Wet behind the ears là gì

Đó là một cụm từ của người Mỹ, được đặt ra vào khoảng năm 1902. Cụm từ "wet behind the ears" có nguồn gốc từ quá trình sinh sản của động vật trang trại. Khi con non được sinh ra, nó được bao phủ bởi máu. Khi nó khô đi, mọi bộ phận khác của cơ thể sẽ được làm khô, ngoại trừ phía sau tai. Vì vậy, cụm từ "wet behind the ears" trở thành đồng nghĩa với những người mới sinh ra và trong cuộc sống hàng ngày để chỉ một người nào đó mới về một cái gì đó hoặc mới ở một nơi nào đó.

Thành ngữ "wet behind the ears" là một thành ngữ cũng phổ biến vào đầu thế kỷ XX. "Dry back of the ears" có nghĩa là hoàn toàn ngược lại với ướt sau tai, nó mô tả một người trưởng thành và có kinh nghiệm. Điều thú vị là, thành ngữ "dry back of the ears" đã được sử dụng, trong khi "wet behind the ears" vẫn là một thành ngữ khá phổ biến.

wet behind the ears Thành ngữ, tục ngữ

still wet behind the ears

still quite young, the tender age of When we moved to Boston, you were still wet behind the ears.

wet behind the ears

(See still wet behind the ears)

wet behind the ears|ear|ears|wet

adj. phr., informal Not experienced; not knowing how to do something; new in a job or place. The new student is still wet behind the ears; he has not yet learned the tricks that the boys play on each other.
Compare: DRY BEHIND THE EARS.

ướt sau tai

Thiếu kinh nghiệm, thường là do một người còn trẻ. Bạn sẽ bất bao giờ thắng kiện với anh ta với tư cách là luật sư của bạn - anh ta vừa mới tốt nghề trường luật và vẫn còn ướt sau tai! Nhóm thực tập sinh này có vẻ đặc biệt ướt sau tai — tui hầu như bất tin tưởng họ đi lấy cà phê của tui !. Xem thêm: sau tai, sau tai,

ướt sau tai

và bất khô sau tai; hầu như bất bị khô sau tai trẻ và thiếu kinh nghiệm. John còn quá trẻ để đảm nhận một công chuyện như thế này! Anh ấy vẫn còn ướt sau tai! Anh ấy có thể bị ướt sau tai, nhưng anh ấy được đào làm ra (tạo) bài bản và trả toàn có năng lực. Tom sẽ tự kinh doanh? Tại sao, anh ấy hầu như bất khô sau tai .. Xem thêm: phía sau, tai, ướt

ướt sau tai

Ngoài ra, bất khô sau tai. Chưa trưởng thành, thiếu kinh nghiệm, như trong Làm thế nào bạn có thể nhận được chỉ dẫn từ Tom? Anh ấy vẫn còn ướt sau tai, hoặc Jane chưa khô sau tai. Thuật ngữ này đen tối chỉ thực tế là nơi cuối cùng để khô ở ngựa con hoặc bê mới sinh là vết lõm phía sau tai của nó. [Đầu những năm 1900]. Xem thêm: sau môn, lỗ tai,

ướt sau tai

Nếu ai đó bị ướt sau tai, họ còn trẻ và chưa có nhiều kiến ​​thức hay kinh nghiệm xử lý tình huống. Hawking là một sinh viên nghiên cứu, vẫn còn ướt sau tai theo tiêu chuẩn khoa học. Terry, hóa ra, vừa tốt nghề đại học và bị ướt sau tai. Lưu ý: Bạn cũng có thể sử dụng wet-after-the-ear trước một danh từ. Bài hát nói về cảm giác của anh ấy khi là một đứa trẻ ở thị trấn nhỏ, chân ướt chân ráo đến LA lần đầu tiên. Lưu ý: Có hai nguồn gốc có thể xảy ra cho biểu thức này. Nó có thể đen tối chỉ một con vật non được mẹ của nó tắm rửa. Ngoài ra, nó có thể đen tối chỉ trẻ quên lau khô sau tai sau khi rửa. . Xem thêm: sau tai, sau tai,

ướt sau tai

thiếu kinh nghiệm; chưa trưởng thành. bất chính thức. và với rất ít kinh nghiệm: Anh ấy là một giáo viên trẻ, vẫn còn ướt sau tai. OPPOSITE: một bàn tay cũ (tại một cái gì đó / tại một cái gì đó đang làm một cái gì đó). Xem thêm: sau tai, sau tai,

ướt sau tai

Thiếu kinh nghiệm; xanh .. Xem thêm: sau, tai, ướt. Xem thêm:

Hey, wake up! Photo courtesy Hans Splinter.

'Wet behind the ears' có một từ mới là ear nghĩa là cái tai. Người Mỹ dùng wet behind the ears, tức là ướt ở đằng sau tai, để chỉ một người còn non nớt, chưa có kinh nghiệm. Thành ngữ này xuất xứ từ đầu thế kỷ thứ 20, khi những con ngựa hay bò mới sinh ra tại các nông trại đều còn ướt, và các nhà nông phải lau khô cả người, nhất là phía sau tai của chúng.

Ví dụ

Even though Monica is our youngest office manager (quản lý), she’s anything but wet behind the ears. On the contrary, she came to the company with more experience (kinh nghiệm) managing people and resources than anyone else we’ve hired (thu dụng).

When MTV first began broadcasting on a single cable station, viewers often caught early technical mistakes, like a blank screen (màn ảnh trống rỗng). But it’s no longer wet behind the ears. In fact, the high-tech network that introduced music videos to millions of kids is now almost 30 years old!

Huyền Trang

VOA

Bài trước: "Gloss over" nghĩa là gì?

"Full of oneself" nghĩa là gì?

"In the wings" nghĩa là gì?

Video liên quan

Chủ đề