31 tuổi tiếng Nhật đọc là gì

Để việc học tiếng Nhật bớt nhàm chán và thú vụ hơn, hôm nay chúng ta cùng học từ những câu đàm thoại, giao tiếp hàng ngày nhé. Và tiếp nối các bài học những câu giao tiếp đàm thoại tiếng Nhật , bài học hôm nay sẽ là cách hỏi và trả lời tuổi trong tiếng Nhật. Đây là một trong những chủ đề đầu tiên mà người học dù là bất cứ ngôn ngữ nào cũng cần đến, nhất là để giới thiệu bản thân. Chúng ta cùng bắt đầu bước vào bài học nhé!

Để hỏi tuổi trong tiếng Nhật, Chúng ta có 2 cách hỏi sau:

Cách đọc : Nansaidesuka Nghĩa : Bạn bao nhiêu tuổi ?

Đây là cách hỏi tuổi phổ biến và thường dùng trong giao tiếp hằng ngày.

Cách đọc : Oikutsudesuka Nghĩa : Bạn bao nhiêu tuổi ?

Đồng nghĩa với nhau nhưng “おいくつですか” là cách hỏi lịch sự hơn.

2. Cách trả lời tuổi trong tiếng Nhật

Bạn có thể trả lời đầy đủ :
わたしは 。。。歳。 Hoặc một cách ngắn gọn như :

。。。さい。


Ví dụ : わたしは 21 歳。/ 21 歳。
Sau đây mình sẽ chia sẻ đến các bạn số đếm tuổi :

Tuổi Cách đọc Nghĩa
いっさい issai 1 tuổi
にさい nisai 2 tuổi
さんさい sansai 3 tuổi
よんさい yonsai 4 tuổi
ごさい gosai 5 tuổi
ろくさい rokusai 6 tuổi
ななさい nanasai 7 tuổi
はっさい hassai 8 tuổi
きゅうさい kyuusai 9 tuổi
じゅっさい jussai 10 tuổi
じゅういっさい juu issai 11 tuổi
じゅうにさい juu nisai 12 tuổi
じゅうさんさい juu sansai 13 tuổi
じゅうよんさい juu yonsai 14 tuổi
じゅうごさい juu gosai 15 tuổi
じゅうろくさい juu rokusai 16 tuổi
じゅうななさい juu nanasai 17 tuổi
じゅうはっさい juu hassai 18 tuổi
じゅうきゅうさい juu kyuusai 19 tuổi
はたち hatachi 20 tuổi
にじゅういっさい nijuu issai 21 tuổi
さんじゅっさい san jussai 30 tuổi
よんじゅっさい yon jussai 40 tuổi
ごじゅっさい go jussai 50 tuổi
ろくじゅっさい roku jussai 60 tuổi
ななじゅっさい nana jussai 70 tuổi
はちじゅっさい hachi jussai 80 tuổi
きゅじゅっさい kyu jussai 90 tuổi
ひゃくさい hyakusai 100 tuổi

   

Sau bài học hôm nay, các bạn hãy cố gắng luyện tập thật nhiều để thành thạo cách hỏi và trả lời tuổi trong tiếng Nhật nhé! Chúc các bạn thành công!

Các cách nói tuổi trong tiếng Nhật

Từ vựng về tuổi là một trong những chủ đề đầu tiên mà người học bất cứ ngôn ngữ nào cũng cần đến bởi sự góp mặt của nó trong rất nhiều hoàn cảnh thực tế, đặc biệt là giới thiệu bản thân. Và sau đây là cáctừ vựng tiếng nhật về tuổi:

- いっさい(issai) : 1 tuổi

- にさい(nisai) : 2 tuổi

- さんさい(sansai) : 3 tuổi

- よんさい(yonsai) : 4 tuổi

- ごさい(gosai) : 5 tuổi

- ろくさい(rokusai) : 6 tuổi

- ななさい(nanasai) : 7 tuổi

- はっさい(hassai) : 8 tuổi

- きゅうさい(kyuusai) : 9 tuổi

- じゅっさい(jussai) : 10 tuổi

- じゅういっさい(juu issai) : 11 tuổi

- じゅうにさい(juu nisai) : 12 tuổi

- じゅうさんさい(juu sansai) : 13 tuổi

- じゅうよんさい(juu yonsai) : 14 tuổi

- じゅうごさい(juu gosai) : 15 tuổi

- じゅうろくさい(juu rokusai) : 16 tuổi

- じゅうななさい(juu nanasai) : 17 tuổi

- じゅうはっさい(juu hassai) : 18 tuổi

- じゅうきゅうさい(juu kyuusai) : 19 tuổi

- はたち(hatachi) : 20 tuổi

- にじゅういっさい(nijuu issai) : 21 tuổi

- さんじゅっさい(san jussai) : 30 tuổi

- よんじゅっさい(yon jussai) : 40 tuổi

- ごじゅっさい(go jussai) : 50 tuổi

- ろくじゅっさい(roku jussai) : 60 tuổi

- ななじゅっさい(nana jussai) : 70 tuổi

- はちじゅっさい(hachi jussai) : 80 tuổi

- きゅじゅっさい(kyu jussai) : 90 tuổi

- ひゃくさい(hyakusai) : 100 tuổi

- なんさい?(nansai) : mấy tuổi?

Khi hỏi tuổi một ai đó có 2 cách để hỏi trong tiếng Nhật:

おいくつですか? Oikutsu desu ka? (Lịch sự)

なんさいですか? Nansai desu ka? (Thân mật)

Nếu bạn vẫn chưa biết cách học từ vựng tiếng Nhật hiệu quả hãy tham khảo ngay các bí kíp nhớ từ mới siêu nhanh và siêu lâu của Trung tâm họctiếng NhậtSOFL nhé!

Khi bắt đầu học bất cứ ngôn ngữ nào thì việc giới thiệu tên, tuổi, xuất xứ là rất quan trọng để cho đối phương biết được thông tin của bản thân mình. Sau đây, HAVICO xin giới thiệu chi tiết cách đếm tuổi trong tiếng Nhật tới các bạn nhé. Cùng học tiếng Nhật thôi.

Xem thêm: Minna no Nihongo (50 bài) tại đâyKanji (N5-N3) tại đây

Học đếm tuổi trong tiếng Nhật với thấy AOKI

Có 2 cách hỏi tuổi trong tiếng Nhật, đó là :

~ なんさいですか。
~ おいくつですか。( Bạn bao nhiêu tuổi?)

なんさい được dùng phổ biến trong giao tiếp hằng ngày. おいくつ có ý nghĩa tương tự, nhưng dùng trong trường hợp kính cẩn lịch sự hơn như: hỏi tuổi Giáo Viên, cấp trên, người lạ…

-> Trả lời: わたしは ・・・歳(さい)です。

Thông thường, chúng ta lấy số đếm rồi kết hợp với さい tạo ra số đếm tuổi.

Tuy nhiên có 1 số trường hợp đọc theo cách đặc biệt như sau:

いっさい:1 tuổi

はっさい:8 tuổi

じゅっさい:10 tuổi

はたち:20 tuổi

Các đuôi số đếm tuổi 0, 1, 8 cũng đọc theo cách đặc biệt như trên.

20 tuổi thì không có chữ さい ở cuối cùng.

Đôi khi người Nhật thích nói số đếm tuổi giống hệt như số thứ tự. Ví dụ:

わたしは  じゅうはちです。( Tôi 18 tuổi )

Từ 1 đến 100 tuổi xin mời các bạn tham khảo chi tiết bảng sau:

Tuổi Cách đọc Nghĩa
いっさい issai 1 tuổi
にさい nisai 2 tuổi
さんさい sansai 3 tuổi
よんさい yonsai 4 tuổi
ごさい gosai 5 tuổi
ろくさい rokusai 6 tuổi
ななさい nanasai 7 tuổi
はっさい hassai 8 tuổi
きゅうさい kyuusai 9 tuổi
じゅっさい jussai 10 tuổi
じゅういっさい juu issai 11 tuổi
じゅうにさい juu nisai 12 tuổi
じゅうさんさい juu sansai 13 tuổi
じゅうよんさい juu yonsai 14 tuổi
じゅうごさい juu gosai 15 tuổi
じゅうろくさい juu rokusai 16 tuổi
じゅうななさい juu nanasai 17 tuổi
じゅうはっさい juu hassai 18 tuổi
じゅうきゅうさい juu kyuusai 19 tuổi
はたち hatachi 20 tuổi
にじゅういっさい nijuu issai 21 tuổi
さんじゅっさい san jussai 30 tuổi
よんじゅっさい yon jussai 40 tuổi
ごじゅっさい go jussai 50 tuổi
ろくじゅっさい roku jussai 60 tuổi
ななじゅっさい nana jussai 70 tuổi
はちじゅっさい hachi jussai 80 tuổi
きゅじゅっさい kyu jussai 90 tuổi
ひゃくさい hyakusai 100 tuổi

Chúc các bạn học tiếng Nhật thật tốt và ghi nhớ bài số đếm tuổi này nhé !

Các video về học tiếng Nhật cơ bản, các bạn có thể xem thêm TẠI ĐÂY

Đừng quên Subcribe kênh YouTube của HAVICO TẠI ĐÂY, để không bỏ lỡ các video mới nhé.

CÔNG TY CP ĐÀO TẠO VÀ CUNG ỨNG NHÂN LỰC QUỐC TẾ HAVICOĐịa chỉ: Số 10 ngõ 106, TT Ngân Hàng, Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà NộiĐiện thoại: 024.3791.7828 / FAX: 024.3791.7828Hotline: 098.951.6699 / 098.933.7424

Website: havico.edu.vn


Email:
Facebook: facebook.com/havico.edu.vn
Kênh YouTube: youtube.com/c/havicogroup

Video liên quan

Chủ đề