11 2 gam dung dịch KOH 20 có số mol là bao nhiêu

Trung hoà 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.. Bài 4.7 Trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9 – Bài 4: Một số axit quan trọng

Trung hoà 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.

a)  Viết phương trình hoá học.

b)  Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.

c)   Nếu trung hoà dung dịch axit sunfuric trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045 g/ml, thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH ?

Trả lời                            

a) Phương trình hoá học :

H2SO4 + 2NaOH —> Na2SO4 + 2H2O

b) Tìm khối lượng dung dịch NaOH :

– Số mol H2SO4 tham gia phản ứng : \({{1 \times 20} \over {1000}} = 0,02(mol)\)

– Số mol NaOH tham gia phản ứng .

\({n_{NaOH}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,02 \times 2 = 0,04(mol)\)

– Khối lượng NaOH tham gia phản ứng : mNaOH = 0,04 x 40 = 1,6 (gam).

Quảng cáo

– Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng :

\({m_{{\rm{dd}}NaOH}} = {{1,6 \times 100} \over {20}} = 8(gam)\)

c) Tìm thể tích dung dịch KOH

– Phương trình hoá học :

                  \({H_2}S{O_4} + 2KOH \to {K_2}S{O_4} + 2{H_2}O\)

– Số mol KOH tham gia phản ứng :

\({n_{KOH}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,02 \times 2 = 0,04(mol)\)

– Khối lượng KOH tham gia phản ứng : \({m_{KOH}} = 0,04 \times 56 = 2,24(gam)\)

– Khối lượng dung dịch KOH: \({m_{ddKOH}} = {{100 \times 2,24} \over {5,6}} = 40(gam)\)

– Thể tích dung dịch KOH cần dùng:

\({V_{ddKOH}} = {{40} \over {1,045}} \approx 38,278(ml)\)

Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết

Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH người ta làm thế nào?

Công thức tính nồng độ phần trăm là

Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%

Hoà tan 20 gam muối vào nước được dung dịch có nồng độ 10%

Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 6M là

Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M.

Cho dung dịch NaOH 4M có D = 1,43 g/ml. Tính C% của dung dịch NaOH đã cho.

Cho 200 gam dung dịch FeCl2 9,525%. Tính số mol FeCl2 có trong dung dịch

Với một lượng chất xác định, khi tăng thể tích dung môi thì:

Trong 150 ml dd có hoà tan 8 gam NaOH. Nồng độ mol của dung dịch là:

Hòa tan 4,7g K2O vào  195,3 g nước. Nồng độ phần trăm dung dịch thu được là

Dung dịch H2SO4 0,5M cho biết:

Chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch gọi là

Có những bazơ sau: NaOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2.

Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng

Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%

Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?

Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Nhiệt phân sắt (III) hiđroxit thu được sản phẩm là:

Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:

Bazơ nào bị nhiệt phân hủy ?

Có những bazơ: NaOH, Al(OH)3, Zn(OH)2, KOH. Nhóm bazơ làm quỳ hóa xanh là:

để trung hòa 11,2 dung dịch KOH 20% thì cần lấy bao nhiêu gam dung dịch axit H2SO4n35% ?

Để trung hòa 11,2gam KOH 20%, thì cần lấy bao nhiêu gam dung dịch axit H2SO4 35%