25 IELTS bằng bao nhiêu TOEIC?

Bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS như thế nào? Cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại đại và các loại chứng chỉ tiếng anh khác ra sao?…Tất cả sẽ được chúng tôi giải đáp chi tiết tại bài viết này.

Nội dung bài viết

Hướng dẫn quy đổi TOEIC sang IELTS, TOEFL

Dưới đây là bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS và TOEFL các bạn hãy tham khảo.

TOEICIELTSTOEFL25 – 550.575 – 1251135 – 1701.5185 – 2252235 – 2602.5347265 – 2803290 – 3053.5310 – 3354340 – 3604.5365 – 4405400450- 5605.5450570 – 6806500685 – 7806.5785 – 8307835 – 9007.5550905 – 9458>600955 – 9708.5975 – 9909

Thông qua bảng quy đổi chúng ta thấy một số mốc quan trọng sau.

  • Thang điểm IELTS 3.5 tương đương TOEIC 290 – 305.
  • Thang điểm IELTS 4.5 tương đương TOEIC 240 – 360.
  • Thang điểm IELTS 5.5 tương đương TOEIC 450 – 560.
  • Thang điểm IELTS 6.5 tương đương TOEIC 685 – 780.
  • Thang điểm IELTS 7.0 tương đương TOEIC 785 – 830.
  • Thang điểm IELTS 7.5 tương đương TOEIC 835 – 900.
  • ………..
25 IELTS bằng bao nhiêu TOEIC?
TOEIC tương đương bao nhiêu điểm IELTS?

Hướng dẫn quy đổi TOEIC sang CEFR và VSTEP

Dưới đây là bảng quy đổi chứng chỉ TOEIC sang CEFR và VSTEP các bạn hãy tham khảo.

TOEICKNLNN 6 bậc VN (VSTEP)CEFR0-250Bậc 1A1255-500Bậc 2A2501-700Bậc 3B1701-900Bậc 4B2901-990Bậc 5C1Bậc 6C2

Bảng quy đổi điểm TOEIC 2 kỹ năng Listening và Reading

Mỗi bài thi kỹ năng TOEIC đều có thang điểm là 990. Tuy nhiên bài thi TOEIC sẽ có một bảng quy đổi điểm khác nhau. Dưới đây là bảng quy đổi điểm thi Listening và Reading bài thi TOEIC. Các bạn hãy tham khảo.

Bảng quy đổi TOEIC Listening

Số câu trả lời đúngĐiểm sốSố câu trả lời đúngĐiểm số0551265115522702205327532554280430552855355629064057295745583008505930595560310106061315116562320127063325137564330148065335158566340169067345179568350181006935519105703602011071365211157237022120733752312574380241307538526140763952714577400281507840529155794103016080415311658142032170824253317583430341808443535185854403619086445371958745038200884553920589460402109046541215914704222092475432259348044230944854523595490462409649547245974954825098495492559949550260100495

Bảng quy đổi TOEIC Reading

Số câu trả lời đúngĐiểm sốSố câu trả lời đúngĐiểm số05512501552255255326031054265415552705205627562557280730582858355929094060295104561300115062305125563310136064315146565320157066325167567330178068335188569340199070345209571350211007235522105733602311074365241157537026125763752713077380281357838529140793903014580395311508140032155824053316083410341658441535170854203617586425371808743038185884353919089440401959044541200914504220592455432109346044215944654522095470462259647547230974804823598485492409949050245100495
25 IELTS bằng bao nhiêu TOEIC?
TOEIC tương đương VSTEP bậc mấy?

Hướng dẫn quy đổi IELTS sang CEFR và Vstep

Dưới đây là bảng quy đổi chứng chỉ IELTS sang CEFR và VSTEP. Các bạn hãy tham khảo

IELTSCEFRKNLNN 6 bậc VN (VSTEP)1.0 – 2.5A1Bậc 13.0 – 3.5A2Bậc 24.0 – 4.5B1Bậc 35.0 – 6.0B2Bậc 47.0 – 8.0C1Bậc 58.5 – 9.0C2Bậc 6

 

Hướng dẫn quy đổi điểm IELTS sang TOEFL, PTE và SAT

Bảng quy đổi IELTS sang PTE và SAT

IELTSPTESAT4.530 536 5.5421050-1200650>1200 điểm6.5587657.5738798.583986

Dựa vào bảng quy đổi trên chúng ta có thể thấy một số mốc quan trọng như sau:

  • IELTS  6.0 tương đương 50 điểm PTE.
  • IELTS 7.0 tương đương 65 điểm PTE.
  • IELTS 8.0 PTE tương đương 79 điểm PTE. 

Hay quy đổi sang SAT thì chỉ có 2 mốc đó là 1050 – 1200 và >1200.

Bảng quy đổi IELTS sang TOEFL

IELTSTOEFL10-81.50-182.0-2.519-293.0 – 3.530-40441-524.5-5.053 – 645.5-6.065-786.5-7.079-957.5-9.096-120

Lưu ý: Bảng quy đổi TOEIC và IELTS với các loại chứng chỉ tiếng anh trên đây chỉ mang giá trị tham khảo. Việc quy đổi sẽ do đơn vị giáo dục hoặc sử dụng lao động quyết định. Mỗi loại chứng chỉ sẽ có mục đích sử dụng khác nhau, chương trình đào tạo khác nhau. Các bạn nên tìm hiểu thật kỹ trước khi lựa chọn thi lấy loại chứng chỉ nào.

Theo e phần này nên có 1 định dạng bảng nào đó gom được các loại chứng chỉ lại. Dĩ nhiên vẫn cần tính toán đến yếu tố hạn chế quá nhiều cột để đẹp trên di động. A triển khai, có gì phản hồi lại e phần này nếu cần. Để như hiện tại dễ bị vụn hết cả bài, rất khó theo dõi vì quá nhiều bảng và nội dung quy đổi.

Quy đổi điểm IELTS Listening và Reading

Để hiểu hơn về cách chuyển đổi điểm cho phần thi kỹ năng Reading và Listening của 2 dạng thi IELTS là Academic và General training. Các bạn hãy tham khảo bảng quy đổi dưới đây.

Listening ( Academic và General training)Reading ( Academic)Reading ( General training)Correct answersBand scoreCorrect answersBand scoreCorrect answersBand score39 – 409.039 – 40940937- 388.537- 388.5398.535 – 368.035 – 36838833 – 347.533 – 347.536 – 377.530 – 327.030 – 32734 – 35727 – 296.527 – 296.532 – 336.523 – 266.023 – 26630 – 31620 – 225.520 – 225.527 – 295.516 – 195.016 – 19523 – 26513 – 154.513 – 154.519 – 224.510 – 124.045270415 – 1847- 93.5451763.5419743.55 – 63.04508234523833 – 42.5450192.5451122.5
25 IELTS bằng bao nhiêu TOEIC?
Bảng quy đổi Reading và Listening của 2 bài thi IELTS Academic và General

Hướng dẫn quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học

Theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo, thí sinh có bằng IELTS sẽ được phép sử dụng để miễn thi tốt nghiệp THPT qua hình thức quy đổi điểm IELTS thành điểm thi, hoặc xét tuyển thẳng đại học qua hình thức xét tuyển kết hợp.

VD:

  • Thí sinh có điểm IELTS 7.0 sẽ được quy đổi thành 9.0 điểm thi môn tiếng Anh, điểm IELTS từ 8.0 trở lên được quy đổi thành điểm 10 môn tiếng Anh THPT.
  • Thi sinh có chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên và học lực THPT loại giỏi sẽ được xét tuyển thẳng.

Dưới đây là thông tin quy đổi điểm IELTS thành điểm thi của một số trường đại học. Các bạn hãy tham khảo.

Quy đổi điểm  IELTS đại học Bách khoa

Theo thông báo mới nhất của đại học Bách khoa, điểm chứng chỉ IELTS sẽ được áp dụng quy đổi sang thang điểm 10 theo quy định của nhà trường. Việc quy đổi chứng chỉ IELTS chỉ dành cho thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên. Dưới đây là bảng quy đổi các bạn hãy tham khảo.

IELTSĐiểm quy đổi58.55.5969.56.5>10

 

25 IELTS bằng bao nhiêu TOEIC?
Hướng dẫn quy đổi điểm IELTS xét tuyển đại học Bách khoa

Quy đổi IELTS sang điểm đại học Ngoại thương

Theo thông báo mới nhất trường đại học Ngoại thương chỉ xét điểm IELTS từ 6.5 trở lên. Thông tin chi tiết các bạn hãy xem bảng quy đổi dưới đây.

IELTSĐiểm quy đổi6.58.5797.59.5810

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học Kinh tế quốc dân

Theo thông báo mới nhất của trường Đại học Kinh tế Quốc dân, nhà trường sẽ chấp nhận quy đổi từ IELTS 5.5. Thông tin chi tiết các bạn hãy xem bảng quy đổi dưới đây.

được quy đổi 10 điểm môn tiếng Anh, IELTS 6.0 được quy đổi 11 điểm, IELTS 6.5 được quy đổi 12 điểm, IELTS 7.0 trở lên được quy đổi 13 điểm, IELTS 7.5 được quy đổi 14 điểm, IELTS 8.0 trở lên được quy đổi 15 điểm.

IELTSĐiểm quy đổi5.5106116.5127137.514815

Theo quy định của Bộ GD&ĐT và một số cơ quan đơn vị các loại chứng chỉ như IELTS, TOEIC, TOEFL, SAT, PTE được phép quy đổi sang Vstep – chứng chỉ năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam. Do đó 3 loại chứng chỉ này là có thể sử dụng để đáp ứng yêu cầu tốt nghiệp hay xin việc, thăng chức tại các cơ quan yêu cầu chứng chỉ khung năng lực 6 bậc.

Trên đây là bảng quy đổi điểm TOEIC và IELTS sang các loại chứng chỉ tiếng anh phổ biến. Cùng với đó là những thông tin về cách quy đổi điểm thi IELTS sang điểm thi đại học mới nhất của một số trường. Hy vọng bài viết đã giúp các bạn có thể so sánh các loại chứng chỉ, Chúc các bạn thành công và lựa chọn cho mình chứng chỉ phù hợp.

Về tác giả

Elise Hughes

Tôi đã làm việc trong lĩnh vực Vstep tại Việt Nam được hơn 5 năm với tư cách là Giảng viên Ngôn ngữ Thứ hai Tiếng Anh và Cố vấn học thuật Vstep. Kinh nghiệm của tôi là đào tạo học sinh trung học, sinh viên và người sau đại học. Tôi hiện là người quản lý trực tiếp cho các giáo viên Vstep và hỗ trợ họ phát triển chuyên môn thông qua các cuộc họp, hội thảo, quan sát và đào tạo thường xuyên.

Tôi có kỹ năng và kinh nghiệm trong lĩnh vực bán hàng, giáo dục, viết học thuật và ngôn ngữ học. Tôi có bằng Cử nhân Ngôn ngữ và Ngôn ngữ học 2:1 của Đại học Leeds và chứng chỉ TEFL 120 giờ.

Triết lý của tôi là mọi người ở mọi công việc trong cuộc sống đều phải có cơ hội tiếp cận bình đẳng với nền giáo dục chất lượng cao. Tôi đặc biệt đam mê giáo dục nhu cầu đặc biệt và quyền mà trẻ/người lớn có nhu cầu đặc biệt được hỗ trợ chính xác và công bằng trong suốt sự nghiệp giáo dục của họ.

Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích đọc sách, viết lách và khiêu vũ. Tôi rất nhiệt tình với việc học của chính mình cũng như của người khác, và mong muốn được tiếp tục học tập và một ngày nào đó sẽ tiếp tục việc học của mình thông qua bằng cấp sau đại học.