợ TK 111:    70.000    = 10.000.000 - 9.930.000    

Có TK 141:    10.000.000         

13.              
a)              

Nợ TK 111:    50.000.000         
Nợ TK 139:    30.000.000         
Nợ TK 642:    20.000.000         

Có TK 131 (H): 100.000.000         

Nợ TK 004: 50.000.000              

b)              

Nợ TK 111:    10.000.000         

Có TK 711:    10.000.000 
        

Nợ TK 811:    200.000         

Có TK 141:    200.000         

c)              

Nợ TK 642:    20.000.000         

Có TK 139 (K):    20.000.000         

Bài 3: Tại 1 doanh nghiệp có số dư đầu kỳ ở 1 số TK như sau:

•    TK 1112:    45.000.000đ    (3.000 USD)
•    TK 1122:    120.000.000đ    (8.000 USD)
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Bán hàng thu ngoại tệ 10.000 USD bằng TGNH. TGBQLNH: 16.100đ/USD.
2. Dùng TGNH để ký quỹ mở L/C 12.000 USD, NH đã gởi giấy báo Có. TGBQLNH:
16.120đ/USD.
3. Nhập khẩu hàng hóa, giá trên Invoice 12.000 USD chưa trả tiền cho người bán. TGBQLNH: 16.100đ/USD. Sau đó NH đã dùng tiền ký quỹ để thanh toán với bên bán. TGBQLNH: 16.150đ/USD.
4. Xuất khẩu hàng hóa, giá bán trên hóa đơn 16.000 USD, tiền chưa thu. TGBQLNH: 16.200đ/USD.
5. Nhập khẩu vật liệu giá 6.000 USD, chưa trả tiền. TGBQLNH: 16.180đ/USD.
6. Chi tiền mặt 600 USD tiếp khách ở nhà hàng. TGTT: 16.200đ/USD.
7. Nhận giấy báo Có của NH thu tiền ở nghiệp vụ 4 đủ. TGBQLNH: 16.220đ/USD.
8. Bán 7.000 USD chuyển khoản thu tiền mặt VNĐ. TGTT: 16.220đ/USD.
9. Chi TGNH trả tiền ở nghiệp vụ 5 đủ. TGBQLNH: 16.210đ/USD.
10. Nhập khẩu hàng hóa trị giá 10.000 EUR, tiền chưa trả. TGBQLNH: 22.000/EUR.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Cho biết ngoại tệ xuất theo phương pháp FIFO. Cuối năm, đánh giá lại những khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá BQLNH 16.250đ/USD, 22.100đ/EUR.

Đáp án:

1.         

Nợ TK 112:    161.000.000    = 10.000 x 16.100

Có TK 511:    161.000.000    

2.         

Nợ TK 144:    193.440.000    = 12.000 x 16.120

Có TK 1122:    184.400.000    = 120.000.000 + 4000 x 16.100
Có TK 515:    9.040.000    
Có TK 007: 12.000 USD

 3.              

Nợ TK 156:    193.200.000    = 12.000 x 16.100    

Có TK 331:    193.200.000  
      

Nợ TK 331:    193.200.000    = 12.000 x 16.100    
Nợ TK 635:    240.000         

Có TK 144:    193.440.000    = 12.000 x 16.120    

4.              

Nợ TK 131:    259.200.000    = 16.000 x 16.200    

Có TK 511:    259.200.000         

5.              

Nợ TK 152:    97.080.000    = 6.000 x 16.180    

Có TK 331:    97.080.000         

6.              

Nợ TK 642:    9.720.000    = 600 x 16.200    

Có TK 1112:    9.000.000    = 600 x 15.000    
Có TK 515:    720.000         
Có TK 007: 600 USD              

7.              

Nợ TK 1122:    259.520.000    = 16.000 x 16.220    

Có TK 131:    259.200.000    = 16.000 x 16.200    

Có TK 515:    320.000         

Nợ TK 007: 16.000 USD         

8.              

Nợ TK 1111:    113.540.000    = 7.000 x 16.220    

Có TK 1122:    112.820.000    = 6.000 x 16.100 + 1.000 x 16.220
Có TK 515:    720.000         
Có TK 007: 7.000 USD         

9.              

Nợ TK 331:    97.080.000    = 6.000 x 16.180    
Nợ TK 635:    240.000         

Có TK 1122:    97.320.000    = 6.000 x 16.220    
Có TK 007: 6.000 USD         

10.              

Nợ TK 156:    220.000.000    = 10.000 x 22.000    

Có TK 331:    220.000.000         

Điều chỉnh:                        
TK 1112:                        
Sổ sách:    36.000.000    =    2.400 x 15.000    
Điều chỉnh:    39.000.000    =    2.400 x 16.250    

Nợ TK 1112:         3.000.000    

Có TK 413:    3.000.000    

TK 1122:                        
Sổ sách:    145.980.000    =    9.000 x 16.220    
Điều chỉnh:    146.250.000    =    9.000 x 16.250    

Nợ TK 1122:              270.000    

Có TK 413:         270.000    

TK 331:                        
Sổ sách:    220.000.000    =    10.000 x 22.000    
Điều chỉnh:    221.000.000    =    10.000 x 22.100    

Nợ TK 413:         1.000.000    

Có TK 331:    1.000.000    

Đánh giá lại cuối kỳ:                   

Nợ TK 413:         2.270.000    

Có TK 515:    2.270.000