Vở bài tập Tiếng Việt trang 86, 87

Với bài giải Luyện từ và câu Tuần 17 trang 86, 87, 88 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

1: Tìm và viết những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật trong các bài tập đọc dưới đây

Nhân vật Đặc điểm nhân vật
a, Chú bé Mến trong truyện Đôi bạn
b, Anh Đom Đóm trong bài thơ cùng tên
c, Anh Mồ Côi trong truyện Mồ Côi Xử kiện
d, Người chủ quán trong truyện Mồ Côi Xử kiện

Trả lời:

Nhân vật Đặc điểm nhân vật
a, Chú bé Mến trong truyện Đôi bạn Dũng cảm , khiêm tốn , nhanh trí , biết sống vì người khác , tốt bụng, không ngần ngại khi cứu người
b, Anh Đom Đóm trong bài thơ cùng tên Chuyên cần , tốt bụng , chăm chỉ , lặng lẽ , làm việc , cần cù, có trách nhiệm
c, Anh Mồ Côi trong truyện Mồ Côi Xử kiện Thông minh , tài trí , công bằng , yêu thương người nghèo khó , biết bảo vệ lẽ phải
d, Người chủ quán trong truyện Mồ Côi Xử kiện Tham lam , xấu xa , dối trá , xảo quyệt , vu oan người khác

2: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ?

a, Để miêu tả một bác nông dân.

b , Để miêu tả một bông hoa trong vườn.

c, Để miêu tả một buổi sớm mùa đông.

Trả lời:

a, Để miêu tả một bác nông dân.

Bác nông dân chăm chỉ làm việc.

b , Để miêu tả một bông hoa trong vườn.

Nhành hoa này sắp tàn rồi.

c, Để miêu tả một buổi sớm mùa đông.

Buổi sớm hôm nay trời se lạnh.

3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau :

a, Ếch con ngoan ngoãn chăm chỉ và thông minh.

b, Nắng cuối thu vàng ong dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.

c, Trời xanh ngắt trên cao xanh như dòng sông trong trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.

Trả lời:

a, Ếch con ngoan ngoãn , chăm chỉ và thông minh.

b, Nắng cuối thu vàng ong , dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.

c, Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây, hè phố.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TÍNH TỪ ( tiếp theo)

I - Nhận xét

1. Đặc điểm của các sự vật được miêu tả trong những câu sau khác nhau như thế nào ?

Câu

Mức độ

Cách thể hiện

a) Tờ giấy này trắng.

Trung bình

từ đơn trắng

b) Tờ giấy này trăng trắng

 

c) Tờ giấy này trắng tinh

 

2.Trong mỗi câu dưới đây, ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng những cách nào ?

Câu

Cách thể hiện ý nghĩa mức độ

a) Tờ giấy này rất trắng

b) Tờ giấy này trắng hơn.

c)  Tờ giấy này trắng nhất

So sánh với vật khác.

II   - Luyện tập

1. Gạch dưới những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (in chữ đậm) trong đoạn văn sau :

Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay đi rất xa. Nhà thơ Xuân Diệu chỉ một lần đến đây ngắm nhìn vẻ đẹp của cà phê đã phải thốt lên :

                    Hoa cà phê thơm lắm em ơi

                    Hoa cùng một điệu với hoa nhài

                    Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng

                    Như miệng em cười đâu đây thôi.

Mỗi mùa xuân, Đắk Lắk lại khoác lên mình một màu trắng ngà ngọc và tỏa ra mùi hương ngan ngát khiến đất trời những ngày xuân đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn

M : Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay đi rất xa.

2. Viết vào bảng những từ ngữ miêu tả các mức độ khác nhau của tính chất, đặc điểm :

Tính chất, đặc điểm

Cách 1

(Tạo từ ghép, từ láy)

Cách 2

(Thêm rất, quá, lắm)

Cách 3

(Tạo ra phép so sánh

Đỏ

Cao

Vui

3. Đặt câu với mỗi từ ngữ em vừa tìm được ở bài tập 2 (mỗi từ ngữ đặt một câu).

TRẢ LỜI:

I - Nhận xét

1. Đặc điểm của các sự vật được miêu tả trong những câu sau khác nhau như thế nào ?

Câu

Mức độ

Cách thể hiện

a) Tờ giấy này trắng.

Trung bình

từ đơn trắng

b) Tờ giấy này trăng trắng

 thấp

từ láy trăng trắng 

c) Tờ giấy này trắng tinh

cao 

từ ghép trắng tinh 

2.Trong mỗi câu dưới đây, ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng những cách nào ?

Câu

Cách thể hiện ý nghĩa mức độ

a) Tờ giấy này rất trắng

b) Tờ giấy này trắng hơn.

c)  Tờ giấy này trắng nhất

So sánh với vật khác.

 So sánh với tờ giấy ở mức độ hơn

so sánh với tờ giấy ở mức độ cao nhất

II  - Luyện tập

1. Tìm những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất trong đoạn văn sau :

Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay đi rất xa. Nhà thơ Xuân Diệu chỉ một lần đến đây ngắm nhìn vẻ đẹp của cà phê đã phải thốt lên:

                Hoa cà phê thơm lắm em ơi

                Hoa cùng một điệu với hoa nhài

                Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng

                Như miệng em cười đâu đây thôi.

Mỗi mùa xuân, Đắk Lắk lại khoác lên mình một màu trắng ngà ngọc và tỏa ra mùi hương ngan ngát khiến đất trời những ngày xuân đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn.

2. Hãy tìm những từ ngữ miêu tả các mức độ khác nhau của các tính chất, đặc điểm :

Tính chất, đặc điểm

Cách 1

(Tạo từ ghép, từ láy)

Cách 2

(Thêm rất, quá, lắm)

Cách 3

(Tạo ra phép so sánh)

Đỏ

đo đỏ, đỏ rực, đỏ tía, đỏ chót, đỏ chon chót

rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ

đỏ nhất, đỏ như son, đỏ như mặt trời, đỏ như máu

Cao

cao cao, cao vút, cao vời vợi, cao chót vót

rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao

cao nhất, cao như núi, cao hơn

vui

vui vui, vui vẻ, vui sướng, vui mừng

rất vui, vui quá, vui lắm, quá vui

vui như tết, vui nhất, vui hơn hết

3. Đặt câu với mỗi từ ngữ em vừa tìm được ở bài tập 2 (Mỗi từ ngữ đặt một câu.)

Đỏ:

Trái ớt đỏ chon chót.

Bạn Hương có chiếc áo khoác màu đỏ rực.

Cao:

Mùa thu, bầu trời xanh trong và cao vời vợi.

Tháng này vì cả lớp 4A đồng lòng cố gắng nên điểm thi đua rất cao.

Vui:

Tết đến, trẻ em là những người vui nhất.

Mẹ đi công tác xa về, cả nhà em mừng vui như Tết.

Sachbaitap.com

Video liên quan

Chủ đề