100m2 đất nông nghiệp lên thổ cư bao nhiêu tiền?

“Gia đình tôi có 4 người, tôi, vợ tôi, con trai năm nay 24 tuổi và con gái 17 tuổi. Căn nhà gia đình tôi hiện đang sinh sống có diện tích khá nhỏ. Trong khi đó, con trai tôi quen bạn gái đã được 3 năm, hiện tại con tôi đang chuẩn bị kết hôn. Tôi lo lắng rằng căn nhà chật chội không đủ không gian sinh sống khi con tôi lấy vợ.

Vả lại, con trai tôi cũng muốn ra ở riêng nhưng tôi lại không có đất ở để cho chúng nó ra ở riêng. Tôi chỉ có một thửa đất ruộng với diện tích 400m2. Tôi nghe bạn bè nói rằng có thể chuyển từ đất ruộng sang thổ cư nhưng chi phí để thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng này là rất cao. Vì vậy, tôi muốn hỏi luật sư chi phí chuyển từ đất ruộng lên thổ cư bao nhiêu tiền? Cách tính như thế nào? Tôi xin cảm ơn!”

 

>> Chi phí chuyển đất ruộng lên thổ cư bao nhiêu tiền? Gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

Xin chào anh Bình! Cảm ơn anh đã tin tưởng và gửi câu hỏi liên quan đến lĩnh vực tư vấn luật đất đai về Tổng đài pháp luật. Với câu hỏi đất ruộng lên thổ cư bao nhiêu tiền của, chúng tôi xin đưa ra giải đáp như sau:

Để chuyển từ đất ruộng lên đất thổ cư, người sử dụng đất sẽ phải nộp các khoản phí sau:

* Tiền sử dụng đất

Tiền sử dụng đất là khoản tiền phải nộp nhiều nhất khi chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư (hay đất ở).

Trường hợp 1: Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở (đất ở và đất nông nghiệp xen lẫn nhau trong cùng thửa đất)

Điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP đã quy định 02 trường hợp sẽ phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp vào thời điểm có quyết định chuyển mục đích:

Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư thì không được công nhận là đất ở sang làm đất ở.

Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất đã tách ra để chuyển quyền hoặc là do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc và tách thành các thửa riêng sang đất ở.

Như vậy, tiền sử dụng đất trong trường hợp trên được tính theo công thức như sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

Trường hợp 2: Chuyển từ đất nông nghiệp được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất ở (Người sử dụng đất có thể tham khảo phần nguồn gốc sử dụng đất tại trang của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất biết được mảnh đất có thuộc đất nông nghiệp được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không?)

Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP đã quy định:

Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì sẽ thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp ở thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, tiền sử dụng đất trong trường hợp trên được tính theo công thức như sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

Để tính được số tiền sử dụng đất phải nộp cần làm theo 03 bước như sau:

Bước 1: Xác định tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở

Để xác định cần biết vị trí của thửa đất: Tên đường, vị trí của thửa đất gồm vị trí 1, 2, 3, 4 hay là vị trí còn lại (vị trí 1, 2, 3,… được xác định theo chiều sâu của thửa đất so với mặt tiền – càng lùi vào sâu thì giá càng thấp).

Xác định giá đất quy định trong bảng giá đất (xem trong bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành).

Bước 2: Tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp (xác định tương tự bước 1).

Bước 3: Tính tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở Tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp

Mặc dù có công thức như vậy tuy nhiên để tính tiền sử dụng đất cho 01 thửa đất cụ thể tương đối phức tạp.

Lưu ý: Riêng đối với đất mà có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng hợp pháp thì phải căn cứ vào nguồn gốc của đất đó để thu tiền sử dụng đất, cụ thể:

Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được nhà nước công nhận là đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.

Đất nhận chuyển nhượng mà có nguồn gốc là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thì sẽ thu tiền sử dụng đất bằng tiền chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp.

*

Đối tượng: Nộp lệ phí trước bạ khi được cấp mới Giấy chứng nhận.

Mức lệ phí: Từ 100.000 đồng trở xuống trên một lần cấp.

* Lệ phí trước bạ

Đối tượng: Đa số các trường hợp đều không phải nộp, khoản lệ phí này chỉ áp dụng với trường hợp cấp Giấy chứng nhận được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được phép chuyển mục đích sử dụng mà thuộc diện phải nộp lệ phí.

Công thức tính lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ = (Giá đất quy định trong bảng giá đất x Diện tích đất) x 0.5%

* Phí thẩm định hồ sơ do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định cho nên:

Không phải tỉnh thành nào cũng phải thu loại phí này.

Nếu có thu thì mức thu giữa các tỉnh thành là khác nhau.

Quay trở lại với vấn đề của anh Bình, do anh không cung cấp đầy đủ thông tin nên chúng tôi không thể cung cấp cụ thể đất ruộng lên thổ cư bao nhiều tiền. Anh có thể tham khảo cách tính trên để tính số tiền phải nộp nếu muốn chuyển 200m2 đất ruộng sang đất nông nghiệp. Mọi thắc mắc liên quan đến việc tính chi phí chuyển đất ruộng lên thổ cư bao nhiêu tiền, anh hãy gọi ngay đến chúng tôi qua đường dây nóng 1900.6174 để nhận được câu trả lời từ các luật sư.

Tổng đài pháp luật là đơn vị Luật sư chuyên nghiệp, có trình độ chuyên môn cao trong công tác pháp luật. Tổng đài cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ người dân mọi vấn đề trong lĩnh vực pháp luật. Hãy gọi ngay cho chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được tư vấn pháp luật nhanh chóng và hiệu quả nhất

 

>> Xem thêm: Lệ phí tách thửa đất – Chi phí tách thửa đất nông nghiệp, đất thổ cư 2022

 

100m2 đất nông nghiệp lên thổ cư bao nhiêu tiền?
Chi phí chuyển đất ruộng lên thổ cư bao nhiêu tiền? Luật sư tư vấn chính xác 1900.6174

Thời hạn nộp các khoản tiền vào ngân sách

 

Chị Hồng Nhung (Vĩnh Phúc) có câu hỏi:

“Diện tích đất ở hiện nay của gia đình tôi rất chật chội nên gia đình tôi muốn chuyển 100m2 đất ruộng lên đất thổ cư. Tình hình kinh tế gia đình đang gặp nhiều khó khăn do bố chồng tôi bị bệnh đang phải điều trị nội trú tại bệnh viện, chi phí rất tốn kém. Bên cạnh đó, vợ chồng tôi lại đang nuôi hai đứa con nhỏ.

Vì vậy, tôi sợ rằng khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất như vậy, vợ chồng tôi không thể nộp đủ tiền sử dụng đất ngay được. Tôi muốn hỏi rằng thời hạn nộp các khoản tiền vào ngân sách khi chuyển từ đất ruộng lên đất thổ cư chậm nhất là trong khoảng thời gian bao lâu? Tôi xin cảm ơn!”

 

>> Thời gian nộp các khoản tiền vào ngân sách chậm nhất là bao lâu? Luật sư giải đáp 1900.6174

Xin chào chị Nhung! Cảm ơn chị đã tin tưởng sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý của chúng tôi! Với trường hợp của chị, luật sư của chúng tôi đã xem xét và đưa ra câu trả lời như sau:

Căn cứ khoản 4 và khoản 8 Điều 18 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp tiền sử dụng đất và lệ phí trước bạ được quy định như sau:

* Thời hạn nộp tiền sử dụng đất

Chậm nhất trong thời hạn là 30 ngày, kể từ ngày thông báo nộp tiền sử dụng đất được ban hành, người sử dụng đất phải nộp 50% số tiền sử dụng đất theo thông báo.

Chậm nhất trong thời hạn là 90 ngày, kể từ ngày thông báo nộp tiền sử dụng đất được ban hành, người sử dụng đất phải nộp 50% số tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo.

* Thời hạn nộp lệ phí trước bạ:

Trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo được ban hành, người sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ, trừ trường hợp người nộp thuế được phép ghi nợ lệ phí trước bạ.

Như vậy, với trường hợp của chị, với thời hạn nộp tiền sử dụng đất, chậm nhất trong thời hạn là 90 ngày, kể từ ngày thông báo nộp tiền được ban hành, chị phải nộp 50% số tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo. Còn với thời hạn nộp lệ phí trước bạ, thời hạn chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo được ban hành, người sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ, ngoại trừ trường hợp chị được phép ghi nợ lệ phí trước bạ.

Trong thời gian nộp các khoản tiền vào ngân sách, chị gặp những vướng mắc nào, hãy gọi ngay cho chúng tôi qua đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự tư vấn từ luật sư.

>> Xem thêm: Các loại thuế, phí, lệ phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định

 

Điều kiện chuyển đổi từ đất ruộng sang đất thổ cư

 

Anh Hoàng (Hưng Yên) có câu hỏi:

“Vợ chồng tôi đã kết hôn được 2 năm. Sau khi kết hôn, chúng tôi được bố mẹ vợ cho 200m2 đất ruộng. Hiện nay, vợ chồng tôi đang làm công việc kinh doanh tại nhà và không có nhu cầu canh tác trên thửa ruộng đã được bố mẹ vợ cho.

Tôi thấy rằng thửa ruộng này có vị trí gần khu dân cư nên rất thuận lợi để chuyển thành đất ở. Vì vậy, tôi đã bàn bạc với vợ tôi và chúng tôi quyết định sẽ làm đơn xin chuyển mảnh đất này từ đất ruộng thành đất thổ cư. Tuy nhiên, tôi có thắc mắc rằng chuyển đổi từ đất ruộng sang đất thổ cư có cần phải đáp ứng điều kiện gì không? Tôi xin cảm ơn!”

 

>> Điều kiện thực hiện thủ tục chuyển đổi từ đất ruộng sang đất ở là gì? Gọi ngay 1900.6174

Xin chào anh Hoàng! Cảm ơn anh đã tin tưởng sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý của Tổng đài pháp luật! Đối với vấn đề của anh, chúng tôi đã phân tích và đưa ra giải đáp như sau:

Về điều kiện để

Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 57 , hộ gia đình, cá nhân mà muốn chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư (hay đất ở) thì phải xin phép UBND cấp huyện.

Căn cứ theo Điều 52 Luật Đất đai 2013, UBND cấp huyện quyết định cho phép hộ gia đình, cá nhân được chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư khi có đủ 02 điều kiện sau:

– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện cho phép chuyển sang đất ở đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu không cho phép thì phải đợi).

– Có đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Như vậy, để chuyển đổi từ đất ruộng lên đất thổ cư, anh cần đáp ứng hai điều kiện trên theo quy định tại Điều 52 Luật đất đai 2013.  Mọi vướng mắc liên quan đến điều kiện chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất ở, anh hãy gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng từ luật sư.

>> Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục cho tặng đất đai theo quy định pháp luật hiện hành

Thủ tục chuyển đổi đất ruộng sang đất thổ cư

 

Anh Hùng Dũng (Hải Phòng) có câu hỏi:

“Gia đình tôi có 150m2 đất ruộng. Hiện nay, tôi là nhân viên văn phòng, thường xuyên phải đi công tác, còn vợ tôi là viên chức nên không có thời gian và nhu cầu canh tác trên diện tích đất này. Vì vậy tôi muốn chuyển diện tích đất ruộng này sang đất thổ cư trước mắt là để cho thuê, nếu sau này được giá tôi sẽ bán để lấy lời.

Tôi muốn hỏi rằng nếu tôi muốn chuyển từ đất ruộng sang đất thổ cư thì cần phải chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ gì? Nộp hồ sơ ở đâu và thủ tục như thế nào? Tôi xin cảm ơn Luật sư!”

 

>> Quy định về thủ tục chuyển đổi đất ruộng sang đất thổ cư như thế nào? Gọi ngay 1900.6174

Xin chào anh Dũng! Cảm ơn anh đã tin tưởng sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý của chúng tôi! Đối với trường hợp của anh, chúng tôi đã xem xét và xin đưa ra câu trả lời như sau:

Để hoàn thành thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang thổ cư, anh cần thực hiện những bước như sau:

– Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật:

Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT của Bộ tài nguyên và môi trường quy định về hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất, đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Để xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất, anh cần phải thực hiện việc chuẩn bị hồ sơ và các loại giấy tờ như sau:

+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu đã được quy định sẵn.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

+ Chứng minh thư nhân dân hoặc là thẻ căn cước công dân nếu có yêu cầu.

– Bước 2: Nộp hồ sơ đã chuẩn bị đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền:

Sau khi, chuẩn bị các hồ sơ đã chuẩn bị theo quy định pháp luật hiện hành, anh tiến hành thực hiện việc nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường. Nếu được xác nhận rằng hồ sơ đã chuẩn bị vẫn chưa đầy đủ hay chưa hợp lệ thì người có thẩm quyền sẽ yêu cầu trong khoảng thời gian 03 ngày làm việc, anh cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật.

– Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận và giải quyết yêu cầu:

Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ có trách nhiệm trong việc thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa; thẩm định về nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất. Đồng thời, Phòng Tài nguyên và Môi trường phải hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo đúng như quy định của pháp luật hiện hành.

Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện thông qua quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Sau đó, nếu hồ sơ đã được thông qua; Phòng Tài nguyên và Môi trường phải có trách nhiệm chỉ đạo việc cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu về đất đai, hồ sơ địa chính.

– Bước 4: Trả kết quả cho người có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang thổ cư:

Anh sẽ nhận được kết quả trong thời hạn như sau:

Thời gian thực hiện các thủ tục hành chính để chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang thổ cư: Trong khoảng thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì trong thời gian không quá 25 ngày.

Thời gian trên sẽ không được vào tính thời gian của các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính vào thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện các nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian để xem xét xử lý đối với các trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật và thời gian trưng cầu giám định.

Trên đây là những bước anh cần thực hiện để hoàn thành thủ tục chuyển đổi đất ruộng sang đất thổ cư. Khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư thì theo quy định của pháp luật hiện hành, anh người sử dụng đất phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo đúng quy định của pháp luật.

Bất cứ thắc mắc nào liên quan đến thủ tục chuyển đổi đất ruộng sang đất thổ cư, hay đất ruộng lên thổ cư bao nhiêu tiền, anh hãy gọi ngay đến Tổng đài pháp luật qua đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự tư vấn từ luật sư.

>> Xem thêm: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2022

100m2 đất nông nghiệp lên thổ cư bao nhiêu tiền?
Mức phạt khi tự ý chuyển đất ruộng lên thổ cư bao nhiêu tiền? Luật sư tư vấn chi phí 1900.6174 

Mức phạt khi tự ý chuyển đổi mục đích đất ruộng lên thổ cư bao nhiêu tiền

 

Anh Lâm (Hà Tĩnh) có câu hỏi:

“Gia đình tôi có 500m2 đất ruộng ở vùng nông thôn thuộc tỉnh Hà Tĩnh. Gần đây, do có nhu cầu sử dụng đất ở, tôi đã san lấp mặt bằng, chuyển 250m2 đất ruộng thành đất thổ cư. Khi tôi đã thuê người đào móng để xây nhà xong thì bị UBND xã phát hiện, tôi đã bị lập biên bản, xử phạt vi phạm hành chính 6 500 000 đồng vì tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp lên đất thổ cư và buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất như trước khi vi phạm.

Tuy nhiên, tôi có thắc mắc về mức xử phạt, không biết UBND xã xử phạt số tiền như vậy là đúng theo quy định của pháp luật chưa. Vậy cho tôi hỏi mức phạt khi tự ý chuyển đổi mục đích đất ruộng lên thổ cư bao nhiêu tiền? Tôi xin cảm ơn!”

 

>> Mức phạt khi tự ý chuyển đổi mục đích đất ruộng lên thổ cư bao nhiêu tiền? Luật sư tư vấn 1900.6174

Trả lời:

Xin chào anh Lâm! Cảm ơn anh đã tin tưởng sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý của chúng tôi! Đối với câu hỏi, tự ý chuyển đổi mục đích đất lượng lên thổ cư bao nhiêu tiền, chúng tôi đã xem xét và đưa ra câu trả lời như sau:

Căn cứ khoản 2, 3, 4 Điều 10 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, khi tự ý chuyển đất trồng các cây hàng năm khác, đất trồng các loại cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất thổ cư (đất ở) hoặc là các loại đất phi nông nghiệp khác thì có hình thức và mức xử phạt như sau:

* Đối với các trường hợp vi phạm tại khu vực nông thôn: 

STTDiện tích đất tự ý chuyển đổiMức xử phạt1Dưới 0,02 héc-taPhạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng2Từ 0,02 đến dưới 0,05 héc-taPhạt tiền từ 5 triệu đồng đến 8 triệu đồng3Từ 0,05 đến dưới 0,1 héc-taPhạt tiền từ 8 triệu đồng đến 15 triệu đồng4Từ 0,1 đến dưới 0,5 héc-taPhạt tiền từ 15 triệu đồng đến 30 triệu đồng5Từ 0,5 đến dưới 01 héc-taPhạt tiền từ 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng6Từ 01 đến dưới 03 héc-taPhạt tiền từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng7Từ 03 héc-ta trở lênPhạt tiền từ 100 triệu đồng đến 200 triệu đồng

 * Đối với các trường hợp vi phạm tại khu vực đô thị: 

Hình thức và mức xử phạt gấp 2 lần mức phạt khu vực nông thôn

Lưu ý: Mức phạt như trên là chỉ áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm; nếu tổ chức vi phạm thì sẽ phải nộp phạt gấp đôi.

Ngoài bị phạt tiền, người tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

Buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất như trước khi vi phạm, trừ trường hợp mà đủ điều kiện công nhận quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Buộc phải đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp mà có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Buộc phải nộp lại số lợi bất hợp pháp thu được do thực hiện hành vi tự ý chuyển đất ruộng lên đất thổ cư.

Theo đó, diện tích đất mà anh tự ý chuyển đổi là 250m2 (0.025 ha) thuộc khung từ 0.02 đến dưới 0.05 và mảnh đất này ở nông thôn. Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 91/2019/NĐ-CP anh sẽ bị xử phạt từ 5 triệu đến 8 triệu đồng. Như vậy, mức phạt mà UBND xã đưa ra để xử phạt vi phạm của anh là hoàn toàn đúng với quy định của pháp luật.