Bài tập có giải kế toán xây lắp năm 2024

Bài tập có giải kế toán xây lắp năm 2024

1.175 lượt xem 150 download

Bài tập có giải kế toán xây lắp năm 2024
DownloadVui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài tập có giải kế toán xây lắp năm 2024

Nội dung Text: Bài tập tính giá thành xây lắp

  1. BÀI TẬP THỰC HÀNH Bài số 1 Tại phòng kế toán của ban quản lý công trình thuộc đơn vị chủ đầu tư HỒNG HÀ (bên A) hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai th ường xuyên, tính thu ế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 6/N có tài liệu về đầu t ư XDCB nh ư sau: (đ ơn v ị tính: 1.000 đồng) I. Số dư đầu tháng của TK 2412: Khoản mục Công trình A Công trình B Giá trị xây dựng 120.000 90.000 Giá trị lắp đặt 42.000 35.000 Chi phí khác 26.000 48.000 II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau: 1. Mua thiết bị đầu tư của nhà thầu thiết bị K, t ổng giá thanh toán (đã bao g ồm thu ế GTGT 10%) là 352.000; trong đó, thiết bị không cần lắp là 30%, còn l ại là thi ết b ị c ần lắp. Số thiết bị không cần lắp chuyển về nhập kho, số thiết bị cần lắp chuyển thẳng đến công trường bàn giao cho công ty H (bên B) để lắp đặt vào công trình A là 98.560, l ắp đ ặt vào công trình B là 147.840. Chi phí vận chuyển số thiết bị cần l ắp đ ến công tr ường là 1.050 (bao gồm thuế GTGT 5%) đã thanh toán bằng ti ền mặt. Ti ền mua thi ết b ị đã thanh toán cho công ty K bằng chuyển khoản. 2. Mua vật liệu xây dựng của công ty P chuyển thẳng đến chân công trình bàn giao cho công ty H theo tổng giá thanh toán là 70.400 (đã bao g ồm thu ế GTGT 10%), ti ền hàng s ẽ thanh toán cho công ty P vào tháng sau. Số vật liệu trên dùng xây dựng công trình A 42.240, dùng xây dựng công trình B 28.160. 3. Nhận bàn giao của Công ty H về khối lượng xây lắp hoàn thành gồm: - Giá trị dự toán khối lượng xây dựng của công trình A 260.000, công trình B 240.000 (không bao gồm giá trị vật liệu xây dựng của đơn vị chủ đầu tư giao). - Giá trị dự toán khối lượng lắp đặt của công trình A 65.000, công trình B là 50.000 (không bao gồm giá trị thiết bị cần lắp).
  2. - Thuế GTGT của hoạt động xây lắp là 10%. 4. Các chi phí XDCB khác tập hợp bao gồm: - Đền bù giải phóng mặt bằng bằng tiền mặt 32.000 - Tiền thuê khảo sát, thiết kế công trình theo tổng giá thanh toán (đã bao g ồm thu ế GTGT 10%) là 13.200, đã thanh toán bằng chuyển khoản. - Chi phí cho ban quản lý công trình: + Tiền lương phải trả 14.000, trích các khoản theo lương tính vào chi phí 19%. + Văn phòng phẩm xuất kho 300. - Bồi thường thiệt hại cho đơn vị xây lắp bằng tiền mặt 2.000 - Lệ phí địa chính 500. 5. Thanh toán cho công ty xây lắp H bằng tiền gửi ngân hàng thu ộc nguồn v ốn đ ầu t ư xây dựng cơ bản sau khi giữ lại 5% giá trị dự toán chưa thuế để bảo hành công trình. 6. Ban quản lý công trình đã làm thủ tục bàn giao HMCT A, HMCT B cho đ ơn v ị s ử d ụng theo quyết toán được duyệt toàn bộ chi phí thực tế được tính vào giá trị công trình. Yêu cầu: 1. Tập hợp chi phí đầu tư XDCB phát sinh trong kỳ theo từng HMCT và theo thành ph ần đầu tư. 2. Xác định giá trị thực tế HMCT A, B theo thành phần đầu tư bi ết chi phí XDCB phân b ổ cho hai HMCT theo giá trị xây dựng. 3. Quyết toán vốn đầu tư cho HMCT A và HMCT B bi ết chi phí XDCB khác chi b ằng nguồn vốn đầu tư XDCB và kế toán đầu tư XDCB được thực hi ện trên cùng h ệ th ống s ổ kế toán của đơn vị sử dụng TSCĐ. 4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài số 2 Tại công ty XL có nhận thầu một công trình gồm 2 hạng mục. Giá trị dự toán các h ạng mục như sau (không bao gồm thuế GTGT). (đơn vị: 1.000 đồng)
  3. Hạng mục M1:300.000 Hạng mục M2: 170.000 Trong kỳ có các tài liệu sau: 1. Tổng hợp các phiếu xuất vật liệu trong kỳ là 291.000, trong đó có 15.000 là giá trị làm lại hạng mục M2 (theo yêu cầu của chủ đầu tư, ch ủ đầu tư chấp nh ận thanh toán 100%). Biết chi phí định mức vật liệu cho M1 là 140.000, M2 là 90.000. 2. Chi phí của tổ máy thi công có tổ chức h ạch toán riêng, không h ạch toán doanh thu phát sinh như sau : - Chi phí xăng dầu 27.500 (đã bao gồm thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt. - Tiền lương trả cho công nhân điều khiển máy 12.000, nhân viên quản lý bộ ph ận thi công 6.000. - Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định. - Khấu hao máy thi công 8.500 - Chi phí khác bằng tiền mặt 8.080 Trong kỳ tổ máy thi công phục vụ thi công hạng mục M1 150 ca máy, hạng mục M2 60 ca máy. 3. Tiền lương phải trả cho công nhân xây lắp hạng mục M1 là 48.000, hạng mục M2 là 26.000, cho nhân viên quản lý đội thi công 14.500. 4. Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định tính vào chi phí. 5. Chi phí thuê nhân công theo thời vụ để vận chuyển và bốc dỡ vật li ệu trong ph ạm vi mặt bằng xây lắp của hạng mục M1 7.680, hạng mục M2 4.180 đã thanh toán b ằng ti ền mặt. 6. Chủ đầu tư ứng trước theo hợp đồng bằng tiền gửi ngân hàng 25.000 7. Mua bảo hiểm cho 2 hạng mục 450 thanh toán bằng tiền mặt. 8. Chi phí dịch vụ (điện, nước) mua ngoài theo giá có thuế GTGT 10%, ch ưa thanh toán tiền, phục vụ thi công là 13.200 9. Khấu hao TSCĐ phục vụ thi công 1.375. 10. Cuối kỳ, hoàn thành bàn giao cả công trình cho chủ đầu tư theo giá trị d ự toán (bao gồm cả thuế GTGT 10%). Chủ đầu tư thanh toán nốt số tiền còn lại sau khi giữ lại 5% trên tổng giá thanh toán để bào hành công trình trong thời gian 2 năm. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
  4. 2. Lập thẻ tính giá thành các hạng mục của công trình M Tài liệu bổ sung: - Phân bổ chi phí sản xuất chung theo số ca máy phục vụ cho từng hạng mục - Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, h ạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Bài số 3 Trích tài liệu kế toán quí I/N của công ty xây dựng số 1 như sau (đơn vị tính: 1.000 đồng) I. Số dư đầu quí của TK 154 “CP SXKD dở dang” ở các thẻ tính giá thành Khoản mục NVL trực CP sử dụng Cộng NCTT CP SXC tiếp MTC Tên HMCT 1. Hạng mục CT A 6.000.000 2.500.000 1.200.000 1.800.000 11.500.000 2. Hạng mục CT B 10.000.000 3.600.000 3.000.000 2.000.000 18.600.000 Cộng 16.000.000 6.100.000 4.200.000 3.800.000 30.100.000 II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý được tổng hợp như sau: 1. Tổng hợp xuất kho vật liệu xây dựng tạm ứng cho các đội xây dựng, theo giá th ực tế: - Đội XD số 9: 1.200.000, - Đội XD số 10: 1.400.000 2. Công ty đã chuyển tiền gửi ngân hàng tạm ứng chi phí nhân công, chi phí s ử d ụng máy, chi phí sản xuất chung cho các đội xây dựng (đã nhận được giấy báo Nợ ngân hàng): - Đội XD số 9: 2.000.000, - Đội XD số 10: 3.000.000 3. Cuối quý, quyết toán về giá trị khối lượng xây lắp giao khoán nội b ộ do các đ ội xây dựng thực hiện trong quý được duyệt các khoản chi phí như sau: Khoản mục NVL trực CP sử dụng Cộng NCTT CP SXC tiếp MTC Tên đội XD 1. Đội XD số 9 1.200.000 800.000 500.000 400.000 2.900.000 2. Đội XD số 10 1.400.000 1.055.000 995.000 602.050 4.052.050 Cộng 2.600.000 1.855.000 1.495.000 1.002.050 6.952.050 4. Cuối quí, khối lượng xây lắp đã hoàn thành được nghi ệm thu bàn giao thanh toán, theo giá trị dự toán xây lắp trước thuế: Giá trị dự toán NVL trực CP sử dụng Cộng NCTT CP SXC
  5. tiếp Tên HMCT MTC 1. HMCT A 8.000.000 3.500.000 1.900.000 2.310.000 15.710.000 2. HMCT B 15.000.000 5.500.000 5.000.000 3.630.000 29.130.000 - Giai đoạn I 9.000.000 4.000.000 3.500.000 2.640.000 19.140.000 - Giai đoạn II 6.000.000 1.500.000 1.500.000 990.000 9.990.000 Cộng 23.000.000 9.000.000 6.900.000 5.940.000 44.840.000 HMCT A đã hoàn thành toàn bộ; HMCT B: giai đo ạn I đ ạt đi ểm d ừng k ỹ thu ật đ ược nghiệm thu thanh toán, giai đoạn II đã hoàn thành được 50% khối lượng xây lắp. 5. Công ty XD số 1 đã bàn giao khối lượng xây lắp hoàn thành, được đơn vị ch ủ đầu tư chấp nhận thanh toán và để lại phí bảo hành 0,5% so với giá trị d ự toán tr ước thu ế, th ời hạn bào hành 24 tháng. 6. Toàn bộ chi phí bàn giao công trình lũy kế đến cuối quí I là 250.000, trong đó quí I là 70.000 phát sinh bằng tiền mặt. 7. Toàn bộ chi phí quản lý công ty lũy kế đến cu ối quí I là 310.000, trong đó quí I là 110.000 phát sinh bằng tiền mặt. 8. Cuối quí I phân bổ chi phí bàn giao công trình 150.000, chi phí qu ản lý công ty 200.000 để xác định kết quả kinh doanh xây lắp, còn lại được kết chuyển sang “Chi phí ch ờ kết chuyển” Yêu cầu: 1. Đánh giá khối lượng xây lắp dở dang cuối quí theo giá trị dự toán xây lắp và m ức đ ộ hoàn thành sản phẩm xây lắp. Tính giá thành HMCT A và giai đoạn I của HMCT B. 2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (kể cả kết chuyển chi phí, doanh thu và xác định kết quả) trong các trường hợp sau: a. Trường hợp công ty khoán gọn chi phí sản xuất cho các đội, nhưng các đ ội không t ổ chức kế toán riêng b. Trường hợp công ty khoán gọn chi phí sản xuất cho các đ ội, nh ưng các đ ội ch ỉ k ế toán đến tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành. c. Trường hợp công ty khoán gọn HMCT cho các đội, nh ưng các đội có tổ ch ức b ộ ph ận kế toán riêng, kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành và k ết qu ả kinh doanh xây l ắp; giá giao khoán nội bộ (chưa có thuế GTGT) cho các đội: Đội XD số 9 là 14.900.000, Đ ội XD số 10 là 18.200.000. Tài liệu bổ sung:
  6. - Đội XD số 9 nhận khoán thi công HMCT A. - Đội XD số 10 nhận khoán thi công HMCT B - Công ty XD số 1 tính thuế GTGT theo ph ương pháp khấu trừ, thu ế su ất thu ế GTGT c ủa sản phẩm xây lắp là 10%. Bài số 4 Trích tài liệu kế toán quý I/N của Công ty XD số 2 như sau: (đơn vị: 1.000 đ) I. Số dư quý I của TK 154 “Chi phí SXKD dở dang” 2.530.400 Trong đó: HMCT 101: 1.250.000 HMCT 102: 1.284.000 II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý đã tổng hợp như sau: 1. Tổng hợp vật liệu đã xuất kho, theo giá trị thực tế: - Xuất vật liệu xây dựng cho các đội để trực tiếp thi công công trình + Đội XD số 5: 650.000 + Đội XD số 7: 850.000 - Xuất vật liệu phụ để phục vụ quản lý ở các đội XD: + Đội XD số 5: 150.000 + Đội XD số 7: 200.000 - Xuất vật liệu sử dụng luân chuyển (cốp pha, giàn giáo…) + Đội XD số 5: 96.000 + Đội XD số 7: 100.000 (Vật liệu này được phân bổ trong 8 quý, kể từ quý xuất dùng) - Xuất nhiên liệu cho máy thi công: + Máy cẩu trục: 120.000 + Máy xúc đất: 150.000 2. Tổng hợp vật liệu xây dựng mua ngoài chuyển ngay cho các đội để thi công theo giá mua chưa có thuế GTGT: - Đội XD số 5: 250.000, - Đội XD số 7: 300.000 (Thuế suất thuế GTGT của vật liệu xây dựng mua ngoài 10%, chưa trả tiền cho người bán).
  7. 3. Tổng hợp tiền lương phải trả cho: - Công nhân xây dựng đội số 5 550.000 - Công nhân xây dựng đội số 7 750.000 - Nhân viên quản lý đội số 5 40.000 - Nhân viên quản lý đội số 7 50.000 - Công nhân điều khiển và phụ máy cẩu trục 20.000 - Công nhân điều khiển và phụ máy xúc đất 30.000 Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ) được tính theo qui định. Khoản trích của công nhân điều khiển và phụ máy cẩu trục tính vào HMCT 101, công nhân điều khiển và phụ máy xúc đất tính vào HMCT 102. 4. Tổng hợp khấu hao TSCĐ: - Dùng cho quản lý đội số 5 5.000 - Dùng cho quản lý đội số 7 7.000 - Máy cẩu trục 6.000 - Máy xúc đất 5.000 5. Tổng hợp các phiếu theo dõi hoạt động xe máy thi công: Tổng số ca Phục vụ cho Tên máy thi công thực tế HMCT 101 HMCT 102 1. Máy cẩu trục 200 120 80 2. Máy xúc đất 250 150 100 (Chi phí sử dụng máy thi công phân bổ cho các HMCT theo số ca thực tế hoạt động). 6. Theo biên bản nghiệm thu khối lượng công trình hoàn thành ngày 31/3/N: - HMCT 101: đã hoàn thành toàn bộ được nghiệm thu bàn giao, thanh toán, giá tr ị d ự toán xây lắp trước thuế 3.700.000. - HMCT 102: đã hoàn thành đạt điểm dừng kỹ thuật ở giai đoạn I được nghiệm thu, thanh toán, giá trị dự toán xây lắp trước thuế: 3.000.000, giai đoạn II còn dở dang, đã hoàn thành 40% khối lượng xây lắp, được đánh giá theo chi phí sản xuất th ực t ế 1.190.000, giá tr ị d ự toán xây lắp trước thuế 3.500.000.
  8. 7. Công ty XD số 2 đã bàn giao công trình hoàn thành, được đơn v ị ch ủ đ ầu t ư ch ấp nh ận thanh toán và để lại phí bảo hành 1,5% so với giá trị d ự toán xây l ắp tr ước thu ế, th ời h ạn bảo hành 18 tháng. 8. Toàn bộ chi phí bàn giao công trình lũy kế đến cuối quí I là 110.000, trong đó quý I là 40.000 phát sinh bằng tiền mặt. 9. Toàn bộ chi phí quản lý công ty lũy kế đến cu ối quí I là 240.000, trong đó quí I là 90.000 phát sinh bằng tiền mặt. 10. Cuối quý kết chuyển chi phí, doanh thu và xác định kết quả bàn giao công trình (chi phí bàn giao công trình, chi phí quản lý công ty được kết chuyển hết để xác định kết quả). Yêu cầu: 1. Tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành HMCT 101, giai đoạn I HMCT 102. 2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tài liệu bổ sung: - Công ty XD số 2 tổ chức thi công h ỗn hợp, không th ực hi ện khoán g ọn cho các đ ội XD mà chỉ giao cho đội XD số 5 thi công HMCT 101, đội XD số 7 thi công HMCT 102 - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT của sản ph ẩm xây lắp là 10%. Bài số 5 Tại công ty xây lắp K có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng) Nhận thầu một công trình XDCB, giá trị công trình ch ưa có thu ế 2.500.000, thu ế su ất thuế GTGT 10%. Công trình gồm 3 hạng mục có giá trị dự toán như sau: - HM 1: 1.200.000 - HM 2: 300.000 HM 3: 1.000.000 Trong đó hạng mục 3 giao cho nhà thầu phụ H với giá 640.000 Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1. Mua vật liệu xây dựng không nhập kho, đưa th ẳng đ ến công trình theo giá mua đã bao gồm thuế GTGT 10% là 715.000, trong đó dùng xây lắp hạng mục 1 là 572.000, xây lắp hạng mục 2 là 143.000. Tiền mua vật liệu đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản. 2. Xuất kho vật liệu phụ để phục vụ xây lắp 100.000, biết vật liệu phụ phân bổ cho từng hạng mục theo giá trị vật liệu xây dựng. 3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp hạng mục 1 là 40.000, hạng mục 2 là 25.000, nhân viên quản lý đội xây lắp là 15.000.
  9. 4. Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. (giả định lương thực t ế bằng lương cơ bản). 5. Tiền ăn giữa ca phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp hạng mục 1 là 12.000, công nhân trực tiếp xây lắp hạng mục 2 là 8.000. 6. Chi phí của tổ máy thi công có tổ chức hạch toán riêng, th ực hiện ph ương th ức cung cấp lao vụ máy lẫn nhau phát sinh như sau : - Chi phí xăng dầu 27.500 (đã bao gồm thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt. - Tiền lương trả cho công nhân điều khiển máy 12.000, nhân viên quản lý bộ ph ận thi công 6.000. - Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định. - Khấu hao máy thi công 8.500 - Chi phí khác bằng tiền mặt 8.080 Trong kỳ tổ máy thi công phục vụ thi công hạng mục 1 150 ca máy, h ạng m ục 2 60 ca máy. 7. Chi phí thuê nhân công tháo dỡ giàn giáo, cốp pha 11.800, đã thanh toán bằng tiền mặt. 8. Tiền điện, nước phục vụ thi công phải trả theo tổng giá thanh toán (đã bao gồm thuế GTGT 10%) là 47.300. 9. Nhận bàn giao hạng mục 3 từ nhà th ầu ph ụ H, trị giá công trình ghi trên hóa đ ơn GTGT chưa có thuế là 640.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã thanh toán toàn b ộ cho nhà thầu phụ H bằng chuyển khoản. 10. Cuối kỳ, hạng mục 2 và hạng mục 3 đã hoàn thành bàn giao cho ch ủ đ ầu t ư, ch ủ đ ầu tư đồng ý nghiệm thu. Chủ đầu tư giữ lại 5% trên giá trị d ự toán ch ưa thu ế đã b ảo hành công trình, số còn lại đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Hạng mục 1 còn dở dang. 11. Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh, biết thuế suất thuế TNDN 25%. Tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ đã chi bằng ti ền m ặt m ặt 45.000 , trong đó phân bổ cho hạng mục 2 và hạng mục 3 trong kỳ là 38.000, số còn lại ch ờ kết chuyển. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Lập bảng tính giá thành từng hạng mục công trình. Xác đ ịnh giá tr ị s ản ph ẩm d ở dang hạng mục 1 theo khoản mục chi phí. Biết các chi phí phát sinh chung phân b ổ theo s ố gi ờ máy phục vụ cho từng hạng mục.
  10. 3. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của công ty. Bài số 6 Tại công ty xây lắp K có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng) Nhận thầu một công trình XDCB, công trình gồm 2 hạng mục có giá trị dự toán chưa thuế GTGT như sau: - Hạng mục 1 : 2.450.000 - Hạng mục 2: 1.260.000 I. Đầu kỳ có số dư của một số tài khoản như sau: Số d ư Số dư Tài khoản Tài khoản Nợ có 2.100.00 TK Tiền mặt TK Hao mòn TSCĐ 376.000 0 TK Nguyên vật liệu 950.000 TK phải trả, phải nộp khác 180.000 TK công cụ dụng cụ 520.000 TK nguồn vốn kinh doanh ? 2.850.00 TK TSCĐ hữu hình TK quỹ đầu tư phát triển 420.000 0 TK Phải thu của khách hàng 340.000 II. Trong kỳ có các tài liệu như sau: 1. Mua vật liệu chính xuất thẳng xây dựng theo tổng giá thanh toán (đã bao g ồm thu ế GTGT 10%) hạng mục 1 là 825.000, hạng mục 2 là 495.000, toàn bộ tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng. 2. Xuất kho thiết bị xây dựng hạng mục 1 trị giá 640.000, xây dựng hạng mục 2 trị giá 260.000. 3. Tổng hợp tiền lương phải trả công nhân trực tiếp xây dựng: h ạng m ục 1: 340.000; hạng mục 2: 210.000. Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý xây dựng là 150.000. 4. Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ tính vào chi phí. 5. Mua cây cảnh để trồng trong vườn hoa hạng mục 1 trị giá 250.000, ch ưa thanh toán tiền cho người bán. 6. Chủ đầu tư ứng trước tiền theo hợp đồng trị giá 1.900.000 bằng chuyển khoản.
  11. 7. Xuất kho dụng cụ sử dụng cho hạng mục 1 là 280.000, h ạng mục 2 là 160.000. S ố dụng cụ này thuộc loại phân bổ 2 lần. 8. Chi phí thuê ngoài nhân công thu dọn và bảo vệ hạng mục 2 là 8.000 trả bằng tiền mặt. 9. Cuối kỳ hoàn thành bàn giao cả 2 hạng mục công trình cho chủ đ ầu t ư theo giá d ự toán và chủ đầu tư chuyển toàn bộ số tiền còn thiếu cho Công ty bằng chuy ển kho ản. (bao gồm cả thuế GTGT10%). 10. Kết chuyển thuế GTGT và kết chuyển để xác định kết qu ả kinh doanh cu ối kỳ, thu ế suất thuế TNDN 25%. Các chi phí khác phát sinh trong kỳ: - Chi phí quảng cáo bằng tiền mặt 40.000. - Chi phí tiếp khách bằng tiền mặt 45.000. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tổng hợp chi phí sản xuất và lập bảng tính giá thành từng hạng m ục công trình. 2. Biết các chi phí sản xuất chung phân bổ theo chi phí vật liệu chính. 3. Phản ánh tình hình trên vào tài khoản chữ T (từ TK loại I đến TK loại IV) 4. Lập Bảng cân đối kế toán lúc cuối kỳ. Tài liệu bổ sung: - Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai th ường xuyên - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Giả định lương cơ bản bằng lương thực tế. Bài số 7 Tại công ty xây lắp K có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng) Nhận thầu một công trình XDCB, công trình gồm 2 hạng mục có giá trị dự toán ch ưa thuế GTGT như sau: - Hạng mục 1 : 1.200.000 - Hạng mục 2: 300.000 Trong kỳ có các tài liệu như sau: 1. Mua vật liệu xây dựng không nhập kho, đưa th ẳng đ ến công trình theo giá mua đã bao gồm thuế GTGT 10% là 715.000, trong đó dùng xây lắp hạng mục 1 là 572.000, xây lắp hạng mục 2 là 143.000. Tiền mua vật liệu đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản.
  12. 2. Xuất kho vật liệu phụ để phục vụ xây lắp 100.000, biết vật liệu phụ phân bổ cho từng hạng mục theo giá trị vật liệu xây dựng. 3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp hạng mục 1 là 40.000, hạng mục 2 là 25.000, công nhân điều khiển máy thi công 14.000, nhân viên qu ản lý đ ội xây l ắp là 15.000. 4. Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. (giả định lương thực t ế bằng lương cơ bản). 5. Trích trước chi phí bảo hành hạng mục công trình xây lắp là 20.000. 6. Chủ đầu tư ứng trước tiền cho công ty theo hợp đồng 500.000 bằng chuyển khoản. 7. Các chi phí khác phát sinh như sau: - Chi phí tiền lương cho công nhân vận chuyển vật tư ngoài phạm vi công trường là 5.000; - Chi phí khấu hao máy thi công trong kỳ 12.000 - Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước,…) phải trả theo tổng giá thanh toán (đã bao g ồm thuế GTGT 10%) dùng cho nhu cầu chung của đội xây dựng là 15.400, cho máy thi công là 9.020. - Chi phí đà giáo, cốp pha (đã bao gồm thu ế GTGT 10%) tr ị giá 92.400, ước tính s ử d ụng cho 5 công trình. - Chi phí lương bảo vệ công trường 5.600 8. Cuối kỳ, cả công trình hoàn thành, bàn giao cho chủ đầu tư theo tổng giá thanh toán (giá trị dự toán bao gồm thuế GTGT 10%). Chủ đầu tư thanh toán nốt số ti ền còn l ại b ằng chuyển khoản. 9. Các chi phí phát sinh chung của công ty: - Chi phí quản lý doanh nghiệp: 25.000 - Chi phí lãi vay phải trả: 14.000 - Chi phí bằng tiền khác: 16.000
  13. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Tính giá thành các hạng mục công trình 3. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ và xác định kết quả kinh doanh bi ết thu ế suất thuế TNDN 25%. Tài liệu bổ sung: - Phân bổ chi phí sản xuất chung, chi phí máy thi công theo chi phí vật liệu xây dựng. - Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai th ường xuyên và tính thu ế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Bài số 8 Công ty xây lắp K có nhận thầu xây dựng một công trình. Công trình có 2 hạng mục với giá dự toán chưa có thuế GTGT 10% là: (Đvt: 1.000đồng) - Hạng mục xây dựng trị giá 2.500.000 - Hạng mục trang trí nội thất trị giá 640.000 I. Đầu kỳ có số dư của một số tài khoản như sau: Số dư Số dư Tài khoản Tài khoản Nợ có 2.100.00 376.000 TK Tiền mặt TK Hao mòn TSCĐ 0 180.000 TK Nguyên vật liệu 950.000 TK phải trả người bán ? TK công cụ dụng cụ 520.000 TK nguồn vốn kinh doanh 2.850.00 420.000 TK TSCĐ hữu hình TK quỹ đầu tư phát triển 0 TK Phải thu của khách hàng 340.000 TK Tiền gửi ngân hàng 300.000 II. Trong kỳ có các tài liệu như sau:
  14. 1. Mua thiết bị đưa ngay vào xây dựng công trình theo tổng giá thanh toán (đã bao gồm thuế GTGT 10%) 704.000, chưa thanh toán tiền hàng cho người bán. 2. Tổng hợp phiếu xuất vật liệu trong kỳ cho hạng mục xây dựng 820.000, h ạng m ục trang trí nội thất 320.000; 3. Xuất kho công cụ dụng cụ cho hạng mục xây dựng, trị giá : 18.000; 4. Nhận ứng trước tiền xây dựng bằng tiền gửi ngân hàng 1.500.000; 5. Tiền lương phải trả công nhân xây dựng công trình 210.000, công nhân trang trí nội thất 160.000; 6. Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định; 7. Thuê ngoài máy thi công dùng cho hạng mục xây dựng theo t ổng giá thanh toán (đã bao gồm thuế GTGT 10%) 88.000. Tiền thuê máy đã thanh toán bằng chuyển khoản. 8. Khấu hao máy móc phân bổ cho hạng mục xây dựng trong kỳ 52.000; 9. Dịch vụ mua ngoài (điện, nước,…) phải trả của hạng mục xây dựng theo tổng giá thanh toán 17.500 (đã bao gồm thuế GTGT 10%). 10. Một số bộ phận của công trình xây dựng phải phá đi làm lại theo yêu cầu của bên ch ủ đầu tư. Chi phí phá đi làm lại bao gồm: - Vật li ệu xu ất thêm 90.000, - Chi phí ti ền l ương nhân công 25.000. Phế liệu thu hồi nhập kho bán ngay thu bằng tiền mặt 12.000. Chủ đầu tư đồng ý bồi thường toàn bộ. 11. Đơn vị chủ đầu tư thanh toán toàn bộ khối lượng công trình xây lắp sau khi trừ ti ền ứng trước bằng chuyển khoản, thuế suất thuế GTGT10%. 12. Kết chuyển thuế GTGT phải nộp và kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh, thuế suất thuế TNDN 25%. Giả sử chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ chi b ằng tiền mặt là 40.000. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2. Tổng hợp chi phí sản xuất và Lập bảng tính giá thành cho từng hạng mục công trình. 3. Phản ánh tình hình trên vào tài khoản chữ T (từ TK loại I đến TK loại IV). 4. Lập Bảng cân đối kế toán lúc cuối kỳ. Tài liệu bổ sung:
  15. - Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai th ường xuyên - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Giả định lương cơ bản bằng lương thực tế.

Bài tập có giải kế toán xây lắp năm 2024