Vở bài tập tiếng Anh lớp 3 trang 53

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 Tập làm văn: Viết về một trận thi đấu thể thao

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 53 Tập làm văn hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 3 Tập 2.

   Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước, viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem.

Quảng cáo

Trả lời:

Gợi ý

   Học sinh hãy tóm tắt lại những điều em đã kể trong bài tập làm văn miệng tuần trước trong khoảng 5-7 câu, kể về một trận thi đấu thể thao mà em đã xem. Chú ý rèn luyện chữ viết, chính tả và câu văn.

   Mẫu:

   Trận đấu bóng giữa đội 3A1 và đội 3A2 diễn ra thật sôi nổi.

   (1) Những cú chạm bóng, rê bóng, dắt bóng cũng ngoạn mục và lất léo như bất cứ một trận thi đấu chuyên nghiệp nào. (2) Các cáu thủ mặt đỏ ửng (3). Tóc dính bết mồ hôi và quần áo đầy cát trông bẩn làm sao .(4) Tiếng cổ vũ reo hò, tiếng những chai nước đập vào nhau của những người phấn khích, tiếng hét chỉ dạo của các “huấn luyện viên" làm trận đấu tưng bừng khí thế. (5) Kết thúc, tỉ số 1 – 0 làm ai cũng hỉ hả. (6) Đội 3A1 chiến thắng. (7) Các cầu thủ ra sân, bắt tay “đối thủ” của mình và í ới gọi nhau vào một quán nước mía gần đó.

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 chọn lọc, hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 và Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt 3 giúp các em học sinh biết cách làm bài tập về nhà trong VBT Tiếng Việt 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-29.jsp

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 52, 53 Tập làm văn hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 3 Tập 1.

1: Dựa theo mẫu bài tập đọc Thư gửi bà , em hãy viết một bức thư ngắn cho người thân :

Quảng cáo

Trả lời:

   Chị Mai yêu quý của em

   Đã ba tháng rồi chị chưa về nhà , cả nhà mình nhớ chị nhiều lắm . Em nghe mẹ nói chị vừa đi học vừa đi làm thêm , chắc chị vất vả lắm ? Chị học sắp xong chưa hả chị ? Khi nào học xong chị lại về nhà chơi với em , chị nhé.

   Nhà mình ai cũng khỏe . Em chăm học lắm . Em muốn cố gắng để sau này được làm sinh viên như chị . Hôm qua em lại được cô giáo khen vở sạch chữ đẹp . Chị có vui không ? Khi về chị lại mua sách đọc thêm cho em chị nhé .

   Em nhớ chị nhiều lắm. Mong chị sẽ nhanh nhanh về thăm nhà.

   Yêu chị

   Em : Nam

   Nguyễn Văn Nam

Quảng cáo

2: Tập ghi trên phong bì thư

Trả lời:

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 chọn lọc, hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 và Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt 3 giúp các em học sinh biết cách làm bài tập về nhà trong VBT Tiếng Việt 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-10.jsp

Bài 1

1. Look, listen and repeat. 

(Nhìn, nghe và lặp lại).

a)  This is my pen. (Đây là cây bút máy của tôi.)

Is it? (Cây bút máy là của bạn à?)

Yes, it is. (Đúng vậy.)

b)  That's my rubber. (Đó là cục tẩy (gôm) của tôi.)

Is it? (Cục tẩy (gôm) là của bạn à?)

Yes, it is. (Vâng, chính nó.)

Bài 2

2. Point and say

(Chỉ và nói).

Lời giải chi tiết:

a) This is my pencil. (Đây là bút chì của tôi.)

That's my pencil. (Đó là bút chì của tôi.)

b) This is my pencil case. (Đây là hộp bút chì của tôi.)

That's my pencil case. (Đó là hộp bút chì của tôi.)

c) This is my school bag. (Đây là chiếc cặp của tôi.)

That's my school bag. (Đó là chiếc cặp của tôi.)

d) This is my notebook. (Đây là quyển tập của tôi.)

That's my notebook. (Đó là quyển tập của tôi.)

e) This is my pencil sharpener. (Đây là đồ gọt bút chì của tôi.)

That's my pencil sharpener. (Đó là đồ gọt bút chì của tôi.)

Bài 3

3. Let’s talk

(Chúng ta cùng nói).

Lời giải chi tiết:

This is my pencil. (Đây là bút chì của tôi.)

This is my rubber. (Đây là cục tẩy của tôi.)

This is my book. (Đây là quyển sách của tôi.)

That's my pencil. (Đó là bút chì của tôi.)

That's my school bag. (Đó là chiếc cặp của tôi.)

That's my book. (Đó là quyển sách của tôi.)

Bài 4

4. Listen and tick

(Nghe và đánh dấu chọn.)

Phương pháp giải:

Bài nghe:

1. Mai: This is my pencil.

   Tony: Is it?

    Mai: Yes, it is.

2. Tony: That's my school bag.

    Mai: Is it?

   Tony: Yes, it is.

3. Tony: This is my book.

    Mai: Is it?

    Tony: Yes, it is.

Lời giải chi tiết:

1. b                     2. c                3. a

Bài 5

5. Look, read and write

(Nhìn, đọc và viết.)

Lời giải chi tiết:

a) 1. This is my ruler. It is new.

(Đây là cây thước của tôi. Nó mới.)

b) 2. That is my rubber. It is old.

(Đó là cục tẩy của tôi. Nó cũ.)

Video liên quan

Chủ đề