Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 tập 1

Bài 1 trang 11 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Viết (theo mẫu):

Trả lời

a) Viết:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 tập 1
Đọc:Một và một phần tư.

b) Viết:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 tập 1
Đọc:Ba và một phần sáu.

c) Viết:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 tập 1
Đọc:Hai và hai phần tư.

d) Viết:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 tập 1
Đọc:Bốn và năm phần tám.

Bài 2 trang 11 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số:

Trả lời

Bài 3 trang 11 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Giải thích vì sao:

Trả lời

Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5: Luyện tập trang 11, 12, 13

Bài 1. (Trang 11 VBT Toán 5)

Viết số đo tích hợp vào ô trống:

Hình tròn (1) (2) (3)
Bán kính 18cm 40,4dm 1,5m
Chu vi hình tròn

Bài giải

Chu vi hình tròn (1): C = r × 2 × 3,14 = 18 × 2 × 3,14 = 113,04cm

Chu vi hình tròn (2): C = 40,4 × 2 × 3,14 = 253,712dm

Chu vi hình tròn (3): C = 1,5 × 2 × 3,14 = 9,42m

Hình tròn (1) (2) (3)
Bán kính 18cm 40,4dm 1,5m
Chu vi hình tròn 113,04cm 253,712dm 9,42m

Bài 2. (Trang 12 VBT Toán 5)

a) Chu vi của một hình tròn là 6,28m. Tính đường kính của hình tròn đó.

b) Chu vi của một hình tròn là 188,4cm. Tính bán kính của hình tròn đó.

Bài giải

a) Đường kính của hình tròn là:

b) Đường kính của hình tròn là:

188,4 : 3,14 = 60 (cm)

Bán kính của hình tròn đó là:

60 : 2 = 30 (cm)

Hoặc: Bán kính của hình tròn đó là:

Đáp số: a) 2m; b) 30cm

Bài 3. (Trang 12 VBT Toán 5)

Đường kính của một bánh xe ô tô là 0,8m.

a) Tính chu vi của bánh xe đó.

b) Ô tô sẽ đi được bao nhiêu mét, nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng ? 200 vòng ? 1000 vòng ?

Bài giải

a) Chu vi bánh xe là:

0,8 × 3,14 = 2,512 (m)

b) Quãng đường ô tô đi được khi bánh xe lăn 10, 200, 1000 vòng trên mặt đất là:

2,512 × 10 = 25,12 (m)

2,512 × 200 = 502,4 (m)

2,512 × 1000 = 2512 (m)

Đáp số: a) 2,512m; b) 25,12m; 502,4m; 2512m.

Bài 4. (Trang 13 VBT Toán 5)

Tìm các hình có chu vi bằng nhau trong các hình sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 tập 1

Bài giải

Chu vi hình vuông A là: 11,75 × 4 = 47 (cm)

Chu vi hình chữ nhật B là: (9 + 14,5) × 2 = 47 (cm)

Chu vi hình C là: (10 × 3,14) : 2 + 10 = 25,7 (cm)

Vậy chu vi hình A bằng chu vi hình B.

Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 5: Diện tích hình tròn

Câu 1, 2, 3 trang 11 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 5 tập 1. Viết (theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 tập 1

1. Viết (theo mẫu)     

a) 

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 tập 1
                   

\(1{1 \over 4}\)                                                           

Đọc : Một và một phần tư

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 tập 1
   

c)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 tập 1
  

d)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 tập 1

2. Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 tập 1
 

3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 tập 1
 

Quảng cáo

Giải thích vì sao: \(3{1 \over 4} = {{13} \over 4}?\)

Ta có: \(3{1 \over 4} = 3 + {1 \over 4} = ………………\)

Đáp số

1. Viết theo mẫu

a) Viết: \(1{1 \over 4}\) ;           Đọc : Một và một phần tư

b)  Viết: \(3{1 \over 6}\) ;          Đọc: Ba và một phần sáu

c) Viết: \(2{3 \over 4}\) ;           Đọc: Hai và ba phần tư

d) Viết: \(4{5 \over 8}\) ;           Đọc: Bốn và năm phần tám

2. Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 tập 1
 

3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 tập 1
 

Giải thích vì sao: \(3{1 \over 4} = {{13} \over 4}?\)

Ta có: 

\(3{1 \over 4} = 3 + {1 \over 4} = {{3 \times 4} \over {1 \times 4}} + {1 \over 4} = {{12 + 1} \over 4} = {{13} \over 4}\)



  • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 tập 1
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11, 12 Bài 9: Hỗn số hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 1.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11, 12 Bài 9: Hỗn số - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 Bài 1: Viết (theo mẫu):

Phương pháp giải

- Quan sát hình vẽ để viết hỗn số thích hợp với mỗi hình.

- Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.

Lời giải:

a) Viết:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 tập 1
Đọc:Một và một phần tư.

b) Viết:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 tập 1
Đọc:Ba và một phần sáu.

c) Viết:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 tập 1
Đọc:Hai và hai phần tư.

d) Viết:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 tập 1
Đọc:Bốn và năm phần tám.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12 Bài 2: Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số:

Quảng cáo

Phương pháp giải

- Quan sát hình vẽ để viết hỗn số thích hợp với mỗi vạch của tia số.

- Khi viết hỗn số ta viết phần nguyên rồi viết phần phân số.

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12 Bài 3: Giải thích vì sao:

Ta có:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 tập 1
= ………….....

Phương pháp giải

Viết 3 dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó thực hiện phép cộng hai phân số như thường.

Lời giải:

Ta có:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 tập 1

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 tập 1
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 tập 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 tập 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 tập 1

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 tập 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 tập 1

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.