Al trên viên thuốc là thuốc gì

Tên hoạt chất: Averin citrat

Để tìm hiểu rõ hơn về công dụng, liều dùng và những điều cần lưu ý khác, mời bạn đọc tiếp bài viết sau đây.

Tác dụng

Tác dụng của thuốc alverin là gì?

Alverin có tác dụng chống co thắt cơ trơn đặc hiệu ở đường tiêu hóa và tử cung. Hoạt chất này tác động trên các cơ ở phần bụng dưới, giúp các cơ này giãn ra. Do đó, thuốc được dùng để giảm đau trong: hội chứng ruột kích thích, co thắt đường mật, bệnh đau túi thừa ruột già, đau quặn thận và giảm các cơn đau bụng do kinh nguyệt.

Không sử dụng thuốc chứa alverin cho bà bầu trừ trường hợp có chỉ định đặc biệt từ bác sĩ.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Alverine có những dạng bào chế và hàm lượng nào?

Thuốc dùng đường uống với nhiều hàm lượng như:

  • Viên nén: thuốc Alverin 40mg, 60 mg
  • Viên nang cứng: thuốc Alverin 40mg, 60 mg, 120 mg

Liều dùng thuốc Alverin cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

60-120 mg, uống 1-3 lần mỗi ngày.

Đây chỉ là mức liều trung bình, bác sĩ có thể tăng hoặc giảm tùy theo tình trạng bệnh của từng người.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc alverin như thế nào?

Như những loại thuốc dùng đường uống khác, bạn nên uống thuốc alverin cùng nước lọc, có thể uống trước hoặc sau khi ăn đều được.

Sau 2 tuần điều trị mà bạn thấy có triệu chứng mới, tình trạng bệnh trở nên nặng hơn hoặc không cải thiện thì phải tái khám để bác sĩ tư vấn.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho bác sĩ hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Quá liều Alverin có thể gây ra các triệu chứng như hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, đồng tử giãn, mắt mờ, miệng và cổ họng khô, khó thở hoặc khó đi tiểu


Giá: Liên hệ

Bạn có thể mua hàng tại

Viêm mũi dị ứng là bệnh thường gặp ở cả người lớn và trẻ em, bệnh gây ra những triệu chứng khó chịu và gây nhiều phiền toái trong cuộc sống. Thuốc 1-AL (viên) có tác dụng điều trị chứng viêm mũi dị ứng hiệu quả và được nhiều người tin dùng.

Thành phần của 1-AL (viên)

  • Levocetirizine (dưới dạng Levocetirizine dihydrochloride) 5mg

Dạng bào chế

Công dụng - Chỉ định của 1-AL (viên)

  • Công dụng:

    • Thuốc Taparen là một thuốc kê đơn được bào chế ở dạng viên nén bao phim. Với thành phần hoạt chất chính là Cetirizin 2 HCl : 10mg được dùng để điều trị các triệu chứng dị ứng

  • Chỉ định:

    • Điều trị các trường hợp dị ứng: viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng mạn tính, hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, chảy nước mắt, mắt đỏ, mày đay mạn tính.

Hướng dẫn sử dụng 1-AL (viên)

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được bào chế dạng viên nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống. 

    • Không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc

    • Có thể uống trước hoặc sau khi ăn.

  • Liều dùng:

    • Người lớn & trẻ > 6 tuổi: 5 mg/ngày.

    • Bệnh nhân suy thận có:

      • ClCr 30 - 49 mL/phút: 5 mg/ngày, 2 ngày dùng 1 lần.

      • ClCr < 30 mL/phút: 5 mg/ngày, 3 ngày dùng 1 lần. Không cần chỉnh liều khi chỉ bị suy gan

    • Bệnh nhân suy gan: không cần điều chỉnh liều lượng.

Chống chỉ định của 1-AL (viên)

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

  • Suy thận nặng.

Lưu ý khi sử dụng 1-AL (viên)

  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:

    • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

    • Người lái xe: Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..

    • Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.

    • Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em

    • Một số đối tượng khác: Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Ưu nhược điểm của 1-AL (viên)

  • Ưu điểm:

    • Chất lượng sản phẩm tốt, cho hiệu quả nhanh chóng trong việc điều trị viêm mũi dị ứng

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại

    • Dạng viên nén rất dễ sử dụng

  • Nhược điểm:

    • Có thể gây mệt mỏi, chóng mặt, không phù hợp để vận hành máy móc

    • Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn của 1-AL (viên)

  • Phản ứng phổ biến là: buồn ngủ, mệt mỏi, suy nhược

  • Phản ứng phụ hiếm gặp là đau bụng.

  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác của 1-AL (viên)

  • Tương tác có thể làm giảm hiệu quả của sản phẩm hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời với các loại thuốc khác

Xử trí khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều: Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng

Hạn sử dụng

Quy cách đóng gói

Nhà sản xuất

Sản phẩm tương tự

  • Toussolène 
  • Hatadin 5ml (siro)
  • Pollezin 5mg

Giá 1-AL (viên) là bao nhiêu?

  • 1-AL (viên) hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua 1-AL (viên) ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua 1-AL (viên) tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng

  • Mua hàng trên website://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

1-AL (viên) - Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng của Ấn Độ

Đặt mua ngay

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Đánh giá sản phẩmĐánh giá ngay

  • 10 ₫

  • 10 ₫

  • 10 ₫

  • 10 ₫

  • Nhà sản xuất
  • Xuất xứ
  • Dạng bào chế
  • Số đăng ký
  • Đóng gói
  • Hạn sử dụng

Video liên quan

Chủ đề