Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 19, 20

Câu 1, 2, 3 trang 18 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 5 tập 1. Tổng hai số là 100. Tỉ số của hai số đó là ({3 over 7}) . Tìm hai số đó.

1. a) Tổng hai số là 100. Tỉ số của hai số đó là \({3 \over 7}\) . Tìm hai số đó.

    b) Hiệu hai số là 55. Tỉ số của hai số là \({4 \over 9}\). Tìm hai số đó.

2. Một thúng đựng trứng gà và trứng vịt có tất cả 116 quả. Số trứng gà bằng \({1 \over 3}\) số trứng vịt. Hỏi trong thúng có bao nhiêu quả trứng gà,bao nhiêu quả trứng vịt?

3. Vườn hoa của nhà trường là hình chữ nhật có chu vi 160m và chiều rộng bằng \({2 \over 3}\) chiều dài.

a) Tính chiều dài, chiều rộng của vườn hoa đó.

b) Người ta để \({1 \over {24}}\) diện tích vườn hoa làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi bằng bao nhiêu mét vuông?

Đáp án

1. a) Tổng hai số là 100. Tỉ số của hai số đó là \({3 \over 7}\) . Tìm hai số đó.

Ta có sơ đồ:

 

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 7 = 10 (phần)

Số bé là: \(100 \times {3 \over {10}} = 30\)

Số lớn là: 100 – 30 = 70 hoặc \(100 \times {7 \over {10}} = 70\)

Đáp số: Số bé: 30

              Số lớn: 70

b) Hiệu hai số là 55. Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó.

 

Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5 (phần)

Số bé là: \(55 \times {4 \over 5} = 44\)

Số lớn là: 55 + 44 = 90 hoặc \(55 \times {9 \over 5} = 99\)

Đáp số: Số bé:44

            Số lớn: 99

2. Một thúng đựng trứng gà và trứng vịt có tất cả 116 quả. Số trứng gà bằng số trứng vịt. Hỏi trong thúng có bao nhiêu quả trứng gà,bao nhiêu quả trứng vịt?

Quảng cáo

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần)

Số trứng gà đựng trong thùng là: 116 : 4 = 29 (trứng gà)

Số trứng vịt đựng trong thùng là: 116 – 29 = 87 (trứng vịt)

Hoặc : \(116 \times {3 \over 4} = 87\) (trứng vịt)

Đáp số: Số bé: 29

             Số lớn: 87

3. Vườn hoa của nhà trường là hình chữ nhật có chu vi 160m và chiều rộng bằng \({2 \over 3}\) chiều dài.

a) Tính chiều dài, chiều rộng của vườn hoa đó.

Tổng số phần bằng nhau là : 2 + 3 = 5 (phần)

Tổng chiều dài và chiều rộng vườn hoa là:

160 : 2 = 80 (m)

Chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật:

\({{80 \times 2} \over 5} = 32(m)\)

Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật:

80 – 32 = 48 (m) hoặc \({{80 \times 3} \over 5} = 48\,\,(m)\)

Đáp số: Chiều rộng: 32m

           Chiều dài: 48m

b) Người ta để \({1 \over {24}}\) diện tích vườn hoa làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi bằng bao nhiêu mét vuông?

Diện tích vườn hoa là:

32 x 48 = 1536 (m2)

Diện tích để làm lối đi là:

\(1536 \times {1 \over {24}} = 64\,({m^2})\)

Đáp số: 64m2

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 19, 20 SGK Toán 5: Luyện tập Ôn tập và bổ sung về giải toán sẽ giúp các em học sinh nắm được cách biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này tăng lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng tăng bấy nhiêu lần). Đồng thời, biết cách giải toán lớp 5 có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng 2 cách. Các lời giải bám sát chương trình học. Sau đây mời các em cùng tham khảo cách giải.

>> Bài trước: Toán lớp 5 trang 19: Ôn tập và bổ sung về giải toán

Toán lớp 5 trang 19, 20

  • Video Giải Toán lớp 5 trang 19, 20 Luyện tập
  • Giải toán lớp 5 trang 19 bài 1 - Luyện tập
  • Giải toán lớp 5trang 19 bài 2 - Luyện tập
  • Giải toán lớp 5 trang 20 bài 3 - Luyện tập
  • Giải toán lớp 5trang 20 bài 4 - Luyện tập

Video Giải Toán lớp 5 trang 19, 20 Luyện tập

Trên đây là video hướng dẫn giải cho từng câu hỏi. Các em hãy cùng tham khảo Đáp án và Lời giải bài 1, 2, 3, 4 trang 19, 20 SGK Toán lớp 5 chi tiết cách trình bày dưới đây. Đồng thời các em hãy so sánh đối chiếu với kết quả đáp án của mình. Lời giải chi tiết như sau:

Giải toán lớp 5 trang 19 bài 1 - Luyện tập

Mua 12 quyển vở hết 24 000 đồng. Hỏi mua 30 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?

Tóm tắt

12 quyển vở: 24 000 đồng

30 quyển vở: ? đồng

Phương pháp giải

Có thể giải bài toán bằng phương pháp rút về đơn vị:

- Tìm số tiền mua 1 quyển vở = số tiền mua 12 quyển vở : 12.

- Tìm số tiền mua 30 quyển vở = số tiền mua 11 quyển vở × 30.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1

Mua 1 quyển vở hết 24 000 : 12 = 2000 (đồng)

Mua 30 quyển vở thì hết 2000 × 30 = 60 000 (đồng)

Đáp số: 60 000 (đồng)

Giải toán lớp 5trang 19 bài 2 - Luyện tập

Bạn Hà mua hai tá bút chì hết 30 000 đồng. Hỏi bạn Mai muốn mua 8 cái bút chì như thế thì phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

Tóm tắt

Mua 2 tá hết: 30 000 đồng

Mua 8 cái: ? đồng

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2

Cách 1: Rút về đơn vị

Đổi 1 tá = 12 cái

2 tá bút chì gồm có: 12 × 2 = 24 (cái)

Mua một chiếc bút hết số tiền là:

30000 : 24 = 1250 (đồng)

Mai mua 8 chiếc bút chì hết số tiền:

1250 × 8 = 10 000 (đồng)

Đáp số: 10000 đồng

Cách 2: Tìm về tỉ số

1 tá bút chì = 12 cái bút chì.

Vậy 2 tá bút chì có số cái bút chì là:

12 x 2 = 24 (cái bút chì)

Tỉ số giữa 24 cái bút chì và 8 cái bút chì là:

24 : 8 = 3

Mai muốn mua 8 cái bút chì như thế thì phải trả người bán hàng số tiền là:

30000: 3 = 10000 (đồng)

Đáp số: 10000 đồng.

Giải toán lớp 5 trang 20 bài 3 - Luyện tập

Một trường tổ chức cho học sinh đi tham quan di tích lịch sử. Đợt thứ nhất cần có 3 xe ô tô để chở 120 học sinh. Hỏi đợt thứ hai muốn chở 160 học sinh đi tham quan thì cần dùng mấy xe ô tô như thế nào?

Tóm tắt

3 xe chở được: 120 học sinh

? xe chở: 160 học sinh

Phương pháp giải

Có thể giải bài toán bằng phương pháp rút về đơn vị:

- Tìm số học sinh mà 1 xe chở được = số học sinh 3 xe chở được : 3.

- Tìm số xe đợt 2 cần dùng = 160 : số học sinh mà 1 xe chở được.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:

Mỗi ô tô chở được:

120 : 3 = 40 (học sinh)

Số ô tô để chở học sinh đợt thứ hai là:

160 : 40 = 4 (ô tô)

Đáp số: 4 ô tô.

Giải toán lớp 5trang 20 bài 4 - Luyện tập

Một người làm công trong hai ngày được trả 72 000 đồng. Hỏi với mức trả lương như thế, nếu làm trong 5 ngày thì người đó được trả bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải

Có thể giải bài toán bằng phương pháp rút về đơn vị:

- Tính số tiền công trong 1 ngày = số tiền công trong 2 ngày : 2.

- Tính số tiền công trong 5 ngày = số tiền công trong 1 ngày x 5.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:

Số tiền công trong một ngày là:

72 000 : 2 = 36 000 (đồng)

Số tiền công trong 5 ngày là:

36 000 × 5 = 180 000 (đồng)

Đáp số: 180 000 đồng.

Bài tiếp theo: Giải bài tập Toán 5 trang 21 SGK: Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo)

Giải bài tập tương ứng VBT: Giải vở bài tập Toán 5 bài 17: Luyện tập Ôn tập và bổ sung về giải Toán có đáp án cho từng bài tập trong chương trình học. Tham khảo chuyên mục Vở bài tập Toán lớp 5 đầy đủ cả năm học để có những bài giải hay và hấp dẫn. Các đáp án và hướng dẫn giải tại đây sẽ giúp cho các em học sinh giải Toán hiệu quả mà không cần sách giải.

Giải bài tập trang 19, 20 SGK Toán 5: Luyện tập Ôn tập và bổ sung về giải toán bao gồm 4 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán theo phương pháp tỉ số và phương pháp rút về đơn vị, ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 5.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện

Và các tài liệu tham khảo như:

  • Giải bài tập trang 15 SGK Toán 5: Luyện tập chung 1

Đối với chương trình học lớp, nhằm củng cố cho chương trình học các bài giải bài tập, văn mẫu hay giáo án hay, các thầy cô và các em học sinh tham khảo nhóm sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Tất cả các tài liệu tại đây đều được Tải miễn phí về sử dụng. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Video liên quan

Chủ đề