Bài 96. LUYỆN TẬP a) 8998 < 9898 b) 1000m = lkm 6574 > 6547 980g < lkg 4320 = 4320 lm > 80cm 9009 > 900 + 9 1 giờ 15 phút < 80 phút Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: a) Bốn số nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn ? A. 6854 ; 6584 ; 6845 ; 6548 @6548 ; 6584 ; 6845 ; 6854 c. 8654 ; 8564 ; 8546 ; 8645 D. 5684 ; 5846 ; 5648 ; 5864 b) Trong các độ dài 200m, 200cm, 2000cm, 2km, độ dài lớn nhất là: A. 200m B. 200cm Số c. 2000cm @) 2km ? a) Số’ bé nhất có ba chữ sô" là: 100. Sô" bé nhất có bốn chữ sô" là: 1000. Sô" lớn nhất có ba chữ sô" là: 999. Sô" lớn nhất có bốn chữ sô" là: 9999. 4. a) Nối trung điểm của đoạn thẳng AB với sô" thích hợp: Đoạn thẳng AB được chia thành 8 phần bằng nhau ứng với 9 vạch chia theo thứ tự mỗi vạch chia kể từ A đến B lần lượt tương ứng với 100; 200 ; 300 ; 400 ; 500 ; ... 900 do đó trung điểm ĩ của đoạn thẳng AB phải là điểm trùng với vạch thứ năm kể từ vạch 100 vì AI và BI đều có 4 phần bằng nhau như thế. Có thể nhận thấy vạch A tương ứng với sô" 100 thì vạch thứ hai kê" tiếp tương ứng với 200, như thế đến vạch thứ năm (tức là trung điểm I) phải tương ứng với 500. Vậy trung điểm I của đoạn AB tương ứng với vạch 500 (xem hình vẽ). b) Nối trung điểm của đoạn thẳng MN với số thích hợp: Đoạn thẳng MN được chia thành 4 phần bằng nhau ứng với 5 vạch chia theo thứ tự mỗi vạch chia kể từ M đến N lần lượt tương ứng với 3000 ; 4500 ; ... 9000 do đó trung điểm p của đoạn thẳng MN phải là điểm trùng với vạch thứ ba kể từ vạch 3000 vì MP và NP đều có 2 phần bằng nhau như thế. Có thể nhận thấy vạch M tương ứng với với số 3000 thì vạch thứ hai kế tiếp tương ứng với 4500, như thế đến vạch thứ ba (tức là trung điểm P) phải tương ứng với 6000. Vậy trung điểm p của đoạn MN tương ứng với vạch 6000 (xem hình • •§). M p N 0 1500 3000 4500 6000 7500 9000 Show
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 96 Bài 166: Ôn tập về giải toán (tiếp theo) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 3. Mời các bạn đón xem: Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 166: Ôn tập về giải toán (tiếp theo) Bài 1 trang 96 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Quãng đường AC dài 12350m, gồm hai đoạn đường AB dài bằng quãng đường AC. Tính độ dài đoạn BC. Tóm tắt
Lời giải Đoạn đường AB dài là: 12350 : 5 = 2470 (m) Đoạn đường BC dài là: 2470 × 4 = 9880 (m) Đáp số: 9880m
Bài 2 trang 96 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Người ta dự định chuyển 25 200 gói mì đến vùng lũ lụt bằng 8 xe tải chở đều nhau. Hỏi 3 xe chở được bao nhiêu gói mì? Tóm tắt: 8 xe: 25 200 gói 3 xe: … gói? Lời giải: Số gói mì một xe tải chở được là: 25200 : 8 = 3150 (gói) Số gói mì 3 xe chở được là: 3150 × 3 = 9450 (gói) Đáp số: 9450 gói
Bài 3 trang 96 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Người ta đóng gói số bút chì vào các hộp đều như nhau. Cứ 30 cái bút chì thì đóng vào 5 hộp. Hỏi có 24 750 cái bút chì thì đóng vào bao nhiêu hộp như thế? Tóm tắt: 30 bút chì: 5 hộp 24750 bút chì:...... hộp? Lời giải Số bút chì có trong một hộp là: 30 : 5 = 6 (bút chì) Số hộp dùng để chứa 24 750 bút chì là: 24 750 : 6 = 4125 (hộp) Đáp số: 4125 hộp
Bài 4 trang 96 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Biểu thức 2 + 18 × 5 có giá trị là: A. 100 B. 28 C. 92 D. 126 b) Biểu thức 16 : 4 × 2 có giá trị là: A. 2 B. 8 C. 32 D. 12 Lời giải a) 2 + 18 × 5 = 2 + 90 = 92 Chọn C. b) 16 : 4 × 2 = 4 × 2 = 8 Chọn B. Người ta đóng gói số bút chì vào các hộp đều như nhau. Cứ 30 cái bút chì thì đóng vào 5 hộp
Người ta đóng gói số bút chì vào các hộp đều như nhau. Cứ 30 cái bút chì thì đóng vào 5 hộpBài 3 trang 96 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Người ta đóng gói số bút chì vào các hộp đều như nhau. Cứ 30 cái bút chì thì đóng vào 5 hộp. Hỏi có 24 750 cái bút chì thì đóng vào bao nhiêu hộp như thế? Quảng cáo
Tóm tắt 30 bút chì: 5 hộp 24750 bút chì:...... hộp? Lời giải: Số bút chì có trong một hộp là: 30 : 5 = 6 (bút chì) Số hộp dùng để chứa 24 750 bút chì là: 24 750 : 6 = 4125 (hộp) Đáp số: 4125 hộp Quảng cáo
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 hay khác: Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
Lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 96 Bài 166: Ôn tập về giải toán (tiếp theo) hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 3 Tập 2. Quảng cáo Bài 1 trang 96 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Quãng đường AC dài 12350m, gồm hai đoạn đường AB dài bằng quãng đường AC. Tính độ dài đoạn BC.Tóm tắt Lời giải: Đoạn đường AB dài là: 12350 : 5 = 2470 (m) Đoạn đường BC dài là: 2470 x 4 = 9880 (m) Đáp số: 9880m Bài 2 trang 96 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Người ta dự định chuyển 25 200 gói mì đến vùng lũ lụt bằng 8 xe tải chở đều nhau. Hỏi 3 xe chở được bao nhiêu gói mì? Tóm tắt 8 xe: 25 200 gói 3 xe: … gói? Quảng cáo Lời giải: Số gói mì một xe tải chở được là: 25200 : 8 = 3150 (gói) Số gói mì 3 xe chở được là: 3150 x 3 = 9450 (gói) Đáp số: 9450 gói Bài 3 trang 96 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Người ta đóng gói số bút chì vào các hộp đều như nhau. Cứ 30 cái bút chì thì đóng vào 5 hộp. Hỏi có 24 750 cái bút chì thì đóng vào bao nhiêu hộp như thế? Tóm tắt 30 bút chì: 5 hộp 24750 bút chì:...... hộp? Lời giải: Số bút chì có trong một hộp là: 30 : 5 = 6 (bút chì) Quảng cáo Số hộp dùng để chứa 24 750 bút chì là: 24 750 : 6 = 4125 (hộp) Đáp số: 4125 hộp Bài 4 trang 96 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Biểu thức 2 + 18 x 5 có giá trị là: A. 100 B. 28 C. 92 D. 126 b) Biểu thức 16 : 4 x 2 có giá trị là: A. 2 B. 8 C. 32 D. 12 Lời giải: a) 2 + 18 × 5 = 2 + 90 = 92 a) Chọn đáp án C b) 16 : 4 × 2 = 4 × 2 = 8 b) Chọn đáp án B Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 hay khác: Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 3. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |