Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 108 tập 1

Soạn tiếng Việt lớp 4 tập 1

Soạn tiếng Việt lớp 4 tập 2

Soạn vở BT tiếng Việt 4 tập 1

Soạn vở BT tiếng Việt 4 tập 2

Soạn VNEN tiếng việt 4 tập 1

Soạn VNEN tiếng việt 4 tập 2

Soạn vở BT toán lớp 4 tập 1

Soạn vở BT toán lớp 4 tập 2

Soạn VNEN lịch sử và địa lí 4

TẬP LÀM VĂN – LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT

1. Đọc bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư (Tiếng Việt 4, tập một, trang 150-151), thực hiện các yêu cầu ở dưới.

a) Ghi lại phần mở bài, thân bài và kết bài trong bài văn trên:

M: –

Hướng dẫn

Mở bài: Từ đầu đến chiếc xe đạp của chú.

-…………………………

b) Ở Phần thân bài, chiếc xe đạp được tả theo trình tự như thế nào?

-…………………………

c) Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng những giác quan nào?

-…………………………

d) Tìm lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài. Lời kể nói lên điều gì về tình cảm của chú Tư với chiếc xe?

1. Đọc bài văn Chiếc xe đạp của chúTư (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 150 – 151) và trả lời câu hỏi:

a) Ghi các phần mở bài, thân bài và kết bài trong bài văn trên:

M:

Hướng dẫn

Mở bài: Từ đầu đến chiếc xe đạp của chú.

Thân bài: ở xóm vườn đến chú đưa chân đá ngược ra sau. – Nó đá đó.

Kết bài:  đám con nít cười rộ chiếc xe của mình.

b) Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được tả theo trình tự như thế nào?

Tả bao quát về ngoài chiếc xe: là chiếc xe đẹp nhất không có chiếc nào sánh bằng.

– Những đặc điểm nổi bật:

+ Xe màu vàng, hai cánh vành láng bóng, khi ngừng đạp, chiếc xe cứ ro ro thật êm tai.

+ Giữa tay cầm gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh giữa vàng lấm tấm đỏ, có khi cắm một cành hoa.

– Tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe:

+ Bao giờ dừng xe, chú cũng rứt cái giẻ dưới yên, lau sạch sẽ rồi mới bước vào nhà, vào tiệm.

+ Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt.

+ Chú dặn bọn trẻ đừng đụng vào chiếc xe.

+ Chủ rất hãnh diện với chiếc xe của mình.

+ Chú gắn lên giữa tay cầm hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa.

c)  Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng những giác quan nào?

– Bằng mắt: thấy: chiếc xe màu vàng, hai cái vành láng bóng, giữa tay cầm là hai con bướm.

– Bằng tai: Khi ngừng đạp, xe cứ ro ro thật êm tai.

d) Tìm lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài. Lời kể nói lên điều gì về tình cảm của chú Tư với chiếc xe?

Lời kể xen lẫn lời tả

Lời kể nói gì về tình cảm của chú Tư với chiếc xe

Chú gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cành hoa / Bao giờ dừng xe, chú cũng rút cái giẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ, chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt/ chú dặn bọn nhỏ: “Coi thì coi, đừng đụng vào con ngựa sắt của tao nghe bây”, (chú hãnh diện với chiếc xe của mình).

Lời kể xen lẫn lời miêu tả như những câu trên nói lên tình cảm của chú Tư, với chiếc xe đạp.

2. Lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay.

Hướng dẫn

Mở bài:

Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay: là một chiếc áo sơ mi màu xanh hòa bình, đồng phục của trường em.

Thân bài

– Tả bao quát chiếc áo

+ màu sắc: màu xanh hòa bình.

+ Kiểu dáng: tay ngắn, vừa vặn, rất thoải mái.

+ Chất vải: cô-tông, không có ni lông nên mùa đông ấm, mùa hè mát.

–  Tả một số bộ phận nổi bật

+ Cổ áo mềm, được viền bằng những nếp gấp xinh.

+ Tay áo hơi phồng lên, cũng được viền thật khéo.

+ Một bên tay áo may logo của trường rất nổi bật.

+ Phía trước ngực thêu tên của em cùng tên lớp.

Kết bài

+ Hàng nút màu xanh nho nhỏ, được đơm rất chắc chắn.

–  Em nói lên tình cảm của em với chiếc áo

+ Gắn bó thân thiết.

+ Em rất yêu quý, chiếc áo.

Với giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 108, 109 Bài 170: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 170: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Video giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 108, 109 Bài 170: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 108 Bài 1: Tìm x và y rồi viết vào ô trống:

x + y

83

105

1386

3284

75413

620378

x – y

17

49

188

1086

23795

157932

x

y

Lời giải:

x + y

83

105

1386

3284

75413

620378

x – y

17

49

188

1086

23795

157932

x

33

28

599

1099

25 809

231 223

y

50

77

787

2185

49 604

389 155

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 108 Bài 2: Một trường học có 1025 học sinh, trong đó số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 147 bạn. Tính số học sinh nam, số học sinh nữ của trường đó.

Tóm tắt:

Lời giải:

Hai lần số học sinh nữ là:

1025 – 147 = 878 (học sinh)

Số học sinh nữ là:

878 : 2 = 439 (học sinh)

Số học sinh nam là:

439 + 147 = 586 (học sinh)

Đáp số: 439 học sinh nữ

           586 học sinh nam

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 109 Bài 3: Số trung bình cộng của hai số bằng 262. Số thứ nhất hơn số thứ hai là 226. Tìm hai số?

Lời giải:

Tổng hai số là:

262 ×2 = 524

Ta có sơ đồ:

Hai lần số thứ nhất là:

524 + 226 = 750

Số thứ nhất là:

750 : 2 = 375

Số thứ hai là:

375 – 226 = 149

Đáp số: Số thứ nhất là: 375; Số thứ hai là: 159

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 109 Bài 4: Số trung bình cộng hai số bằng 1000. Nếu số thứ hai giảm đi 468 đơn vị thì được số thứ nhất. Tìm hai số đó?

Lời giải:

Tổng hai số là:

1000 × 2 = 2000

Ta có sơ đồ:

Hai lần số thứ nhất là:

2000 – 468 = 1532

Số thứ nhất là:

1532 : 2 = 766

Số thứ hai là:

766 + 468 = 1234

Đáp số: Số thứ nhất là: 766

           Số thứ hai là: 1234

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 110, 111 Bài 171: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 111, 112, 113 Bài 172: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 113, 114, 115 Bài 173: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 115, 116, 117 Bài 174: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 117, 118 Bài 175: Tự kiểm tra

Video liên quan

Chủ đề