Cấu trúc Who là gì? Các cách đặt câu hỏi với Who. Phân biệt cách dùng của Who, Whom và WhoseCấu trúc Who dùng khi muốn hỏi về một ai đó chưa xác định. Cấu trúc này thực sự rất hữu ích trong giao tieps tiếng Anh. Thế nhưng nó lại rất dễ gây nhầm lẫn với Whom hoặc Whose. Vậy làm cách nào để phân biệt chúng? Hãy cùng Fast English làm rõ và bổ sung thêm một số thành ngữ với cấu trúc Who trong bài viết sau đây nhé! Show Cấu trúc Who là gì?WHO là một đại từ có nghĩa là ai, người nào và có cách phát âm là /huː/. Để có thể nắm được cách phát âm một cách chính xác nhất các bạn có thể tham khảo các video luyện nói. Ví dụ:
Cách dùng và dạng cấu trúc Who trong tiếng AnhCấu trúc WHO được sử dụng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của động từ trong câu, khi hỏi về ai hoặc những người nào, hoặc khi hỏi tên của ai đó là gì Ví dụ:
Cấu trúc WHO được sử dụng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của động từ để cho biết bạn đang đề cập đến người nào hoặc để thêm thông tin về một người vừa được đề cập, nó chỉ được sử dụng cho người, không sử dụng cho vật Ví dụ:
WHO : còn là tên viết tắt của tổ chức y tế thế giới – the World Health Organization Ví dụ: WHO is finding a way to deal with the COVID-19 epidemic. (Tổ chức y tế thế giới đang tìm cách đối phó với đại dịch COVID-19)
Phân biệt cấu trúc Who, Whom, Whose trong tiếng AnhWho và Whom được sử dụng để hỏi ai, người nào, nhưng:
Ví dụ:
Lưu ý rằng: – Trong văn nói, người ta có thể dùng who trong cả hai trường hợp chủ ngữ và bổ ngữ. Ví dụ: Who(m) do he help this morning? (Anh ta giúp ai sáng nay?) – Động từ trong câu hỏi cấu trúc Who ở dạng xác định. Ngược lại động từ trong câu hỏi với Whom phải ở dạng nghi vấn: Ví dụ: Who is going to London with Harry? (Ai đang đi London cùng với Harry vậy?) With whom is he going to London? = Who(m) did he go to London with? (Anh ấy đã đi London cùng với ai vậy?) – Whose là hình thức sở hữu của Who. Nó được dùng để hỏi “của ai”. Ví dụ: “Whose is this pen?” “It’s mine.” (“Cái bút này của ai?” “Của tôi.”) – Whose có thể được dùng như một tính từ chỉ sự nghi vấn. Khi ấy theo sau Whose phải có một danh từ . Ví dụ:
Một số thành ngữ của cấu trúc WhoWho am I, who are you,… to do something? Được dùng để hỏi ai đó có quyền gì để làm điều gì đó Ex: Who are you to tell her I can’t sit here? (Anh là ai mà bảo cô ấy không thể ngồi đây?) Who can say? Diễn tả những điều mà không ai biết Ex: “Aliens don’t exist.” – “ Who say that?” (“Người ngoài hành tinh không tồn tại.” – ” Ai nói vậy?”) Who cares Được dùng để diễn tả việc bạn không hề quan tâm đến điều gì đó Ex: “There’s an event meeting tomorrow.” “Who cares?” (“Có một buổi sự kiện gặp mặt tối mai.” – “Ai thèm quan tâm chứ?”) Who needs something Được dùng để nói rằng bạn không muốn một cái gì đó Ex: More junk mails! Who needs it? (Thêm thư rác! Ai cần nó chứ?) Who needs… Được dùng để nói rằng điều được đề cập là không cần thiết hoặc hữu ích, hoặc gây ra rắc rối: Ex: Women! Who needs them? They are so bad! (Đàn bà! Ai cần họ chứ? Họ thật tồi tệ!) God helps those who help themselves Diễn tả việc có thể thoát khỏi tình huống tồi tệ bằng cách tự giúp đỡ hơn là hy vọng vào sự can thiệp của thần linh Ex: That businessman refused to help you because he realized that you run to him every time you have trouble. Please remember that he has business to run and God helps only those who help themselves. (Nhà doanh nhân ấy từ chối giúp bởi vì ông ấy nhận ra rằng bạn tìm đến với ông ấy mỗi khi bạn gặp khó khăn. Hãy nhớ rằng ông ấy còn có một doanh nghiệp để điều hành và Chúa chỉ giúp những người tự giúp mình.) Bài tập câu trúc WhoBài tập: Điền đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống. a/ Do you know the boy ______ is standing outside the school? b/ The man ______ lives next-door is Vietnamese. c/ The book ______ you gave her is very good. d/ A burglar is someone ______ breaks into the house and steals things. e/ The family ______ car was stolen last week is the Potters. f/ A bus is a big car ______ carries a lot of people. g/ The man ______ mobile phone was ringing did not know what to do. h/ Buses ______ go to the airport run every one hour. Đáp án: a/ who b/ who c/ which d/ that e/ whose f/ which g/ whose h/ that Trên đây là tổng hợp các kiến thức, lý thuyết về cấu trúc who, cách đặt câu hỏi với who, phân biệt who, whom, whose đơn giản, dễ hiểu. kèm theo đó là bài tập vận dụng kèm đáp án để bạn có thể thực hành ngay, khắc sâu kiến thức. Tiếng Anh đơn giản hơn với Fast English. Hãy theo dõi website để có thể cập nhật thêm nhiều kiến thức tiếng Anh. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì hay muốn nhận thêm nhiều bài tập ngữ pháp tiếng Anh, hãy để lại họ tên, email bên dưới phần bình luận để chúng tôi có thể gửi tài liệu cho bạn nhé. Chúc bạn học tập thật tốt! |