Bài soạn tiếng anh lớp 11 unit 1

  • acquaintance (n)[ə'kweintəns]người quen 
  • admire (v)[əd'maiə]ngưỡng mộ
  • aim (n)[eim]mục đích
  • attraction (n)[ə'træk∫n]sự thu hút 
  • benefit (n)['benifit]lợi ích 
  • give-and-take (n)[giv ænd teik] sự nhường nhịn
  • be based on (exp)[beis]dựa vào

Work in pairs. Practise reciting the poem on the next page and discuss the question: “What do you think of the friend in the poem?" (Làm việc theo cặp. Thực hành đọc bài thơ ở trang tiếp theo và thảo luận câu hỏi: Bạn nghĩ gì về người bạn trong bài thơ”.) 

Bài thơ: You’ve got a friend (Bạn có một người bạn)

When you're down and troubled

and you need a helping hand,

and nothing, whoa nothing is going right.

Close your eyes and think of me

and soon I will be there

to brighten up even your darkest nights.

You just call out my name,

and you know wherever I am

I'll come running, to see you again.

Winter, Spring, Summer, or Fall,

all you got to do is call

and I'll be there

You've got a friend!

Dịch nghĩa:

Khi bạn lo lắng và thất vọng

Bạn cần sự quan tâm

Và chẳng có gì đúng đắn cả

Hãy nhắm mắt và nghĩ về tôi

Tôi sẽ sớm đến bên bạn

Để làm sáng lên màn đêm đen tối nhất nơi bạn:

Chi cần gọi tên tôi

Bạn biết tôi ở đâu mà

Tôi sẽ chạy lại đến bên bạn

Dù là xuân, hạ, thu, đông

Tất cả những ai bạn cần là gọi tên tôi

Thì tôi sẽ chạy đến bên bạn

Vì bạn còn có một người bạn.

2. While you read:

Read the passage the do the tasks that follow. (Hãy đọc đoạn văn này và làm các bài tập theo sau.)

Dưới đây là nội dung bài đọc:

Everyone has a number of acquaintances, but no one has many friends, for true friendship is not common, and there are many people who seem to be incapable of it. For a friendship to be close and lasting, both the friends must have some very special qualities.

The first quality is unselfishness. A person who is concerned only with his own interests and feelings cannot be a true friend. Friendship is a two-sided affair; it lives by give-and-take, and no friendship can last lone which is all give on one side and all take on the other.

Constancy is the second quality. Some people do not seem to be constant. They take up an interest with enthusiasm, but they are soon tired of it and feel the attraction of some new object. Such changeable and uncertain people are incapable of a lifelong friendship.

Loyalty is the third quality. Two friends must be loyal to each other, and they must know each other so well that there can be no suspicions between them. We do not think much of people who readily believe rumours and gossip about their friends. Those who are easily influenced by rumours can never be good friends.

Trust is perhaps the fourth quality. There must be mutual trust between friends, so that each can feel safe when telling the other his or her secrets. There are people who cannot keep a secret, either of their own or of others’. Such people will never keep a friend long.

Lastly, there must be a perfect sympathy between friends - sympathy with each other’s aims, likes, joys, sorrows, pursuits and pleasures. Where such mutual sympathy does not exist, friendship is impossible. 

Task 1. Fill each blank with a suitable word /phrase. (Điền vào mỗi chỗ trống bằng một từ/ cụm từ thích hợp.)

  Acquaintance        mutual         give-and-take       loyal to

  incapable of          unselfish      friend                   suspicious 

  • 1. Good friendship should be based on…mutual…….understanding.
  • 2.The children seem to be……incapable of…..working quietly by themselves.
  • 3. He is a(n)……unselfish…..man. He always helps people without thinking of his own benefit.
  • 4. A(n) ……accquaintance……is a person one simply knows, and a(n)……friend…….is a person with whom one has a deeper relationship.
  • 5. You can't always insist on your own way - there has to be some……give-and-take……..
  • 6. Despite many changes in his life, he remained……loyal to……his working principles.
  • 7. He started to get……suspicious…….when she told him that she had been to Britain for many times.

Task 2. Which of the choices A, B, C or D most adequately sums up the ideas of the whole passage? (Lựa chọn nào trong A, B, C hoặc D tóm tắt thích hợp nhất các ý tưởng của đoạn văn.)

  • A. A friend in need is a friend indeed
  • B. Conditions of true friendship (Điều kiện để có một tình bạn chân thật.)
  • C. Features of a good friend
  • D. Friends and acquaintances

-> Chọn đáp án: B

Task 3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

  • 1. What is the first quality for true friendship and what does it tell you?(Phẩm chất đầu tiên của tình bạn chân thật là gì và nó có thể cho bạn biết điều gì?)

—> The first quality for true friendship is unselfishness, it tells us (me) that a man who is concerned only with his own interests and feelings cannot be a true friend.

(Phẩm chất đầu tiên của tình bạn chân thật là tính không ích kỉ. Nó cho ta biết rằng một người chỉ biết quan tâm đến lợi ích và cảm nghĩ của riêng mình không thể là một người bạn thực sự được.)

2.  Why are changeable and uncertain people incapable of true friendship?(Tại sao những người hay thay đổi và không kiên định không thể có tình bạn thật sự?)

—> Changeable and uncertain people are incapable of true friendship because they take up an interest with enthusiasm, but they are soon tired of it, and they feel the attraction of some new objects.

(Những người hay thay đổi và không kiên định không thể có tình bạn thật sự bởi vì họ hăng hái theo đuổi một sở thích, nhưng chẳng bao lâu họ cảm thấy chán nó và bắt đầu cảm thấy bị cuốn hút bởi một số mục tiêu mới nào đó.)

3.  What is the third quality for true friendship and what does it tell you?( Phẩm chất thứ ba của tình bạn chân thật là ai và nó có thể cho bạn biết điều gì?)

—> The third quality for true friendship is loyalty. It tells us (me) that the two friends must be loyal to each other, and they must know each other so well that there can be no suspicion between them.

(Phẩm chất thứ ba của tình bạn chân thật là lòng trung thành. Nó cho ta biết rằng hai người bạn phải trung thành với nhau, và họ phải biết nhau quá tường tận đến nỗi không có điều gì nghi ngờ giữa họ.)

4. Why must there be a mutual trust between friends?(Tại sao phải có sự tin tưởng lẫn nhau giữa hai người bạn?)

—> There must be a mutual trust between friends because he/ she wants to feel safe when telling the other his/ her most intimate secrets.

(Phải có sự tin tưởng lẫn nhau giữa hai người bạn vì họ muốn cảm thấy an toàn khi kể cho người kia nghe những bí mật thầm kín của mình.)

  • 5. Why can’t  people who talk too much keep a friend long?(Tại sao những người nhiều chuyện không thể kết bạn được bền lâu?)

—> Talkative people can't keep friendship long because they cannot keep secrets either their own or those of others.

(Những người nhiều chuyện không thể kết bạn được bền lâu vì họ không thể giữ kín chuyện của mình hoặc của người khác.}

  • 6. What is the last quality for true friendship and what does it tell you? (Phẩm chất cuối cùng của tình bạn chân thật là gì và nó có thể cho bạn biết điều gì?)

—> The last quality for true friendship is sympathy. It tells us (me) that to be a true friend, you must sympathize with your friend. If there's no mutual sympathy between friends, there's no true friendship.

(Phẩm chất cuối cùng của tình bạn chân thật là sự cảm thông. Nó cho ta biết rằng để trở thành một người bạn thật sự, bạn phải cảm thông với bạn của mình, ở đâu không có sự thông cảm lẫn nhau giữa bạn bè, thì ở đó sẽ không có tình bạn chân thật.)

Nhằm giúp các bạn dễ dàng làm bài tập và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. Phần này Kienthuctienganh giới thiệu đến quý bạn đọc tài liệu để học tốt tiếng Anh lớp 11 mới. Nội dung bao gồm từ vựng, trả lời các câu hỏi, dịch nghĩa, đặt câu... được bám sát theo SGK của Bộ Giáo Dục.

Các bạn chỉ cần nhấp chuột vào các liên kết phía dưới để vào bài học tương ứng. Chúc các bạn học tốt!

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5
  • Bài 6
  • Từ vựng

Bài 1

Video hướng dẫn giải

1. Listen and read 

(Hãy nghe và đọc.) 

Our falimies

Sam: Do you visit your grandparents every weekend?

Ann: Well, just my mom's parents, but I don't need to visit my other grandparents. You see, I live in a big house with my dad's parents and my uncle's family.

Sam: I see. You're part of an extended family then. You certainly have more fun than me. I live in a nuclear family with just my parents and my younger brother.

Ann: That's right. I think my parents are luckier than others because they don't have to worry about childcare. My sister and I also learn a lot of skills from my grandmother.

Sam: So, are there any problems between the generations in your family?

Ann: You mean a generation gap? Well, there are. My grandma has her own beliefs about things like hairstyles, appearance and table manners. She thinks women must do all the housework while my parents believe family members should share the chores.

Sam: What about your grandpa?

Ann: He‘s the most conservative person in my family. He thinks that I ought to get a job in a state-owned organisation after university. He says I should follow in his footsteps.

Sam: Oh, really? Do your parents share his viewpoints?

Ann: No, they don‘t. My parents are more open-minded. They just give us advice, but they never try to impose their decisions on us.

Sam: You mean there's no generation gap between you and your parents?

Ann: Well, sometimes conflicts do happen, but we sit together and discuss. We all think we need to understand each other better.

Sam: Lucky you! You must be so happy to have such a great relationship with your parents!

Ann: Thank you!

Phương pháp giải:

Tạm dịch:  

Sam: Cuối tuần nào bạn cũng về thăm ông bà mình chứ?

Ann: Ừ, nhưng chỉ thăm ông bà ngoại mình thôi. Bạn thấy đấy, mình sống trong một gia đình đông người với ông bà nội và cả gia đình chú mình nữa.

Sam: Mình hiểu rồi. Bạn là một thành viên của một gia đình đa thế hệ. Chắc chắn là bạn vui hơn mình rồi. Mình sống trong một gia đình hạt nhân chỉ có bố mẹ và em trai mình thôi

Ann: Đúng vậy. Mình nghĩ là bổ mẹ mình may mắn hơn những người khác vì họ không phải lo lắng về việc chăm sóc con cái. Chị mình và mình còn phải học rất nhiều kỹ năng chăm sóc gia đình từ bà mình đấy.

Sam: Vậy có phải là có rất nhiều vấn đề giữa các thế hệ trong gia đình bạn phải không? 

Ann: Bạn muốn nói đến khoảng cách giữa các thế hệ? Đúng vậy đấy. Bà mình có những cách nghĩ riêng về mọi việc chẳng hạn như kiểu tóc, ngoại hình, cung cách. Bà mình cho rằng phụ nữ phái làm hết việc nhà trong khi ba mẹ mình lại cho rằng các thành viên trong gia đình phải cùng nhau chia sẻ việc nhà.

Sam: Thế còn ông bạn nghĩ thế nào?

Ann: Ông mình là người bảo thủ nhất nhà. Ông mình cho rằng mình phải có việc làm ở cơ quan nhà nước sau khi tốt nghiệp đại học. Ông còn nói mình phải đi theo con đường của ông.

Sam: Ồ vậy à? Thế ba mẹ bạn có cùng quan điểm với ông bạn không?

Ann: Không. Ba mẹ mình thoáng hơn. Ba mẹ chỉ khuyên mình chứ không áp đặt quyết định của ba mẹ lên chúng mình.

Sam: Bạn nói thế có nghĩa là không có khoảng cách giữa bạn và ba mẹ bạn phải không?

Ann: Ừ. Đôi lúc cũng có xung đột xảy ra, nhưng cả nhà mình ngồi lại với nhau và thảo luận. Cả gia đình mình đều cho rằng chúng mình cần hiểu nhau hơn.

Sam: Bạn thật là may mắn. Chắc hẳn bạn rất vui khi có được mối quan hệ tuyệt vời như thể với ba mẹ mình.

Ann: Cám ơn bạn.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Read the conversation again. Are the following sentences true (T) or false (F)?

(Hãy đọc lại đoạn hội thoại. Những câu dưới đây đúng hay sai?)

T

F

1. Sam is part of an extended family.

2. Ann is part of a nuclear family.

3. Ann's grandparents look after their grandchildren.

4. Ann's grandma thinks that all family members should share housework.

5. Ann's grandpa wants her to do the same job and things in life as he did.

Lời giải chi tiết:

1 – F. Sam is part of an extended family.

(Sam là một phần trong đại gia đình.)

Thông tin: Sam: I live in a nuclear family with just my parents and my younger brother. => Vậy Sam sống trong gia đình nhỏ hạt nhân (a nuclear family), chứ không phải là gia đình đa thế hệ (an extended family) như thông tin ở câu hỏi. Vì vậy câu đã cho là Sai.

2 – F. Ann is part of a nuclear family.

(Ann là một phần của một gia đình hạt nhân.)

Thông tin: Ann: I live in a big house with my dad's parents and my uncle's family. => Vậy Ann sống trong đại gia đình (a big house) chứ không phải là gia đình hạt nhân (a nuclear family) như thông tin ở câu hỏi. Vì thế câu đã cho là Sai.

3 – T. Ann's grandparents look after their grandchildren.

(Ông bà của Ann chăm sóc cháu của họ.)

4 – F. Ann's grandma thinks that all family members should share housework.

(Bà của Ann nghĩ rằng tất cả các thành viên trong gia đình nên chia sẻ công việc nhà.)

Thông tin: Ann's parents think that, not her grandma

5 – T. Ann's grandpa wants her to do the same job and things in life as he did.

(Ông nội của Ann muốn bạn ấy làm công việc và những thứ trong cuộc sống tương tự như ông đã làm.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Complete the following definitions, using the highlighted compound nouns in the conversation.

(Dùng những danh từ kép trong đoạn hội thoại để hoàn thành các định nghĩa dưới đây.)   

1. A(n) __________ is a family that consists of parents and children.

2. __________ is the care of children, especially while parents are at work.

3. A(n) __________ is the difference in attitudes or behaviour between younger and older age groups, which can cause a lack of understanding.

4. __________are the rules of behaviour that are typically accepted while people are eating at a table.

5. A(n) __________ is a person's opinion about a subject.

6. A(n) __________ is a big family that includes not only the parents and children, but also grandparents, uncles, aunts and cousins, all living under the same roof.

Lời giải chi tiết:

1. A nuclear family

2. Childcare

3. A generation gap

4. Table manners

5. A viewpoint

6. An extended family

1. A nuclear family is a family that consists of parents and children.

(Một gia đình nhỏ là một gia đình bao gồm cha mẹ và con cái.)

2. Childcare is the care of children, especially while parents are at work.

(Chăm sóc trẻ em là sự quan tâm những đứa trẻ, đặc biệt là trong khi bố mẹ chúng đi làm.)

3. A generation gap is a difference in attitudes or behaviour between younger and older age groups, which can cause a lack of understanding.

(Khoảng cách thế hệ là sự khác biệt về thái độ hoặc hành vi giữa các nhóm trẻ và lứa tuổi lớn hơn, có thể gây ra sự thiếu hiểu biết.)

4. Table manners are the rules of behaviour that are typically accepted while people are eating at a table.

(Phép tắc ăn uống trên bàn là các quy tắc mà thường được chấp nhận trong khi mọi người đang ăn ở bàn.)

5. A viewpoint is a person’s opinion about a subject.

(Quan điểm là ý kiến của một người về chủ thể.)

6. An extended family is a big family that includes not only the parents and children but also grandparents, uncles, aunts and cousins, all living under the same roof.

(Một gia đình nhiều thế hệ là một gia đình lớn bao gồm không chỉ cha mẹ và con cái, mà còn cả ông bà, chú bác, bác dì và anh em họ, tất cả đều sống dưới cùng một mái nhà.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Find other compound nouns in the conversation. Use a dictionary to look up their meanings, if necessary. 

(Hãy tìm những danh từ kép khác trong đoạn hội thoại. Sử dụng từ điển để tra nghĩa của từ nếu thấy cần thiết.)

Lời giải chi tiết:

1. grandparents: ông bà

5. hairstyle: kiểu tóc

2. grandma: bà 

6. housework: việc nhà

3. grandpa: ông

7. footsteps: tiếp bước

4. grandmother: bà

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Read the conversation again and find the verbs used to express duty, obligation, advice or lack of obligation. 

(Hãy đọc lại đoạn hội thoại và tìm những động từ diễn tả bổn phận, sự bắt buộc, lời khuyên hoặc sự không bất buộc.)

• Opinion & advice:  _________

• Duty & obligation: _________

• Lack of obligation: _________

Lời giải chi tiết:

- Opinion & advice: should, ought to

(Ý kiến và lời khuyên: nên, nên)

- Duty & obligation: must, have to

(Nhiệm vụ và nghĩa vụ: phải, phải)

- Lack of obligation: (not) have to, (not) need to

 (Thiếu nghĩa vụ: (không) phải, (không) cần phải)

Bài 6

Video hướng dẫn giải

6. Work in pairs. Ask and answer the following questions.

(Hãy làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau đây.)

1. Are you part of a nuclear or an extended family?

(Bạn là một phần của gia đình hạt nhân hay gia đình đa thế hệ?)

2. What do you like and dislike about your type of family?

(Bạn thích và không thích điều gì về loại hình gia đình của nhà mình?)

Lời giải chi tiết:

1. I live in a nuclear family, including my father, my mother, my sister and me. 

(Tôi sống trong một gia đình hạt nhân bao gồm bố, mẹ và chị gái.)

2. Everyone shares the household chores to each one. My mother doesn't take much time to take care of all members, and there is no generation gap in my family. 

(Mọi người đều chia sẻ việc nhà với nhau. Mẹ tôi không cần tốn nhiều thời gian để chăm sóc các thành viên, và không có khoảng cách thế hệ trong nhà của tôi.)