Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 bài tập

Hoạt động 1: Trang 24 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Giải:

Các đội A, B, C, H, I có tổng số người là số chẵn nên có thể chia hết cho 2.

* Vì vậy, trong các đội thì các đội có thể xếp được thành hai hàng có số người bằng nhau là đội A, B, C, H, I. 

Thực hành 1: Trang 25 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Giải:

a) Các số lớn hơn 1 000 và chia hết cho 2 là các số chẵn và lớn hơn 1 000 

* Ví dụ: 1 002, 1 256

b) Các số lớn hơn 100 và không chia hết cho 2 là các số lẻ và lớn hơn 1 000 

* Ví dụ: 103, 159

2. Dấu hiệu chia hết cho 5

Hoạt động 2: Trang 25 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Giải:

Các số chia hết cho 5 là: 10, 15, 25, 95.

Chữ số tận cùng của các số chia hết cho 5 là 0 và 5.

Thực hành 2: Trang 25 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Giải:

a) Thay dấu * bởi các chữ số 0, 2, 4, 6, 8 thì $\overline{17*}$ chia hết cho 2.

b) Thay dấu * bởi các chữ số 0, 5 thì $\overline{17*}$ chia hết cho 5.

c) Thay dấu * bởi chữ số 0 thì $\overline{17*}$ chia hết cho cả 2 và 5.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 25 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Trong những số sau: 2 023, 19 445, 1010, số nào:

a) chia hết cho 2?                         b) chia hết cho 5?                         c) chia hết cho 10?

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2: Trang 25 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết những tổng (hiệu) nào sau đây chia hết cho 2, chia hết cho 5.

a) 146 +  550;                   b) 575 – 40;                   c) 3 . 4 . 5 + 83;                 d) 7 . 5 . 6 – 35 . 4.

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 3: Trang 25 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Lớp 6A, 6B, 6C, 6D lần lượt có 35, 36, 39, 40 học sinh.

a) Lớp nào có thể chia thành 5 tổ có cùng số tổ viên?

b) Lớp nào có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập?

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 4: Trang 25 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Bà có thể chia số quả này thành 5 phần bằng nhau (có cùng số xoài, có cùng số quýt mà không được cắt quả) được không?

=> Xem hướng dẫn giải

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách chân trời sáng tạo lớp 6, toán 6 tập 1 sách chân trời sáng tạo, giải bài 7 toán 6 sách mới, bài Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, sách chân trời sáng tạo NXBGD

[CTST] Trắc nghiệm Toán 6 bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

  • Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 bài tập
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

Quảng cáo

A. Các câu hỏi trong bài

Quảng cáo

B. Bài tập

Lời giải bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức và Cánh diều khác:

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Toán 6 Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 (hay, chi tiết)

1. Dấu hiệu chia hết cho 2

Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 (tức là chữ số chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Ví dụ:

a) Số 15 552 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 2.

b) Số 955 không chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 5 (5 không là số chẵn).

2. Dấu hiệu chia hết cho 5

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Ví dụ: Xét số 

Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 bài tập
. Thay * bởi số nào thì a chia hết cho 5, bởi số nào thì a không chia hết cho 5?

Hướng dẫn giải

Chữ số tận cùng của a là ∗ nên để a chia hết cho 5 thì ∗ phải là 0 hoặc 5.

Để a không chia hết cho 5 thì ∗ phải khác 0 hoặc 5, tức là các số 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9.

Vậy thay ∗ bằng 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9 thì a không chia hết cho 5.

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 (có đáp án)

Dạng 1.Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Câu 1

Hãy chọn câu sai:

A. Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là số 0

B. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2

C. Số chia hết cho 2 thì có tận cùng là số lẻ

D. Số dư trong phép chia một số cho 2bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Số chia hết cho 2 có tận cùng là số chẵn nên câu sai là: Số chia hết cho 2 có tận cùng là số lẻ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2. Từ ba trong 4 số 5, 6, 3, 0, hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5.

A. 560

B. 360

C. 630

D. 650

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Số chia hết cho 25có tận cùng là 0nên chữ số hàng đơn vị của các số này là 0.

Từ đó ta lập được các số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 25 là:

560; 530; 650; 630; 350; 360.

Số lớn nhất trong 6 số trên là 650.

Vậy số cần tìm là 650.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3. Chọn câu trả lời đúng.

Trong các số 2055; 6430; 5041; 2341; 2305

A. Các số chia hết cho 52055; 6430; 5041

B. Có hai số chia hết cho 320556430

C. Các số chia hết cho 52055; 6430; 2305

D. Không có số nào chia hết cho 3

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Các số 2055; 6430; 2305 có tận cùng là 0 hoặc 5 nên các số đó chia hết cho 5. Suy ra C đúng, A sai.

Chỉ có mộtsố chia hết cho 32055 nên B, D sai.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4. Số tự nhiên a chia cho 6510. Khi đó số tự nhiên a

A. Chia cho 51.

B. Chia cho 54.

C. Chia cho 53.

D. Chia hết cho 5.

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Vì số tự nhiên a chia cho 6510 nên ta có a = 65q + 10(qϵN)

65⁝510⁝5 nên a = 65q + 10chia hết cho 5.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5. Cho 17*¯ chia hết cho 2. Số thay thế cho * có thể là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 5

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Vì * là chữ số tận cùng của 17*¯ nên * chỉ có thể là 0; 2; 4; 6; 8.

Vậy số 2 là số cần tìm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6. Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

A. 0, 1, 2, 3

B. 0, 2, 4, 6, 8

C. 1, 3, 5, 7, 9

D. 0 hoặc 5

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7. Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 2?

100000984, 12345, 12543456, 1234567, 155498

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Các số 100000984, 12543456, 155498 có chữ số tận cùng là số chẵn nên chia hết cho 2.

Các số còn lại có chữ số tận cùng là số lẻ (5, 7) nên không chia hết cho 2.

Vậy có 3 số chia hết cho 2.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8. Tổng chia hết cho 5 là

A. A = 5+15+70+1995

B. B = 10+25+34+2000

C. C = 25+15+33+45

D. D = 15+25+1000+2007

Hiển thị đáp án

Trả lời:

5⁝5; 15⁝5; 70⁝5; 1995⁝5 nên A = (5+15+70+1995)⁝5
Đáp án cần chọn là: A

  • Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 bài tập
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 bài tập

Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 bài tập

Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 bài tập

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 bài tập

Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 bài tập

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.