Chữ viết là hệ thống các ký hiệu để ghi lại ngôn ngữ dạng văn bản, là sự miêu tả lại ngôn ngữ thông qua các ký hiệu hoặc biểu tượng. Chữ viết trong mỗi ngôn ngữ được cấu thành từ bảng chữ cái đặc trưng của ngôn ngữ đó. Đối với mỗi người học ngoại ngữ thì việc làm quen với bảng chữ cái sử
dụng cho ngôn ngữ đó là việc đầu tiên hết sức quan trọng. Tiếng Việt cũng vậy, nhưng thực tế là nhiều người nước ngoài có thể nói tiếng Việt nhưng không biết gọi tên các con chữ trong bảng chữ cái tiếng Việt. Khi cần sử dụng, họ lấy cách phát âm bảng chữ cái tiếng Anh để thay thế. Do đó, nhất thiết phải giới thiệu bảng chữ cái tiếng Việt cho người học trong những buổi học đầu tiên. Nhưng lưu ý: người học không cần quá nặng nề về việc nhớ “tên” của các chữ cái, điều đó sẽ gây áp lực, đặc biệt đối
với những học viên khó khăn trong việc tiếp thu hoặc những học viên không cùng sử dụng bảng chữ cái Latinh. Và cũng lưu ý đối với giáo viên là phải thống nhất một cách đọc bảng chữ cái, tốt nhất là đọc theo âm khi ghép vần (a, bờ, cờ thay vì a, bê, xê…)
Bảng chữ cái Tiếng Việt có 29 chữ cái (đây là con số không quá nhiều để nhớ đối với mỗi học viên trong bài đầu tiên tiếp cận tiếng Việt), mỗi chữ cái đều có hai hình thức viết hoặc in lớn và nhỏ. Kiểu viết hoặc in lớn gọi là "chữ hoa", "chữ in hoa", "chữ viết hoa". Kiểu viết hoặc in nhỏ gọi là "chữ thường", "chữ in thường", "chữ viết thường”, được sắp xếp theo thứ tự như sau:
Chữ (viết hoa & viết thường)
Tên chữ
Đọc theo âm
A a
a
a
Ă ă
á
á
 â
ớ
ớ
B b
bê
bờ
C c
xê
cờ
D d
dê
dờ
Đ đ
đê
đờ
E e
e
e
Ê ê
ê
ê
G g
giê
gờ
H h
hát
hờ
I i
i
i
K k
ca
cờ
L l
e-lờ
lờ
M m
em mờ/e-mờ
mờ
N n
en nờ/e-nờ
nờ
O o
o
o
Ô ô
ô
ô
Ơ ơ
ơ
ơ
P p
pê
pờ
Q q
cu/quy
quờ
R r
e-rờ
rờ
S s
ét-xì
sờ
T t
tê
tờ
U u
u
u
Ư ư
ư
ư
V v
vê
vờ
X x
ích xì
xờ
Y y
i dài
i
Trong đó, cách phát âm thứ nhất dùng để gọi các con chữ, cách phát âm thứ hai dùng để đánh vần các từ, ví dụ: ba = bờ a ba; ca = cờ a ca, tôi = tờ ôi tôi. Lưu ý không sử dụng cách phát âm theo tên gọi trong trường hợp này, ví dụ: ba = bê a ba, ca = xê a ca, tôi = tê ôi tôi…
Ngoài các chữ cái truyền thống này, gần đây, ở Việt Nam có một số người đề nghị thêm bốn chữ mới, đó là: f, j, w, z vào bảng chữ cái tiếng Việt.Tuy nhiên, vấn đề này còn đang được
tranh luận. Bốn chữ cái "f", "j", "w" và "z" không có trong bảng chữ cái tiếng Việt nhưng trong sách báo có thể bắt gặp chúng trong các từ ngữ có nguồn gốc từ các ngôn ngữ khác, ví dụ: Show biz,… Trong tiếng Việt bốn chữ cái này có tên gọi như sau:
f: ép,ép-phờ. Bắt nguồn từ tên gọi của chữ cái này trong tiếng Pháp là "effe" /ɛf/.
j: gi. Bắt nguồn từ tên gọi của chữ cái này trong tiếng Pháp là "ji" /ʒi/.
w: vê kép, vê đúp. Bắt nguồn từ tên gọi của chữ cái này trong
tiếng Pháp là "double vé" /dubləve/.
z: dét. Bắt nguồn từ tên gọi của chữ cái này trong tiếng Pháp là "zède" /zɛd/
Trong bảng chữ cái tiếng Việt có 11 nguyên âm đơn: a, ă, â, e, ê, i/y, o, ô, ơ, u, ư (Một số người tính thêm nguyên âm dài nữa là oo (xoong, coong) cho tiếng Việt có tới 12 nguyên âm đơn) và 3 nguyên âm đôi với nhiều cách viết: ia – yê - iê, ua - uô, ưa - ươ. Các nguyên âm này khác nhau ở hai điểm chính: Vị trí của lưỡi và độ mở của miệng. Một số đặc điểm
cần lưu ý về các nguyên âm này như sau:
Hai nguyên âm a và ă, trên căn bản từ độ mở của miệng lẫn vị trí của lưỡi, đều giống nhau. Chúng chỉ khác nhau ở một điểm duy nhất: a dài trong khi ă thì ngắn.
Hai nguyên âm ơ và â cũng tương tự: Ơ dài và â thì ngắn.
Trong các nguyên âm, cần đặc biệt chú ý đến các nguyên âm có dấu (ư, ơ, ô, â, ă). Một phần, chúng không có trong tiếng Anh; phần khác, chúng khó nhớ.
Thể hiện trong chữ viết, một nguyên âm đơn chỉ xuất
hiện một mình trong âm tiết chứ không lặp lại ở vị trí gần nhau, ví dụ như trong tiếng Anh: look, see, zoo,… Trừ một số ngoại lệ rất ít ỏi, chủ yếu vay mượn (quần soóc/soọc, cái soong/xoong) hay tượng thanh (kính coong, boong). Các ngoại lệ này chỉ xảy ra với nguyên âm /o/ và một ít, cực ít, nguyên âm /ô/ mà thôi.
Cũng trên chữ viết, âm ă và âm â không đứng một mình.
Khi dạy học sinh cách phát âm, giáo viên có thể dạy theo độ mở của miệng và theo vị trí của lưỡi; hoặc có thể bằng
cách liên hệ đến cách phát âm trong tiếng Anh. Cách so sánh này sẽ giúp học viên dễ mường tượng được vị trí của lưỡi trong việc phát âm – điều mà họ không thể nhìn thấy qua việc quan sát thầy cô giáo trong lớp.
Từ bảng chữ cái, tiếng Việt có phần lớn các phụ âm được ghi bằng một chữ cái duy nhất: b, t, v, s, x, r… Có 9 phụ âm được ghi bằng hai chữ cái ghép lại:
Ph (phở, phim, phấp phới)
Th (thướt tha, thê thảm)
Tr (tre, trúc, trước, trên)
Gi (gia
giáo, giảng giải )
Ch (cha, chú, che chở)
Nh (nhỏ nhắn, nhẹ nhàng)
Ng (ngây ngất, ngan ngát)
Kh (không khí, khập khiễng)
Gh (ghế, ghi, ghé, ghẹ)
Có một phụ âm được ghi bằng ba chữ cái: Ngh (nghề nghiệp)
Và trong tiếng Việt có ba phụ âm được ghi bằng nhiều chữ cái khác nhau:
/k/ được ghi bằng:
K khi đứng trước i/y, iê, ê, e (kí/ký, kiêng, kệ, kẻ);
Q khi đứng trước bán nguyên âm u: qua, quốc;
C khi đứng
trước các nguyên âm còn lại: cá, cơm, cóc, cốc,…
/g/ được ghi bằng:
Gh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (ghi, ghiền, ghê, ghẻ);
G khi đứng trước các nguyên âm còn lại
/ng/ được ghi bằng:
Ngh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (nghi, nghiêng, nghệ, nghe);
Ng khi đứng trước các nguyên âm còn lại.
Học bảng chữ cái tiếng Việtsẽ đơn giản hơn đối với các học viên sử dụng tiếng Anh bởi cùng sử dụng chữ cái Latinh. Đối với các học viên sử dụng chữ tượng hình như các học viên đến từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Lào, Thái Lan,… thì ban đầu thường rất khó khăn trong kỹ năng viết, do đó cần thiết phải có vở luyện viết cho học viên viết lại để làm quen với cách viết chữ cái Latinh.
Trên đây là kiến thức cơ bản về bảng chữ cái trong tiếng Việt và những lưu ý mà mỗi học viên khi học tiếng Việt cần ghi nhớ. Người nước ngoài học bảng chữ cái tiếng Việtkhi nhớ hết các chữ trong bảng chữ cái, các nguyên âm, phụ âm và nguyên tắc ghép vần sẽ giúp học viên nhanh chóng làm chủ hệ thống chữ viết tiếng Việt, giảm khả năng mắc những lỗi sai chính tả khi viết tiếng Việt,
đồng thời là cơ sở cho học viên học đến các kiến thức nâng cao giai đoạn sau.
Nguồn tham khảo:
Nguyễn Hưng Quốc (2014) Phương pháp dạy tiếng Việt như một ngôn ngữ thứ hai (Methods of Teaching Vietnamese as a Second Language), NXB NgườiViệtBook 2014.
Th.s Trần Hồng Liễu – Giảng viên khoa Viết văn – Báo chí, bài: Tiếng Việt cho người nước ngoài, hướng tiếp cận trong những bài học đầu tiên, http://huc.edu.vn
https://www.wikipedia.org/
Tác giả: Nguyễn Thị Huệ
Chữ R là một trong những chữ cái bạn muốn thử và tránh ra sớm khi đoán từ ngày trong Wordle. Bởi vì nó thường được sử dụng, bạn nên đoán nó trong vài nỗ lực đầu tiên của bạn để giúp bạn thu hẹp câu trả lời tiềm năng. Nếu bạn đã thấy rằng câu đố ngày đó có chứa R là chữ cái thứ hai, thì đây là danh sách các từ được đề xuất để xem xét thử.
LIÊN QUAN: Hôm nay từ Wordle Word là gì?
What is Today’s Wordle Word?
cây thông
Đấu trường
tranh cãi
nảy sinh
Arked
vũ trang
Áo giáp
Vũ khí
Áo giáp
mùi thơm
phát sinh
mảng
mũi tên
đốt phá
bài viết
nghệ thuật
Niềng răng
Lặn
khoe khoang
bím tóc
Brail
não
phanh
nhãn hiệu
Brane
Brank
Brans
thau
Bravo
ẩu đả
brawn
khoe khoang
bánh mì
break
bream
Brede
Breds
giống
Brens
Brent
bia
Breys
Briar
mua chuộc
gạch
vị hôn thê
ngắn gọn
Brier
Brigs
sáng
ngực
nước muối
cung cấp
bờ vực
Brise
nhanh chóng
Briss
Brits
Britt
Brize
rộng lớn
Broch
Brock
nướng
phá sản
bố mẹ
Brook
chổi
Broos
Brose
Brosy
nước dùng
nâu
lông mày
Bruin
vữa
gánh nặng
chải
vũ phu
cua
nứt
Thủ công
Crags
Craic
Craig
Crake
Crame
Chuột rút
nhồi nhét
máy trục
tay quây
crans
tào lao
craps
Cracy
Nghỉ
tai nạn
thô bỉ
thùng
khao khát
bò
Craws
Crays
cơn sốt
khùng
tiếng kêu
kem
CREDO
tín dụng
tín điều
Lạch nhỏ
creel
leo
CREES
creme
rón rén
đỉnh
Phi hành đoàn
crias
giường cũi
crick
khóc
Crier
Tiếng khóc
tội ác
uốn
CRIMS
Crine
crios
Cripe
crips
Crise
sắc nét
crith
crits
Croak
Croci
crock
Crocs
croft
Crogs
Cromb
crome
Crone
Cronk
crons
bạn thân
kẻ gian
crool
Croon
Cây trồng
crore
đi qua
crost
nòng
đường
đám đông
Vương miện
quạ
Croze
Cruck
thô thiển
Crudo
cruds
Crudy
tàn ác
Crues
chai
Cruft
vụn
vò nát
crunk
Người mình thích
vỏ trái đất
giòn giã
Cruve
crwth
Cowder
hầm mộ
kéo
làm khô hạn
vịt đực
kịch
kịch
Uống
rem
Drats
vẽ
vẽ
kinh sợ
mơ ước
dreed
mặc quần áo
khô
Máy sấy
khô
trôi dạt
máy khoan
uống
nhỏ giọt
lái xe
droid
chìm đắm
DROLL
Máy bay không người lái
nước dãi
rủ xuống
giọt
lái
chết chìm
thuốc
Druid
trống
say rượu
máy sấy khô
khô khan
cương cứng
xói mòn
EROSE
đã sai lầm
lỗi
phun trào
Frabs
frack
mảnh
yếu đuối
khung
Franc
Frank
frats
gian lận
Frays
quái đản
được giải phóng
giải phóng
mới
phím đàn
Anh
chiên
Frier
khoai tây chiên
Frill
Frisk
Frits
fritt
Fritz
ếch
đổi diện
sương giá
bọt
nhăn mặt
frows
đóng băng
trái cây
nồi chiên
Chén Thánh
ngũ cốc
Gramp
gram
Grand
ban cho
giống nho
đồ thị
sự hiểu biết
cỏ
vỉ lò sưởi
phần mộ
nước sốt
Grays
gặm cỏ
tham lam
người Hy Lạp
màu xanh lá
chào
Grays
lưới
nỗi buồn
nướng
bụi bẩn
đen
mài ngọc
chuôi
kẹp
Grits
Grogs
háng
chú rể
GROPE
Tổng
tập đoàn
vữa
Grove
gầm gừ
tăng
mọc
Grub
Niềm cuồng nhiệt
cộc cằn
càu nhàu
giận dữ
khó chịu
bàn ủi
Trớ trêu
KRAFT
Kraut
orals
quỹ đạo
cá voi sát thủ
gọi món
đàn organ
trò đùa
cầu nguyện
chuẩn bị
nhấn
Preys
giá bán
đâm
pricy
lòng tự trọng
PRIED
Prier
PRIES
nguyên tố
in
trước
Prism
Priss
riêng
phần thưởng
thăm dò
quảng cáo
bằng chứng
đạo cụ
hãnh diện
chứng tỏ
Prowl
Prude
cắt tỉa
dấu vết
theo dõi
Đường mòn
xe lửa
đặc điểm
đi bộ
xe điện
Dịch
bẫy
Trapt
rác
khay
bước đi
điều trị
cây
Treks
xu hướng
bộ ba
thử nghiệm
Bộ lạc
bí quyết, Thuật, mẹo
đã thử
Trier
cố gắng
Trike
cắt
chuyến đi
chơi khăm
Đội quân
trope
trots
Cá hồi
trove
Trow
ngừng bắn
xe tải
trung thực
Trues
Quả thật
kèn
Thân cây
Lòng tin
sự thật
người thử
đô thị
thúc giục
Urger
thúc giục
nước tiểu
VROOM
Wrang
kết thúc
cơn thịnh nộ
tàn phá
Xác tàu
vặn
cổ tay
viết
V bản
Sai lầm
đã viết
vấy bẩn
Xrays
Đài phát thanh (danh từ).
Những từ nào có chữ R là chữ cái thứ hai?.
arbor..
argue..
arise..
armor..
aroma..
arose..
ardor..
arena..
Dưới đây là danh sách đầy đủ của tất cả 5 từ chữ cái với 'r' là chữ cái thứ 2.
Một số từ 5 chữ cái với r là gì?.
raabs..
rabal..
rabat..
rabbi..
rabic..
rabid..
rabot..
raced..
Đài phát thanh (danh từ).
Những từ nào có r là chữ cái thứ hai và o là chữ cái thứ ba?.