Bài tập danh pháp ankan có đáp án

Mankan = 16,6.2 = 33,2

Gọi công thức chung của 2 ankan A và B là CnH2n+2

Suy ra: 14.n + 2 = 33,2

à n = 2,23

Vì A, B là 2 ankan liên tiếp à C2H6 và C3H8

Cùng tìm hiểu lý thuyết cơ bản về ankan qua bài viết dưới đây nhé.

ANKAN

ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP

1. Khái niệm và đồng đẳng

- Định nghĩa: ankan (còn gọi là parafin) là những hiđrocacbon no, mạch hở.

- Công thức chung: CnH2n+2 (n ≥ 1).

2. Đồng phân

     Ankan chỉ có đồng phân mạch C khi có từ 4C trở lện.

3. Cấu tạo

- Mạch C hở, có thể phân nhánh hoặc không phân nhánh.

- Trong phân tử chỉ có liên kết đơn (liên kết  xích ma) tạo thành từ 4 obitan lai hoá sp3 của nguyên tử C, định hướng kiểu tứ diện đều (góc liên kết 109o28’). Do đó mạch C có dạng gấp khúc. Các nguyên tử có thể quay tương đối tự do xung quanh các liên kết đơn.

- Hiện tượng đồng phân do các mạch C khác nhau (có nhánh khác nhau hoặc không có nhánh).

4. Cách gọi tên

 Tên gọi gồm:

a) Ankan không nhánh: Tên mạch C + an.

CTPT

Tên

CTPT

Tên

CH4

C2H6

C3H8

C4H10

C5H12

Metan

Etan

Propan

Butan

Pentan

C6H14

C7H16

C8H18

C9H20

C10H22

Hexan

Heptan

Octan

Nonan

Decan

b) Ankan có nhánh:

Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh

Tên mạch chính

an

* Chú ý: Phân tử có mạch nhánh thì chọn mạch C dài nhất làm mạch chính, đánh số các nguyên tử C từ phía gần mạch nhánh nhất.

Ví dụ:

- Tên thường:

     + Nếu chỉ có một nhánh duy nhất CH3 ở nguyên tử C số 2 thì thêm tiền tố iso.

     + Nếu có 2 nhánh CH3 ở C số 2 thì thêm tiền tố neo.

Chú ý phân biệt isoankan với isoankyl và neoankan với neoankyl. Isooctan là 2,2,4 – trimetylpentan.

5. Tính chất vật lý

- Ở nhiệt độ thường, các ankan từ C1 đến C4 ở trạng thái khí; từ C5 đến khoảng C18 ở trạng thái lỏng; từ khoảng C18 trở lên ở trạng thái rắn.

- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của ankan nói chung đều tăng theo số nguyên tử C trong phân tử tức là tăng theo phân tử khối. Ankan nhẹ hơn nước.

- Ankan không tan trong nước và đều là những chất không màu.

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2.                      

B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3.

C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl.                  

D. CH3CH(Cl)CH3CH(CH3)CH3.

Câu 2: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12 ?

A. 3 đồng phân.               B. 4 đồng phân.            

C. 5 đồng phân.               D. 6 đồng phân

Câu 3: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C6H14 ?

A. 3 đồng phân.               B. 4 đồng phân.            

C. 5 đồng phân.               D. 6 đồng phân

Câu 4: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H9Cl ?

A. 3 đồng phân.               B. 4 đồng phân.            

C. 5 đồng phân.               D. 6 đồng phân.

Câu 5: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H11Cl ?

A. 6 đồng phân.               B. 7 đồng phân.            

C. 5 đồng phân.               D. 8 đồng phân.

Câu 6:  Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là:

A. C2H6.                                    B. C3H8.                        

C. C4H10.                                    D. C5H12.

Câu 7: Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào ? 

A. ankan.                                                              

B. không đủ dữ kiện để xác định.            

C. ankan hoặc xicloankan.                                    

D. xicloankan. 

Câu 8:  2,2,3,3-tetrametylbutan có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử ?

A. 8C,16H.                      B. 8C,14H.                   

C. 6C, 12H.                     D. 8C,18H.

Câu 9:  Cho ankan có CTCT là:  (CH3)2CH­CH2C(CH3)3. Tên gọi của ankan là:

A. 2,2,4-trimetylpentan.                               B. 2,4-trimetylpetan.

C. 2,4,4-trimetylpentan.                               D. 2-đimetyl-4-metylpentan

Câu 10: khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là:

A. 2,2-đimetylbutan.                           B. 2-metylpentan.

C. n-hexan.                                       D. 2,3-đimetylbutan.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

C

B

D

D

A

D

A

D

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 11 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 11 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.