Ai thế nào lớp 4

I - Nhận xét

Show

1. Gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu văn dưới đây. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.

M : Bên đường, cây cối xanh um.

Nhà cửa thưa thớt dần.

Chúng thật hiền lành.

Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.

M : Cây cối thế nào ?

2. Gạch dưới những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu văn trên. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.

M : Bên đường, cây cối xanh um.

Nhà cửa thưa thớt dần.

Chúng thật hiền lành

Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.

M : Cái gì xanh um ?

II - Luyện tập

1. Gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ của mỗi câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn sau :

Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. Căn nhà trống vắng. Những đêm không ngủ, mẹ lại nghĩ về họ. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. Anh Đức lầm lì, ít nói. Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.

2. Kể về các bạn trong tổ em, trong lời kể có sử dụng một số câu kể Ai thế nào ?

I - Nhận xét

1. Gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong những câu văn dưới đây. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được

M : Bên đường, cây cối xanh um.                   M : Cây cối thế nào ?

Nhà cửa thưa thớt dần.                                   Nhà cửa thế nào ?

Chúng thật hiền lành.                                     Chúng (đàn voi) như thế nào ?

Anh trẻ và thật khỏe mạnh.                             Anh (anh quản tượng) thế nàọ ?

2. Gạch dưới những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu văn trên. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.

M : Bên đường, cây cối xanh um.          M : Cái gì xanh um ?

Nhà cửa thưa thớt dần.                         Cái gì thưa thớt dần ?

Chúng thật hiền lành.                           Những con gì thật hiền lành ?

Anh trẻ và thật khỏe mạnh.                   Ai trẻ và thật khỏe mạnh ?

II - Luyện tập

1. Gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ của câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn sau :

Rồi những người con (CN) cũng lớn lên và lần lượt lên đường (VN). Căn nhà(CN) trống vắng(VN). Những đêm không ngủ, mẹ(CN) lại nghĩ về họ(VN). Anh Khoa(CN) hồn nhiên, xởi lởi(VN). Anh Đức(CN) lầm lì, ít nói(VN). Còn anh Tịnh(CN) thì đĩnh đạc, chu đáo(VN).

2. Kể về các bạn trong tổ em, trong lời kể có sử dụng một số câu kể Ai thế nào ?

Lớp em có 4 tổ, mỗi tổ có 6 bạn. Em thuộc về tổ 4. Tổ em có 3 nam, 3 nữ. Bạn Hạnh học rất giỏi nhưng có mái tóc quăn tự nhiên nên chúng em thường gọi là ‘‘Hạnh Xù". Bạn Hương dáng người nhỏ thô nhưng rất nhanh nhẹn. Bạn bè trong lớp gọi là ‘‘Hương còi". Bạn Tuấn cao lớn nhất lớp, là một chân sút cừ khôi của đội bóng lớp. Bạn Thịnh học toán giỏi nhất lớp, ai cũng phải nể phục. Bạn Hà tổ trưởng hát rất hay, kể chuyện rất duyên dáng. Tổ chúng em ai cũng vui vẻ, hòa đồng, lại là tổ có phong trào thi đua và học tập tốt nhất trong lớp. Em rất tự hào về tổ mình.

Sachbaitap.com

Luyện từ và câu: Câu kể Ai thế nào – Luyện từ và câu: Câu kể Ai thế nào trang 23 SGK Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 1. Đọc đoạn văn đã cho. Câu 2. Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở trong đoạn văn trên. Đó chính là các từ (có in nghiêng)Câu 3. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.

Câu 1. Đọc đoạn văn đã cho.

Câu 2. Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở trong đoạn văn trên. Đó chính là các từ (có in nghiêng):

–     Cây cối xanh um.

–     Nhà cửa thưa thớt.

–     Chúng thật hiền lành.

–     Anh trễ và thật khỏe mạnh.

Câu 3. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.

Các câu hỏi cần đặt:

– Cây cối thế nào?

–  Nhà cửa thế nào?

–  Chúng thế nào?

–   Anh thế nào?

Câu 4. Tìm những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu:

Đó là các từ: Cây cối, Nhà cửa; Chúng, Anh.

Câu 5. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được:

Câu hỏi cần đặt:

– Cái gì xanh um?

–   Cái gì thưa thớt?

Quảng cáo

–  Các con gì thật hiền lành?

–   Ai trẻ và thật khỏe mạnh?

II. LUYỆN TẬP

Câu 1. Đọc và trả lời các câu hỏi:

a)    Tìm các câu kể “Ai thế nào?” trong đoạn văn trên.

Đó là các câu:

– Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường.

–     Căn nhà trống vắng.

–    Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi.

–     Anh Đức lầm lì, ít nói

–     Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.

b) Xác định chủ ngữ trong các câu vừa tìm:

Các câu trên có chủ ngữ là: Rồi những người con; Căn nhà; Anh Khoa , Anh Đức; Anh Tịnh

c) Xác định vị ngữ của các câu trên.

Các câu trên có vị ngữ là: lần lượt lên đường. trống vắng. hồn nhiên, xởi lởi. lầm lì, ít nói.     thì đĩnh đạc, chu đáo.

Câu 2. Kể về các bạn trong tổ em, trong đó có các câu kể “Ai thế nào?”

Bài kể: Tổ em gồm mười bạn. Bạn Nam là tổ trưởng, tính tình hoạt bát, năng nổ. Trí là tổ phó, bạn chậm rãi và chín chắn. Bá và Hưng rất hiền lành. Còn Hải thì lém lỉnh nhất tổ. Năm cô gái thì cô nào cũng nói nhiều, lúc nào cũng chuyện trò ríu rít như bầy chim sẻ. Tuy mỗi người mỗi tính cách, nhưng tất cả chúng em đều chăm chỉ học hành nên luôn được cô khen.

1. Đọc đoạn văn sau:

Bên đường, cây cối xanh um. Nhà cửa thưa thớt dần. Đàn voi bước đi chậm rãi. Chúng thật hiền lành. Người quản tượng ngồi vắt vẻo trên chú voi đi đầu. Anh trẻ và thật khỏe mạnh. Thỉnh thoảng, anh lại cúi xuống như nói điều gì đó với chú voi.

Theo Hữu Trị

2. Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở trong đoạn văn trên. 

Trả lời:

Các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở trong đoạn văn trên là:

  • Cây cối xanh um.
  • Nhà cửa thưa thớt.
  • Chúng thật hiền lành.
  • Anh trẻ và thật khỏe mạnh.

3. Đặt câu cho những từ vừa tìm được

Trả lời:

  • Cây cối thế nào?
  • Nhà cửa thế nào?
  • Chúng thật thế nào?
  • Anh trẻ và thật thế nào?

4. Tìm những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu

Trả lời:

Những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu là: Cây cối, nhà cửa, chúng, anh.

5. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được?

Trả lời:

  • Cái gì xanh um?
  • Cái gì thưa thớt?
  • Con gì thật hiền lành?
  • Ai trả và thật khỏe mạnh?

II. Ghi nhớ

Câu kể Ai thế nào? gồm hai bộ phận:

1. Chủ ngữ trả lời cho các câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?

2. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào?

III. Luyện tập

Câu 1. Đọc và trả lời các câu hỏi:

Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. Căn nhà trống vắng. Những đêm không ngủ, mẹ lại nghĩ về họ. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. Anh Đức lầm lì, ít nói. Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.

Theo Duy Thắng

a. Tìm các câu kể "Ai thế nào?" trong đoạn văn trên.

b. Xác định chủ ngữ của các câu vừa tìm được

c. Xác định vị ngữ của các câu vừa tìm được.

Trả lời:

Câu kểChủ ngữVị ngữ
Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường.Những con ngườicũng lớn lên và lần lượt lên đường
Căn nhà trống vắngCăn nhàtrống vắng
Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi.Anh Khoahồn nhiên, xới lởi
Anh Đức lầm lì, ít nóiAnh Đứclầm lì, ít nói
Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.Anh Tịnhthì đĩnh đạc, chu đáo.

Câu 2. Kể về các bạn trong tổ em, trong lời kể có sử dụng một số câu kể Ai thế nào?

Trả lời:

Tổ em là tổ 3 gồm có tất cả sáu bạn. Bạn Ngọc là tổ trưởng. Bạn rất xinh gái, ăn nói hoạt bát và năng nổ trong các hoạt động. Sơn là tổ phó. Bạn ấy chậm rãi và chín chắn. Bạn Bá Ngọc rất hiền lành. Còn Hải thì lém lỉnh nhất tổ. Thuỳ xinh xắn và dịu dàng. Lan sôi nổi, tháo vát. Tuy mỗi người mỗi tính cách nhưng chúng em đều chăm chỉ học hành và đoàn kết với nhau nên vẫn luôn được cô giáo khen ngợi.