All other là gì

Cách sử dụng other, another, the other, each other, one another và together


- Each other ( nhau ): dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại.

Ex: Mary and Tom love eachother : Mary và Tom yêu nhau => người này yêu người kia và người kia cũng yêu trở lại người này => có tác động qua lại.
- One another (nhau) :Cách dùng giống như “”each other”” nhưng dùng khi có 3 đối tượng trở lên.
Ex: Through the Internet people are discovering new ways to share relevant information with one another.
- Together (cùng nhau): dùng khi các đối tượng cùng thực hiện hành động nào đó mà không có tác động qua lại
Ex: You and I kiss the baby together : tôi và bạn hôn đứa bé => tôi và bạn không có hôn nhau => tôi và bạn không có tác động qua lại, mà cùng nhau tác động lên đối tượng khác

- Another,đây là một từ có cách viết không theo quy tắc, vì một lý do nào đó màngười Anh viết liền thành một từ. Nó bắt nguồn từ thế kỷ 16, và vì thếkhông thể quay ngược thời gian để hỏi xem tại sao ngày đó họ lại viếtnhư vậy

Trong cách dùng như là một tính từ:

- other+ danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được mang ý nghĩa: nhữngcái khác, một chút nữa… Ví dụ: other pencils = some more

- another+ danh từ đếm được số ít mang ý nghĩa: một cái khác, một người khác… Ví dụ: another pencil

- the other+ danh từ đếm được (cả số ít và số nhiều), danh từ không đếm được mang ýnghĩa: những cái cuối cùng, phần còn lại… Ví dụ: the other pencils =all remaining pencils

Ngoài ra còn có một điều khác thường với từ “another”.Chúng ta có thể dùng từ này trước một danh từ số nhiều đi cùng với một con số.Vì thế chúng ta có thể nói “I’ll need another three days to finish thework” - Tôi cần ba ngày nữa để hoàn thành công việc, hay “She’s borrowedanother $20″.

Đây có thể là dotừ chỉ số lượng mặc dù ở số nhiều vẫn thường được coi là một từ số ít trong tiếng Anh, vì thế người ta nói: “$5isa lot to pay for a cup of coffee”, chứ không nói “$5area lot to pay for a cup of coffee”.

Nếu“other” đứng một mình, giống như là một danh từ thì chúng ta cần thêm-s vào để tạo danh từ. Do vậy, bạn có thể nói “I’ll take this case andyou can have all the others”. Hay: “This car cost $8,000 and the otherscost $10,000 upwards”.

Nếu danh từ hoặc chủ ngữ đã được hiểu hoặc được nhắc đến, thì chỉ cần dùnganothervàothernhư một đại từ là đủ. Ví dụ: “I don’t want this book. Please give me another.”

44632 views

Các tin khác

  • » Cách sử dụng other, another, the other, each other, one another và together

  • » 100 Phrasal verbs thông dụng trong Tiếng Anh

  • » 4 suy nghĩ sai lầm khi chọn nơi luyện thi ielts

  • » Tắt Facebook đi, 5 phương pháp sau sẽ giúp bạn nói giỏi tiếng Anh

  • » Những lỗi Tiếng anh cơ bản thường gặp

  • » Tự học tiếng Anh giao tiếp với 3 nguyên tắc đơn giản

  • » 7 kinh nghiệm học tốt tiếng Anh

Phân biệt “the other”, “the others”, “another”, “other” và “others” trong tiếng Anh

  • Phân biệt “injure”, “harm” và “damage” trong tiếng Anh
  • Phân biệt “say”, “tell”, “talk” và “speak” trong tiếng Anh
  • Phân biệt “should”, “ought to” và “had better” trong tiếng Anh
  • Phân biệt “smart”, “clever” và “intelligent” trong tiếng Anh

The other

the other + danh từ đếm được số ít

Ý nghĩa: cái còn lại, người còn lại, bên còn lại,…
Ví dụ:

  • He closed the door and walked around to theotherside. (Anh ấy đóng cửa và bước đến bên còn lại)

  • On theotherhand, Alex needed to be in a position where he was forced to actually talk to his father. (Mặt khác, Alex cần phải ở trong một vị trí nơi mà anh ta bắt buộc phải nói chuyện với cha mình)

The others

the others = the other + danh từ đếm được số nhiều

Ý nghĩa: những cái còn lại, những người còn lại, những bên còn lại,…
Ví dụ:

  • I’ll take care of theothersif you want to watch the kids. (Tôi sẽ lo những thứ còn lại nếu bạn có ý định trông chừng bọn trẻ)
  • He chuckled again and glanced back at theothers, who were trailing behind. (Anh ấy lại cười khúc khích và liếc nhìn những người đang đi phía sau)

Another

Another + danh từ đếm được số ít.

Ý nghĩa: một cái khác, một người khác, một bên khác,..
Ví dụ:

  • Let’s tryanotherone. (Hãy thử một cách khác)
  • Anothertime she was asking about the power and goodness of God. (Một lần khác cô ấy đang yêu cầu sức mạnh và lòng tốt của Chúa trời)

Other

Other + danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được

Ý nghĩa: những cái khác, những người khác, những việc khác,..
Ví dụ:

  • Inotherwords, it’s none of my business. (Nói cách khác, đó không phải là việc của tôi)
  • I may be connected tootherpeople, but still it is all about me. (Tôi có thể được kết nối với những người khác, nhưng vấn đề là ở tôi)

Others

KHÔNG DÙNG Others + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được

Ý nghĩa: những cái khác, những người khác,…
Ví dụ:

  • If he treats me differently thanothers, I’m sure it’s because we are married. (Anh ấy đối xử với tôi khác với những người khác hay không, tôi chắc chắn về điều đó vì chúng tôi đã cưới nhau)
  • Some had heard of his kindness, andothershad heard of his selfishness and cruelty. (Một số người nghe nói về chuyện tốt bụng của anh ta, những người khác lại nghe về sự ích kỉ và tàn nhẫn của anh ta)

Sau bài học về lý thuyết hôm nay, hãy tìm thêm thật nhiều bài tập để rèn luyên nhé. Theo dõi thêm nhiều bài viết của tác giả TẠI ĐÂY nhé! Chúc bạn học thật tốt!

3.1 / 5 ( 212 votes )