Vở bài tập tiếng việt lớp 3 trang 74

Giải câu 1, 2 bài Chính tả - Tuần 11: Nếu chúng mình có phép lạ VBT Tiếng Việt 4 tập 1. Câu 1: Điền vào chỗ trống s hoặc x

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

 a) Điền vào chỗ trống s hoặc x

                 Trái nhót như ngọn đèn tín hiệu

                 Trỏ lối ...ang mùa hè

                 Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ ...íu

                 Thắp mùa đông ấm những đêm thâu

                 Quả ớt như ngọn lửa đèn dầu

                 Chạm đầu lưỡi - chạm vào ...ức nóng.

                 Mạch đất ta dồi dào ...ức ...ống

                 Nên nhành cây cũng tháp ...áng quê hương.

b) Đặt trên những chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã :

Ngày xưa có một học trò nghèo nôi tiếng khắp vùng là người hiếu họcKhi ông đô trạng, nhà vua muốn ban thương, cho phép ông tự chọn quà tặng. Ai nấy rất đôi ngạc nhiên khi thấy ông chi xin một chiếc nồi nho đúc bàng vàng. Thì ra, ông muốn mang chiếc nồi vàng ấy về tạ ơn người hàng xóm. Thuơ hàn vi, vì phai ôn thi, không có thời gian kiếm gạo, ông thường hoi mượn nồi cua nhà hàng xóm lúc họ vừa dùng bưa xong đê ăn vét cơm cháy suốt mấy tháng trời. Nhờ thế ông có thời gian học hành và đô đạt.

Phương pháp giải:

a. Em điền s hoặc x vào chỗ trống thích hợp.

b. Em đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã sao cho thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a) Điền vào chỗ trống s hoặc x:

              Trái nhót như ngọn đèn tín hiệu

              Trỏ lối sang mùa hè

              Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu

              Thắp mùa đông ấm những đêm thâu

              Quả ớt như ngọn lửa đèn dầu

              Chạm đầu lưỡi - chạm vào sức nóng.

              Mạch đất ta dồi dào sức sống

              Nên nhành cây cũng thắp sáng quê hương.

b) Đặt trên những chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã :

Ngày xưa có một học trò nghèo nổi tiếng khắp vùng là người hiếu học. Khi ông đỗ trạng, nhà vua muốn ban thưởng, cho phép ông tự chọn quà tặng. Ai nấy rất đỗi ngạc nhiên khi thấy ông chỉ xin một chiếc nồi nhỏ đúc bằng vàng. Thì ra, ông muốn mang chiếc nồi vàng ấy về tạ ơn người hàng xóm. Thuở hàn vi, vì phải ôn thi, không có thời gian kiếm gạo, ông thường hỏi mượn nồi của nhà hàng xóm lúc họ vừa dùng bữa xong để ăn vét cơm cháy suốt mấy tháng trời. Nhờ thế ông có thời gian học hành và đỗ đạt.

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 trang 74
Chia sẻ

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 trang 74
Bình luận

Bài tiếp theo

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 trang 74

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2 Tuần 34 - Tập làm văn trang 74, được chúng tôi biên soạn bám sát nội dung yêu cầu trong vở bài tập. Nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức trọng tâm và ôn tập hiệu quả.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 34 trang 74: Tập làm văn

Ghi lại nội dung chính của từng mục trong bài Vươn tới các vì sao (đã nghe).

a) Chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ

....................................

b) Người dầu tiên đặt chân lên mặt trăng

.........................................

c) Người Việt Nam đầu tên bay vào vũ trụ

...........................................

TRẢ LỜI:

Ghi lại nội dung chính của từng mục trong bài Vươn tới các vì sao (đã nghe).

a) Chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ

Người đầu tiên bay vào vũ trụ: Ga-ga-rin, Liên Xô, ngày 12 tháng 4 năm 1961.

b) Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng:

Am-xtơ-rông, Mĩ ngày 21 tháng 7 năm 1969.

c) Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ:

Phạm Tuân, 1980 trên tàu Liên hợp của Liên Xô.

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2 Tuần 34 - Tập làm văn trang 74 chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi!

Đánh giá bài viết

Ghi lại nội dung chính của từng mục trong bài Vươn tới các vì sao (đã nghe). a) Chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ

Ghi lại nội dung chính của từng mục trong bài Vươn tới các vì sao (đã nghe).

a) Chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 trang 74

....................................

b) Người dầu tiên đặt chân lên mặt trăng

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 trang 74

.........................................

c) Người Việt Nam đầu tên bay vào vũ trụ

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 trang 74

...........................................

TRẢ LỜI:

Ghi lại nội dung chính của từng mục trong bài Vươn tới các vì sao (đã nghe).

a) Chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ

 Người đầu tiên bay vào vũ trụ :Ga-ga-rin, Liên Xô, ngày 12 tháng 4 năm 1961.

b) Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng :

 Am-xtơ-rông, Mĩ ngày 21 tháng 7 năm 1969.

c) Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ :

Phạm Tuân, 1980 trên tàu Liên hợp của Liên Xô.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 3 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 trang 74
Vở bài tập tiếng việt lớp 3 trang 74
Vở bài tập tiếng việt lớp 3 trang 74

Xem thêm tại đây: Tập làm văn - Tuần 34 - Vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 2

Với bài giải Tập làm văn Tuần 14 trang 73, 74 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 trang 74

1: Dựa theo truyện Tôi cũng như bác , trả lời các câu hỏi dưới đây :

a, Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ?

b, Ông nói gì với người đứng cạnh ?

c, Người đó trả lời ra sao ? Câu trả lời có gì đáng buồn cười ?

Trả lời:

a,

Nhà văn không đọc được bản thông báo bởi vì không có kính.

b,

- Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với !

c,

Người đó trả lời : “Xin lỗi . Tôi cũng như bác thôi , vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ.”

Câu trả lời buồn cười vì người đứng cạnh tưởng rằng nhà văn cũng không biết chữ như mình.

2: Hãy ghi lại các ý trả lời cho từng câu hỏi để giới thiếu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua với một đoàn khách đến thăm lớp

a, Tổ em gồm những bạn nào ? Các bạn là người dân tộc nào ?

b, Mỗi bạn có đặc điểm gì hay ?

c, Tháng vừa qua , các bạn làm được những việc gì tốt ?

Trả lời:

a,

Tổ em có 8 bạn gồm Trinh, Nam , Trung , Khang , Huệ , hai bạn tên Trang và em , các bạn đều là dân tộc kinh.

b,

Ba bạn nam: Khang , Trung , Nam đều đá bóng rất hay . Bạn Trinh hát hay và lớp phó văn nghệ của lớp . Bạn Huệ có 2 má lúm đồng tiền cười rất dễ thương . Hai bạn tên Trang, một bạn học khá môn Toán , một bạn học giỏi môn Anh.

c,

Tháng vừa qua , chào mừng ngày 20/11 ba bạn : Khang , Nam , Trung đã tham gia vào giải bóng đá của trường.

Bạn Trinh đã xung phong hát tặng cô giáo chủ nhiệm nhân ngày lễ Nhà giáo Việt Nam.

Các thành viên còn lại trong tổ tham gia cổ động rất nhiệt tình.