1 chén nước bằng bao nhiêu ml?

Việc đo ml nước bằng cốc, hay sử dụng nhiều cách đo ml nước bằng chén tưởng chừng khá khó khăn nhưng vẫn có thể làm được. Để đo được thể tích tính bằng ml nước hay dung dịch dạng lỏng thì trước hết chúng ta cần tìm hiểu một chút về các đơn vị đo.

Có thể bạn quan tâm

  • Chim bồ câu tần ngải cứu thơm ngon, bổ dưỡng
  • Inox có bị gỉ không? Các ứng dụng của inox trong cuộc sống
  • LENS GIÃN TRÒNG – CÁCH CHỌN ĐỘ GIÃN LENS PHÙ HỢP
  • 5 cách giữ nếp tóc xoăn sóng lơi siêu dễ ngay tại nhà – Beaudy.vn
  • Paracetamol Là Thuốc Gì? Cách Dùng Và Giá Bao Nhiêu? – Tâm Minh Đường

Đơn vị đo thể tích, trọng lượng liên quan

  • Gram (gr), Kilogam (kg): Là đơn vị đo khối lượng của chất rắn.
  • Liter (l), mililiter (ml): Lít là đơn vị đo thể tích chất lỏng.
  • Độ Celcius (độ C): Đơn vị đo nhiệt độ phổ biến ở Việt Nam.
  • Teaspoon (tsp, tspn, t, ts): Teaspoon hay được hiểu như muỗng (thìa) cà phê, là một đơn vị đo lường được sử dụng phổ biến. Khi viết ký hiệu của đơn vị này không viết hoa chữ “T” đầu vì như vậy sẽ nhầm lẩn với ký hiệu của Tablespoon một đơn vị lớn hơn.
  • Desertspoon (dstspn): Là đơn vị đo lường được tính bằng muỗng dùng trong món tráng miệng hay muỗng cơm đối với người Việt.
  • ablespoon (Tbsp, T., Tbls., Tb): Hay còn được gọi là muỗng canh. Tùy vào mỗi quốc gia khác nhau mà “muỗng canh” có đơn vị là gram hay ml khác nhau.
  • Cup (cup): Theo người Việt thì cup được xem như 1 cốc hay 1 chén.

Cách đo ml nước bằng chén

Chén hay còn gọi là bát ăn cơm, một số địa phương còn gọi chén là một dạng cốc nhỏ dùng để uống rượu hoặc uống trà. Nói chung về cách gọi của người Việt thì khá phong phú, bởi vậy nên chúng ta sẽ áp dụng chung cho việc đo ml nước bằng chén hay bát ăn cơm trung bình nhất.

Chuẩn bị:

  • Một chiếc bát ăn bình thường
  • Một chiếc cốc nhựa dùng để đo thể tích
  • Một lượng nước vừa đủ để chuẩn bị tính thể tích nước có thể chứa được trong một chiếc bát

Tiến hành đo ml nước bằng chén (bát)

  • Bước 1: Đổ nước vào đầy chiếc bát ăn
  • Bước 2: Đổ toàn bộ nước trong chiếc bát sang một chiếc cốc đo thể tích
  • Bước 3: Xem thông số ml được đánh dấu trên chiếc cốc để xác định thể tích nước.

Lưu ý:

  • Đa số các chiếc bát ăn đều có thể tích tương tự nhau nên chỉ cần đo một lần để sử dụng nhiều lần sau này
  • Việc đo thể tích nước bằng bát đã được ông cha ta sử dụng để nấu thuốc đông y, hầm canh và rất nhiều công dụng khác trong việc làm bếp khác.
  • Thông thường một chiếc bát (chén) ở dạng trung bình sẽ có thể tích tầm 250ml nước hoặc đôi khi thể tích đo được này có thể biến động trên hoặc dưới 50 đơn vị ml nước.
  • Hướng dẫn cách xem pass wifi trên android dễ dàng nhất 2022
  • Hướng dẫn cách reset điện thoại Realme hiệu quả 2022
  • Hướng dẫn cách chia màn hình Realme nhanh nhất
  • Hướng dẫn cách tắt talkback trên Realme 2022
  • Hướng dẫn cách bẻ khóa điện thoại Realme hiệu quả 2022

Cách đo ml nước bằng cốc hiệu quả

Việc đo thể tích ml nước bằng cốc không có gì xa lạ, chỉ cần bạn có một chiếc cốc có thước đo thể tích là đã có thể tính được dễ dàng.

Nhưng nếu bạn không có một chiếc cốc như thế thì nên làm như thế nào? Tất nhiên là có cách rồi.

Đó là dùng một chai nước nhỏ bình thường hoặc một lon bia để tính thể tích của chiếc cốc mà bạn thường dùng nhiều nhất.

  • Các chai nước nhỏ thường có thể tích là 350ml hoặc 500ml.
  • Hầu hết các lon bia đều có thể tích là 330ml.

Về cách đo ml nước bằng cốc bạn cũng có thể áp dụng cách trên để thực hiện. Tức là chúng ta sẽ xác định một dụng cụ có thể tích đúng để làm chuẩn và tiến hành đo.

Nếu bạn cảm thấy các cách trên có vẻ phiền phức thì có thể sử dụng cách sau đây.

Cách đo ml nước chuẩn:

Để có thể đo chuẩn thể tích tính bằng ml nước cho các dụng cụ đo thì lời khuyên của mình là bạn nên sử dụng các công cụ ở dạng chuẩn.

Thông thường bạn có thể tìm kiếm và mua các dụng cụ có tên như:

  • Bộ ca đong thể tích bằng nhựa hoặc bằng thủy tinh
  • Một số dụng cụ sẽ có dạng ly được in thước đo thể tích ngay bên ngoài thành ly nên rất tiện cho việc đong đếm thể tích ml nước là bao nhiều dễ dàng.

Một số lưu ý đối với các cách đong ml nước

Việc sử dụng thước đo ml nước là cách hiệu quả nhất để tính thể tích nước cụ thể. Chính vì vậy mà nếu bạn muốn tìm cách đo 250ml nước hay 100ml nước la bao nhiêu chén thì có thể mua các vật dụng đo thể tích chuyên dụng thường đường dùng trong nhà bếp. Các dụng cụ này thường được bán trong các siêu thị hay chợ với giá tầm 30.000 đến 70.000 tùy loại.

Tạm kết

Hy vọng rằng với những hướng dẫn trên đây sẽ giúp bạn tìm được cách đo ml nước bằng chén tốt nhất, nhờ vậy sẽ góp phần hỗ trợ vào công việc đo ml nước bằng ly, chén, cốc hay bát ăn dễ dàng hơn.

Đường – một trong những sản phẩm phổ biến nhất, mà không có nó miễn phí, không có một ngày nào đó một bà nội trợ (với ngoại lệ của những người hạn chế việc sử dụng các đường hoặc thậm chí từ bỏ nó). Nếu không có nó, nó là không thể để chuẩn bị bánh ngọt ngon, trà hay món tráng miệng. Bên cạnh đó, đường là cần thiết cho việc chuẩn bị bảo tồn. Hầu như tất cả các công thức nấu ăn liều lượng của các thành phần cần thiết để nấu ăn, được chỉ định trong gam, vì vậy bà chủ là hữu ích để biết, 100 gram đường – đây là bao nhiêu, và cách dễ dàng là để đo lường chúng. Xét cho cùng, nếu bạn thực hiện một sai lầm và thêm một khoản tiền không chính xác của đường có thể làm hỏng sản phẩm ẩm thực.

Làm thế nào để đo lường 100g đường?

1 chén nước bằng bao nhiêu ml?

Nếu bạn có một cốc đo hoặc quy mô, sau đó tìm thấy 100 gram đường – đây là bao nhiêu – cho bạn sẽ không khó khăn. Như vậy, trong cốc thủy tinh áp dụng thông tin về số lượng sản phẩm đo (muối, đường, bột), bởi vì tất cả các thành phần là khối lượng khác nhau. Để xác định 100 gram đường là cần thiết để lấp đầy một ly từ dòng chữ “Đường” vào mức độ mong muốn của trọng lượng.

Ngoài ra, nó rất dễ dàng để đo ra 100 gram của sản phẩm với sự giúp đỡ của trọng lượng, và đó là cách họ đo mà không có một “kính thần kỳ” và trọng lượng, chúng ta hãy nhìn.

100 ml có bao nhiêu gam đường?

Như đã trình bày ở trên, 180 gram phù hợp đường vào khối lượng kính sắc cạnh là 200 ml. Do đó, 100 ml Đường – là 90 gram đường. 

1 chén nước bằng bao nhiêu ml?

Do đó, trọng lượng và khối lượng được xác định dựa trên thực tế rằng kính được lấp đầy với vành của nó (dòng), nghĩa là, nếu bạn đổ nước lên đầu chiếc cốc – .. khối lượng của nó sẽ lớn hơn 200 ml. Điều tương tự cũng áp dụng cho đường: điền vào mép kính mặt giữ đường hơn 180 gram.

Do đó, mà không quy mô và cốc đo có thể được cài đặt, 100 gram đường – đây là bao nhiêu? Nhưng kết quả không chính xác để miligam, bởi vì chúng phụ thuộc vào điền dao kéo cá nhân. Do đó, nếu bạn không đặc biệt quan trọng trong đo lường có độ chính xác cao của lượng đường, phương pháp đề xuất là tuyệt vời bạn giúp đỡ trong việc chuẩn bị các món ăn khác nhau. Nếu cho bạn đó là độ chính xác đặc biệt là tầm quan trọng của chỉ số này – trọng lượng sử dụng ẩm thực tốt nhất hoặc cốc thủy tinh.

Tổng hợp các đơn vị thường gặp trong nấu ăn, pha chế và làm bánh

Những đơn vị đo lường thường dùng, quen thuộc trong cuộc sống:

  • Gram (gr), Kilogam (kg): Là đơn vị đo khối lượng của chất rắn.
  • Liter (l), mililiter (ml): Lít là đơn vị đo thể tích chất lỏng.
  • Độ Celcius (độ C): Đơn vị đo nhiệt độ phổ biến ở Việt Nam.

Lưu ý: 1kg = 1000gr, 1l = 1000ml.

Một số đơn vị chuyên dụng trong nấu ăn, pha chế và làm bánh:

  • Teaspoon (tsp, tspn, t, ts): Teaspoon hay được hiểu như muỗng (thìa) cà phê, là một đơn vị đo lường được sử dụng phổ biến. Khi viết ký hiệu của đơn vị này không viết hoa chữ “T” đầu vì như vậy sẽ nhầm lẩn với ký hiệu của Tablespoon một đơn vị lớn hơn.
  • Desertspoon (dstspn): Là đơn vị đo lường được tính bằng muỗng dùng trong món tráng miệng hay muỗng cơm đối với người Việt.
  • Tablespoon (Tbsp, T., Tbls., Tb): Hay còn được gọi là muỗng canh. Tùy vào mỗi quốc gia khác nhau mà “muỗng canh” có đơn vị là gram hay ml khác nhau.
  • Cup (cup): Theo người Việt thì cup được xem như 1 cốc hay 1 chén.

Lưu ý: 1 Cup = 16 Tablespoon = 20 Desertspoon = 48 Teaspoon = 240 ml.

Một số đơn vị đo quốc tế dùng trong nấu ăn, pha chế và làm bánh:

  • Ounce (oz), Pound (lb), : Là đơn vị đo khối lượng thường quy đổi ra gram, kg.
  • Fluid ounce (Fl oz, oz.Fl), Pint (Pt), Quart (Qt), Gallon (Gal): Là đơn vị đo thể tích thường đổi ra ml, l.
  • Độ Farenheit (độ F): Đơn vị đo nhiệt độ.

Lưu ý:

  • 1 Gal = 4 Qt = 8 Pt = 16 cup = 128 Fl oz.
  • 1 kg = 2,25 lb = 36 oz.
  • 1 độ C = 33.8 độ F.

1 chén nước bằng bao nhiêu ml?

Cách quy đổi đơn vị đo lường trong nấu ăn và làm bánh

1 muỗng cà phê, muỗng canh bằng bao nhiêu gram, ml

Thực tế, muỗng cà phê và muỗng canh có khá nhiều kích thước khác nhau. Vì vậy người ta định danh cho chúng như sau: Muỗng cà phê – Teaspoon(tsp), muỗng canh – Tablespoon(tbsp), cốc – cup.

Theo cách tính thông thường thì cách đổi được tính như sau:

  • 1 muỗng cà phê = 5ml (tương đương 5gr)
  • 1/2 muỗng cà phê = 2,5ml (tương đương 2,5gr)
  • 1 muỗng canh = 3 muỗng cà phê = 15ml (tương đương 15gr)
  • 1/2 muỗng canh= 7,5ml (tương đương 7,5gr)
  • 1 cốc = 250ml

Cách đổi đơn vị đo lường cup ra ml

  • 1 cup = 16 muỗng canh = 48 muỗng cà phê = 240 ml
  • 3/4 cup = 12 muỗng canh = 36 muỗng cà phê = 180 ml
  • 2/3 cup = 11 muỗng canh = 32 muỗng cà phê = 160 ml
  • 1/2 cup = 8 muỗng canh = 24 muỗng cà phê = 120 ml
  • 1/3 cup = 5 muỗng canh = 16 muỗng cà phê = 80 ml
  • 1/4 cup = 4 muỗng canh = 12 muỗng cà phê = 60 ml

1 chén nước bằng bao nhiêu ml?

Cách đổi đơn vị đo lường ounces (oz) ra gram

  • 1 oz = 28 gr
  • 2 oz = 56 gr
  • 3,5 oz = 100 gr
  • 4 oz = 112 gr
  • 5 oz = 140 gr
  • 6 oz = 168 gr
  • 8 oz = 225 gr
  • 9 oz = 250 gr
  • 10 oz = 280 gr
  • 12 oz = 340 gr
  • 16 oz = 454 gr
  • 18 oz = 500 gr
  • 20 oz = 560 gr
  • 24 oz = 675 gr
  • 27 oz = 750 gr
  • 36 oz = 1 kg

1 chén nước bằng bao nhiêu ml?

Cách đổi đơn vị đo lường pound (lb) ra gram

  • 1/4 lb= 112 gr
  • 1/2 lb= 225 gr
  • 3/4 lb= 340 gr
  • 1 lb= 454 gr
  • 1,25 lb= 560 gr
  • 1,5 lb= 675 gr
  • 2 lb= 907 gr
  • 2,25 lb= 1 kg
  • 3 lb= 1,35 kg
  • 4,5 lb= 2 kg

1 chén nước bằng bao nhiêu ml?

Cách đổi đơn vị đo lường theo gram và ml khác

  • 4 tách nước = 1 l
  • 2 chén nước = 1/2 l
  • 1 chén nước = 1/4 l
  • 1 chén = 16 muỗng canh
  • 1 chén bột = 100 gr
  • 1 chén bơ = 200 gr
  • 1 chén đường cát = 190 gr
  • 1 chén đường bột = 80 gr
  • 1 chén bột ngô = 125 gr
  • 1 quả trứng nhỏ = 50 gr
  • 1 thìa bơ = 30 gr
  • 1 quả táo = 150 gr
  • 1 lát bánh mì = 30 gr

1 chén nước bằng bao nhiêu ml?

Cách đổi đơn vị đo lường độ Farenheit (độ F) sang độ Celcius (độ C)

  • 500 độ F = 260 độ C
  • 475 độ F = 245 độ C
  • 450 độ F = 235 độ C
  • 425 độ F = 220 độ C
  • 400 độ F = 205 độ C
  • 375 độ F = 190 độ C
  • 350 độ F = 180 độ C
  • 325 độ F = 160 độ C
  • 300 độ F = 150 độ C
  • 275 độ F = 135 độ C
  • 250 độ F = 120 độ C
  • 225 độ F = 107 độ C
  • 200 độ F = 93 độ C
  • 150 độ F = 65 độ C
  • 100 độ F = 38 độ C

Bảng hệ thống cách đổi một số nguyên liệu thông dụng

Bột mì thường, bột mì đa dụng, bột trộn sẵn

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG1 muỗng cà phê3gr1 muỗng canh8g1/4 cup31gr1/3 cup42gr1/2 cup62gr5/8 cup78gr2/3 cup83gr3/4 cup93gr1 cup125gr

1 chén nước bằng bao nhiêu ml?

Các loại men nở

MEN NỞ KHÔ

(ACTIVE DRY YEAST)

MEN TƯƠI

(FRESH YEAST)

MEN NỞ NHANH

(INSTANT YEAST)

1 muỗng cà phê = 2.8gr2 muỗng cà phê = 5.6gr2/3 muỗngng cà phê = 2.1gr1 muỗng canh = 8.5gr2 muỗng canh = 17gr2/3 muỗng canh = 6.3gr1 cup = 136gr2 cup = 272gr2/3 cup = 100gr1 gói (package) = 7gr1 gói (package) = 14gr1 gói (package) = 5gr

1 chén nước bằng bao nhiêu ml?

Đường tinh luyện, đường nâu

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG1 muỗng cà phê5gr1 muỗng canh14g1/4 cup50gr1/3 cup66.7gr1/2 cup100gr5/8 cup125gr2/3 cup133gr3/4 cup150gr1 cup200gr

1 chén nước bằng bao nhiêu ml?

Đường bột

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG1 muỗng cà phê8gr1 muỗng canh25g1/4 cup31gr1/3 cup42gr1/2 cup62.5gr5/8 cup78gr2/3 cup83gr3/4 cup94gr1 cup125gr

1 chén nước bằng bao nhiêu ml?

Sữa chua

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG1 muỗng cà phê5.1gr1 muỗng canh15.31g1/8 cup30.63gr1/4 cup61.25gr1/3 cup81.67gr3/8 cup91.9gr1/2 cup122.5gr5/8 cup153.12gr2/3 cup163.33gr3/4 cup183.75gr7/8 cup214.37gr1 cup245gr1 fl oz30.63gr

1 chén nước bằng bao nhiêu ml?

Sữa tươi

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG1 muỗng cà phê = 5ml5gr1 muỗng canh = 15ml15.1g1/4 cup = 60ml60.5gr1/3 cup = 80ml80.6gr1/2 cup = 120ml121gr2/3 cup = 160ml161gr3/4 cup = 180ml181.5gr1 cup = 240ml242gr1 fl oz30.2gr

1 chén nước bằng bao nhiêu ml?

Kem tươi (whipping cream)

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG1 muỗng cà phê5gr1 muỗng canh14.5g1/4 cup58gr1/3 cup77.3gr1/2 cup122.5gr2/3 cup154.6gr3/4 cup174gr1 cup232gr1 fl oz29gr

1 chén nước bằng bao nhiêu ml?

Mật ong

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG1 muỗng cà phê (teaspoon)7.1gr1 muỗng canh (tablespoon)21g1/8 cup42.5gr1/4 cup85gr1/3 cup113.3gr3/8 cup127.5gr1/2 cup170gr5/8 cup121.5gr2/3 cup226.7gr3/4 cup255gr7/8 cup297.5gr1 cup340gr1 oz28gr1 fl oz42.5gr1 lb453.6gr

1 chén nước bằng bao nhiêu ml?

Những lưu ý khi áp dụng hệ thống quy đổi đo lường

  • Những nguyên liệu khác nhau sẽ có khối lượng khác nhau với cùng 1 thể tích. Chẳng hạn, cùng 1 thể tích nhưng các loại bột khác nhau sẽ cho ra khối lượng khác nhau.
  • Một số hệ thống quy đổi đơn vị được làm tròn đến một con số cụ thể nhất định, nên khi chuyển đổi sẽ có sự chênh lệch nhưng không đáng kể.
  • Đong 1 cup, 1 tbs, 1 Tsp có nghĩa là đầu bếp phải đặt dụng cụ đo trên bề mặt phẳng và đong bằng mặt.
  • Đầu bếp nên cân nhắc xem phải chọn đong cái nào trước và dùng dụng cụ nào trước để đảm bảo thuận tiện nhất, tiết kiệm thời gian nhưng vẫn đảm bảo tính chính xác.

Trên đây là thông tin về các đơn vị đo lường và cách quy đổi đơn vị trong nấu ăn mà Cẩm Nang Tiếng Anh chia sẻ đến bạn. Nếu bạn có bất kì thắc mắc nào, vui lòng để lại thông tin dưới bài viết.

Cẩm Nang Tiếng Anh cũng giúp giải đáp những vấn đề sau đây:

  • 1 muỗng canh đường bằng bao nhiêu gam
  • Cách đo gram bằng chén
  • 1 cup bằng bao nhiêu gram
  • 100g bột mì bằng bao nhiêu ml
  • 150ml nước la bao nhiêu chén
  • 200ml nước la bao nhiêu chén
  • 1 tsp bằng bao nhiêu gam
  • 80ml nước la bao nhiêu muỗng

Thông tin thêm

1 chén đường bằng bao nhiêu gam? Cách đổi các đơn vị trong nấu ăn, pha chế và làm bánh sang gram và ml

Cẩm Nang Tiếng Anh cũng giúp giải đáp những vấn đề sau đây:
1 muỗng canh đường bằng bao nhiêu gam
Cách đo gram bằng chén
1 cup bằng bao nhiêu gram
100g bột mì bằng bao nhiêu ml
150ml nước la bao nhiêu chén
200ml nước la bao nhiêu chén
1 tsp bằng bao nhiêu gam
80ml nước la bao nhiêu muỗng

Đường – một trong những sản phẩm phổ biến nhất, mà không có nó miễn phí, không có một ngày nào đó một bà nội trợ (với ngoại lệ của những người hạn chế việc sử dụng các đường hoặc thậm chí từ bỏ nó). Nếu không có nó, nó là không thể để chuẩn bị bánh ngọt ngon, trà hay món tráng miệng. Bên cạnh đó, đường là cần thiết cho việc chuẩn bị bảo tồn. Hầu như tất cả các công thức nấu ăn liều lượng của các thành phần cần thiết để nấu ăn, được chỉ định trong gam, vì vậy bà chủ là hữu ích để biết, 100 gram đường – đây là bao nhiêu, và cách dễ dàng là để đo lường chúng. Xét cho cùng, nếu bạn thực hiện một sai lầm và thêm một khoản tiền không chính xác của đường có thể làm hỏng sản phẩm ẩm thực.

Làm thế nào để đo lường 100g đường?

Nếu bạn có một cốc đo hoặc quy mô, sau đó tìm thấy 100 gram đường – đây là bao nhiêu – cho bạn sẽ không khó khăn. Như vậy, trong cốc thủy tinh áp dụng thông tin về số lượng sản phẩm đo (muối, đường, bột), bởi vì tất cả các thành phần là khối lượng khác nhau. Để xác định 100 gram đường là cần thiết để lấp đầy một ly từ dòng chữ “Đường” vào mức độ mong muốn của trọng lượng.
Ngoài ra, nó rất dễ dàng để đo ra 100 gram của sản phẩm với sự giúp đỡ của trọng lượng, và đó là cách họ đo mà không có một “kính thần kỳ” và trọng lượng, chúng ta hãy nhìn.
100 ml có bao nhiêu gam đường?
Như đã trình bày ở trên, 180 gram phù hợp đường vào khối lượng kính sắc cạnh là 200 ml. Do đó, 100 ml Đường – là 90 gram đường. 
Do đó, trọng lượng và khối lượng được xác định dựa trên thực tế rằng kính được lấp đầy với vành của nó (dòng), nghĩa là, nếu bạn đổ nước lên đầu chiếc cốc – .. khối lượng của nó sẽ lớn hơn 200 ml. Điều tương tự cũng áp dụng cho đường: điền vào mép kính mặt giữ đường hơn 180 gram.
Do đó, mà không quy mô và cốc đo có thể được cài đặt, 100 gram đường – đây là bao nhiêu? Nhưng kết quả không chính xác để miligam, bởi vì chúng phụ thuộc vào điền dao kéo cá nhân. Do đó, nếu bạn không đặc biệt quan trọng trong đo lường có độ chính xác cao của lượng đường, phương pháp đề xuất là tuyệt vời bạn giúp đỡ trong việc chuẩn bị các món ăn khác nhau. Nếu cho bạn đó là độ chính xác đặc biệt là tầm quan trọng của chỉ số này – trọng lượng sử dụng ẩm thực tốt nhất hoặc cốc thủy tinh.
Tổng hợp các đơn vị thường gặp trong nấu ăn, pha chế và làm bánh
Những đơn vị đo lường thường dùng, quen thuộc trong cuộc sống:
Gram (gr), Kilogam (kg): Là đơn vị đo khối lượng của chất rắn.
Liter (l), mililiter (ml): Lít là đơn vị đo thể tích chất lỏng.
Độ Celcius (độ C): Đơn vị đo nhiệt độ phổ biến ở Việt Nam.
Lưu ý: 1kg = 1000gr, 1l = 1000ml.
Một số đơn vị chuyên dụng trong nấu ăn, pha chế và làm bánh:
Teaspoon (tsp, tspn, t, ts): Teaspoon hay được hiểu như muỗng (thìa) cà phê, là một đơn vị đo lường được sử dụng phổ biến. Khi viết ký hiệu của đơn vị này không viết hoa chữ “T” đầu vì như vậy sẽ nhầm lẩn với ký hiệu của Tablespoon một đơn vị lớn hơn.
Desertspoon (dstspn): Là đơn vị đo lường được tính bằng muỗng dùng trong món tráng miệng hay muỗng cơm đối với người Việt.
Tablespoon (Tbsp, T., Tbls., Tb): Hay còn được gọi là muỗng canh. Tùy vào mỗi quốc gia khác nhau mà “muỗng canh” có đơn vị là gram hay ml khác nhau.
Cup (cup): Theo người Việt thì cup được xem như 1 cốc hay 1 chén.
Lưu ý: 1 Cup = 16 Tablespoon = 20 Desertspoon = 48 Teaspoon = 240 ml.
Một số đơn vị đo quốc tế dùng trong nấu ăn, pha chế và làm bánh:
Ounce (oz), Pound (lb), : Là đơn vị đo khối lượng thường quy đổi ra gram, kg.
Fluid ounce (Fl oz, oz.Fl), Pint (Pt), Quart (Qt), Gallon (Gal): Là đơn vị đo thể tích thường đổi ra ml, l.
Độ Farenheit (độ F): Đơn vị đo nhiệt độ.
Lưu ý:
1 Gal = 4 Qt = 8 Pt = 16 cup = 128 Fl oz.
1 kg = 2,25 lb = 36 oz.
1 độ C = 33.8 độ F.

Cách quy đổi đơn vị đo lường trong nấu ăn và làm bánh
1 muỗng cà phê, muỗng canh bằng bao nhiêu gram, ml
Thực tế, muỗng cà phê và muỗng canh có khá nhiều kích thước khác nhau. Vì vậy người ta định danh cho chúng như sau: Muỗng cà phê – Teaspoon(tsp), muỗng canh – Tablespoon(tbsp), cốc – cup.
Theo cách tính thông thường thì cách đổi được tính như sau:
1 muỗng cà phê = 5ml (tương đương 5gr)
1/2 muỗng cà phê = 2,5ml (tương đương 2,5gr)
1 muỗng canh = 3 muỗng cà phê = 15ml (tương đương 15gr)
1/2 muỗng canh= 7,5ml (tương đương 7,5gr)
1 cốc = 250ml
Cách đổi đơn vị đo lường cup ra ml
1 cup = 16 muỗng canh = 48 muỗng cà phê = 240 ml
3/4 cup = 12 muỗng canh = 36 muỗng cà phê = 180 ml
2/3 cup = 11 muỗng canh = 32 muỗng cà phê = 160 ml
1/2 cup = 8 muỗng canh = 24 muỗng cà phê = 120 ml
1/3 cup = 5 muỗng canh = 16 muỗng cà phê = 80 ml
1/4 cup = 4 muỗng canh = 12 muỗng cà phê = 60 ml

Cách đổi đơn vị đo lường ounces (oz) ra gram
1 oz = 28 gr
2 oz = 56 gr
3,5 oz = 100 gr
4 oz = 112 gr
5 oz = 140 gr
6 oz = 168 gr
8 oz = 225 gr
9 oz = 250 gr
10 oz = 280 gr
12 oz = 340 gr
16 oz = 454 gr
18 oz = 500 gr
20 oz = 560 gr
24 oz = 675 gr
27 oz = 750 gr
36 oz = 1 kg

Cách đổi đơn vị đo lường pound (lb) ra gram
1/4 lb= 112 gr
1/2 lb= 225 gr
3/4 lb= 340 gr
1 lb= 454 gr
1,25 lb= 560 gr
1,5 lb= 675 gr
2 lb= 907 gr
2,25 lb= 1 kg
3 lb= 1,35 kg
4,5 lb= 2 kg

Cách đổi đơn vị đo lường theo gram và ml khác
4 tách nước = 1 l
2 chén nước = 1/2 l
1 chén nước = 1/4 l
1 chén = 16 muỗng canh
1 chén bột = 100 gr
1 chén bơ = 200 gr
1 chén đường cát = 190 gr
1 chén đường bột = 80 gr
1 chén bột ngô = 125 gr
1 quả trứng nhỏ = 50 gr
1 thìa bơ = 30 gr
1 quả táo = 150 gr
1 lát bánh mì = 30 gr

Cách đổi đơn vị đo lường độ Farenheit (độ F) sang độ Celcius (độ C)
500 độ F = 260 độ C
475 độ F = 245 độ C
450 độ F = 235 độ C
425 độ F = 220 độ C
400 độ F = 205 độ C
375 độ F = 190 độ C
350 độ F = 180 độ C
325 độ F = 160 độ C
300 độ F = 150 độ C
275 độ F = 135 độ C
250 độ F = 120 độ C
225 độ F = 107 độ C
200 độ F = 93 độ C
150 độ F = 65 độ C
100 độ F = 38 độ C
Bảng hệ thống cách đổi một số nguyên liệu thông dụng
Bột mì thường, bột mì đa dụng, bột trộn sẵn
THỂ TÍCH
TRỌNG LƯỢNG
1 muỗng cà phê
3gr
1 muỗng canh
8g
1/4 cup
31gr
1/3 cup
42gr
1/2 cup
62gr
5/8 cup
78gr
2/3 cup
83gr
3/4 cup
93gr
1 cup
125gr

Các loại men nở
MEN NỞ KHÔ
(ACTIVE DRY YEAST)

MEN TƯƠI
(FRESH YEAST)

MEN NỞ NHANH
(INSTANT YEAST)

1 muỗng cà phê = 2.8gr
2 muỗng cà phê = 5.6gr
2/3 muỗngng cà phê = 2.1gr
1 muỗng canh = 8.5gr
2 muỗng canh = 17gr
2/3 muỗng canh = 6.3gr
1 cup = 136gr
2 cup = 272gr
2/3 cup = 100gr
1 gói (package) = 7gr
1 gói (package) = 14gr
1 gói (package) = 5gr

Đường tinh luyện, đường nâu
THỂ TÍCH
TRỌNG LƯỢNG
1 muỗng cà phê
5gr
1 muỗng canh
14g
1/4 cup
50gr
1/3 cup
66.7gr
1/2 cup
100gr
5/8 cup
125gr
2/3 cup
133gr
3/4 cup
150gr
1 cup
200gr

Đường bột
THỂ TÍCH
TRỌNG LƯỢNG
1 muỗng cà phê
8gr
1 muỗng canh
25g
1/4 cup
31gr
1/3 cup
42gr
1/2 cup
62.5gr
5/8 cup
78gr
2/3 cup
83gr
3/4 cup
94gr
1 cup
125gr

Sữa chua
THỂ TÍCH
TRỌNG LƯỢNG
1 muỗng cà phê
5.1gr
1 muỗng canh
15.31g
1/8 cup
30.63gr
1/4 cup
61.25gr
1/3 cup
81.67gr
3/8 cup
91.9gr
1/2 cup
122.5gr
5/8 cup
153.12gr
2/3 cup
163.33gr
3/4 cup
183.75gr
7/8 cup
214.37gr
1 cup
245gr
1 fl oz
30.63gr

Sữa tươi
THỂ TÍCH
TRỌNG LƯỢNG
1 muỗng cà phê = 5ml
5gr
1 muỗng canh = 15ml
15.1g
1/4 cup = 60ml
60.5gr
1/3 cup = 80ml
80.6gr
1/2 cup = 120ml
121gr
2/3 cup = 160ml
161gr
3/4 cup = 180ml
181.5gr
1 cup = 240ml
242gr
1 fl oz
30.2gr

Kem tươi (whipping cream)
THỂ TÍCH
TRỌNG LƯỢNG
1 muỗng cà phê
5gr
1 muỗng canh
14.5g
1/4 cup
58gr
1/3 cup
77.3gr
1/2 cup
122.5gr
2/3 cup
154.6gr
3/4 cup
174gr
1 cup
232gr
1 fl oz
29gr

Mật ong
THỂ TÍCH
TRỌNG LƯỢNG
1 muỗng cà phê (teaspoon)
7.1gr
1 muỗng canh (tablespoon)
21g
1/8 cup
42.5gr
1/4 cup
85gr
1/3 cup
113.3gr
3/8 cup
127.5gr
1/2 cup
170gr
5/8 cup
121.5gr
2/3 cup
226.7gr
3/4 cup
255gr
7/8 cup
297.5gr
1 cup
340gr
1 oz
28gr
1 fl oz
42.5gr
1 lb
453.6gr

Những lưu ý khi áp dụng hệ thống quy đổi đo lường
Những nguyên liệu khác nhau sẽ có khối lượng khác nhau với cùng 1 thể tích. Chẳng hạn, cùng 1 thể tích nhưng các loại bột khác nhau sẽ cho ra khối lượng khác nhau.
Một số hệ thống quy đổi đơn vị được làm tròn đến một con số cụ thể nhất định, nên khi chuyển đổi sẽ có sự chênh lệch nhưng không đáng kể.
Đong 1 cup, 1 tbs, 1 Tsp có nghĩa là đầu bếp phải đặt dụng cụ đo trên bề mặt phẳng và đong bằng mặt.
Đầu bếp nên cân nhắc xem phải chọn đong cái nào trước và dùng dụng cụ nào trước để đảm bảo thuận tiện nhất, tiết kiệm thời gian nhưng vẫn đảm bảo tính chính xác.
Trên đây là thông tin về các đơn vị đo lường và cách quy đổi đơn vị trong nấu ăn mà Cẩm Nang Tiếng Anh chia sẻ đến bạn. Nếu bạn có bất kì thắc mắc nào, vui lòng để lại thông tin dưới bài viết.

Cẩm Nang Tiếng Anh cũng giúp giải đáp những vấn đề sau đây:
1 muỗng canh đường bằng bao nhiêu gam
Cách đo gram bằng chén
1 cup bằng bao nhiêu gram
100g bột mì bằng bao nhiêu ml
150ml nước la bao nhiêu chén
200ml nước la bao nhiêu chén
1 tsp bằng bao nhiêu gam
80ml nước la bao nhiêu muỗng

#chén #đường #bằng #bao #nhiêu #gam #Cách #đổi #các #đơn #vị #trong #nấu #ăn #pha #chế #và #làm #bánh #sang #gram #và