Bá tánh ý nghĩa là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "bá tánh", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ bá tánh, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ bá tánh trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Bá tánh sẽ phải chịu cảnh lầm than

2. Cấy cày là việc vặt của lão bá tánh

3. Ngươi cũng biết quan tâm... Tới lão bá tánh lắm.

4. Vì bá tánh, xã tắc ngươi hãy ở lại giúp ta.

5. Bá tánh chết rất nhiều, Quan huyện Thanh Hải bị giết.

6. Lão bá tánh chúng tôi phải sống nhục nhã thế này sao?

7. Bị sỉ nhục, Đại Long trút giận lên bá tánh ở thung lũng.

8. Người đến đây, lão bá tánh chúng tôi có thể thái bình rồi.

9. Ta không phải đến vì Chu lang... mà vì bá tánh toàn thiên hạ.

10. Hà hiếp bá tánh, hiếp con gái nhà lành, mang đàn bà vào doanh trại, chém!

11. Trước mùa hạ năm 949, Hà Trung rơi vào tình thế tuyệt vọng, bá tánh chết vì đói rất nhiều.

12. Các ngươi dám làm loạn ở tam giới ngũ hành.... sát hạt bá tánh sanh linh tội đáng hồn siêu phách tán.

13. Liệu sau khi đánh bại quân Tào, ngài có thể cho tôi vùng đất Kinh Châu làm nơi an cư lập nghiệp cho bá tánh không?

Lê dân bá tánh là một câu thành ngữ hay được nhắc đến trong các bộ phim cổ trang. Đối với những người chưa tìm hiểu qua thì đều dễ dàng hiểu được ý của câu này là nhắc đến nhân dân, những người dân thường. Trong bài viết này, hãy cùng Học tiếng Trung online tìm hiểu thêm về câu thành ngữ tiếng Trung này nhé!

Lê dân bá tánh

Lê dân bá tánh có cách viết Hán tự là “黎民百姓 [Límín bǎixìng]”, trong đó “黎民” là lê dân, “百姓” là bá tánh/bách tính. Câu thành ngữ này được phát hiện sớm nhất từ tác phẩm “Tùy Đường diễn nghĩa”, tuy nhiên có thể nó đã được sử dụng thông dụng từ thời Tây Chu.

Tương truyền vào khoảng 5000 năm trước, ở vùng Trung Nguyên có vài bộ tộc lớn có sức mạnh và hung hãn nhất. Đó chính là các tộc Hoàng Đế, tộc Viêm Đế, Di tộc, Cửu Lê tộc. Cửu Lê tộc nằm ở phương nam, nhiều lần có xung đột với Viêm Đế tộc.

Về sau, hai tộc Hoàng Đế và Viêm Đế liên minh với nhau tổng cộng hơn trăm thị tộc lớn nhỏ chống lại Cửu Lê tộc. Kết quả là Cửu Lê tộc bị đánh bại. Kể từ đó “bá tánh” hay “bách tính” chính là từ ngữ dùng để gọi con cháu Viêm Hoàng, còn những tù binh bị bắt của Cửu Lê tộc được gọi là “Lê dân”.

Trải qua sự phát triển hàng ngàn năm của xã hội, giữa các bộ tộc không còn có sự phân biệt rạch ròi nữa mà đã được dung hợp lại. Từ “Lê dân” vì thế mà không còn được sử dụng theo nghĩa ban đầu của nó. “Lê dân” và “bá tánh” đã trở thành từ ngữ tương đồng về mặt ngữ nghĩa và đều có nghĩa là quần chúng nhân dân.

Các bạn đã hiểu rõ hơn về ý nghĩa của câu thành ngữ Trung Quốc này chưa nào? Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ!

Bá tánh ý nghĩa là gì

Ý nghĩa của từ bá tánh là gì:

bá tánh nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 3 ý nghĩa của từ bá tánh. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa bá tánh mình


4

Bá tánh ý nghĩa là gì
  1
Bá tánh ý nghĩa là gì


đphg, Nh. Bách tính.

Nguồn: informatik.uni-leipzig.de


1

Bá tánh ý nghĩa là gì
  0
Bá tánh ý nghĩa là gì


Nhân dân trăm họ

Mạnh Cường - Ngày 18 tháng 7 năm 2015


2

Bá tánh ý nghĩa là gì
  2
Bá tánh ý nghĩa là gì


đphg, Nh. Bách tính.. Các kết quả tìm kiếm liên quan cho "bá tánh". Những từ phát âm/đánh vần giống như "bá tánh": . Ba thanh Ba Thành bá tánh Bảo Thanh Bảo Th [..]

Bá tánh (hoặc bách tính, tiếng Trung: 百姓; bính âm Hán ngữ: bǎixìng, nghĩa là "trăm họ") là thuật ngữ chỉ quần chúng nhân dân nói chung, theo quan điểm trong thời kỳ phong kiến Trung Quốc. Người ta cũng có thể gọi là "lão bá tánh" để gọi một cách trân trọng hơn. "Bá tánh" là thuật ngữ trung hòa để chỉ người dân, nhân dân; nếu cần nhấn mạnh sự cai trị trên một bình diện rộng lớn hơn, giới cầm quyền còn gọi giới bị trị là "thiên hạ".

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Bách_tính&oldid=65713249”

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng (trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…).

Định nghĩa - Khái niệm

bá tánh tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ bá tánh trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ bá tánh trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bá tánh nghĩa là gì.

- đphg, Nh. Bách tính.
  • chém hơi Tiếng Việt là gì?
  • an biên Tiếng Việt là gì?
  • chưa hãn Tiếng Việt là gì?
  • mần thinh Tiếng Việt là gì?
  • thập cẩm Tiếng Việt là gì?
  • Tam Phúc Tiếng Việt là gì?
  • tiềm vọng Tiếng Việt là gì?
  • cuồng tiêu Tiếng Việt là gì?
  • minh châu Tiếng Việt là gì?
  • quân bài Tiếng Việt là gì?
  • kiều tử Tiếng Việt là gì?
  • Yên Phương Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của bá tánh trong Tiếng Việt

bá tánh có nghĩa là: - đphg, Nh. Bách tính.

Đây là cách dùng bá tánh Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ bá tánh là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.