Ví dụ về hợp đồng thuê khoán tài sản

Hợp đồng thuê khoán tài sản và hợp đồng thuê tài sản được pháp luật dân sự quy định thế nào? Hợp đồng thuê tài sản và hợp đồng thuê khoán tài sản có điểm gì giống và khác nhau?

1.Khái niệm

– Điều 483 Bộ luật dân sự 2015 quy định Hợp đồng thuê khoán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê khoán giao tài sản cho bên thuê khoán để khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản thuê khoán và bên thuê khoán có nghĩa vụ trả tiền thuê.

– Điều 472 BLDS quy định Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.

2. Điểm giống nhau

– Hợp đồng thuê khoán tài sản và hợp đồng thuê tài sản thông thường đều là hợp đồng dân sự mang những đặc điểm cơ bản nhất của hợp đồng dân sự.

– Hai loại hợp đồng trên đều dựa theo sự thỏa thuận giữa các bên.

– Được quyền sử dụng tài sản thuê.

Xem thêm: Hình thức và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng dân sự

3. Điểm khác nhau

Có đối tượng là tài sản nói chung

->Chủ yếu là tư liệu sinh hoạt

Phạm vi đối tượng hẹp hơn, bao gồm: Đất đai, rừng, mặt nước chưa khai thác, súc vật, cơ sở sản xuất kinh doanh, tư liệu sản xuất cùng các trang thiết bị cần thiết khác.

->Chủ yếu là tư liệu sản xuất

Đáp ứng nhu cầu sinh hoạt hoặc khai thác công dụng của tài sản vào mục đích sản xuất

Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức thu để đáp ứng nhu cầu sản xuất, kinh doanh. được từ tài sản.

Chỉ được khai thác công dụng của tài sản theo tính năngĐược khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản thuê khoán.
Thời hạn thuê do các bên thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận thì được xác định theo mục đích thuê.

Trường hợp các bên không thỏa thuận về thời hạn thuê và thời hạn thuê không thể xác định được theo mục đích thuê thì mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo cho bên kia trước một thời gian hợp lý.

Thời hạn thuê khoán do các bên thỏa thuận. Trường hợp không có thỏa thuận hoặc có thỏa thuận nhưng không rõ ràng thì thời hạn thuê khoán được xác định theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh phù hợp với tính chất của đối tượng thuê khoán.

Giá thuê do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên, trừ trường hợp luật có quy định khác.

Trường hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì giá thuê được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng thuê.

Giá thuê khoán do các bên thỏa thuận; nếu thuê khoán thông qua đấu thầu thì giá thuê khoán là giá được xác định theo kết quả đấu thầu.

Do các bên thỏa thuậnBằng văn bản
Bên thuê phải trả lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thỏa thuận; nếu giá trị của tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi nhận thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ hao mòn tự nhiên.Khi giao tài sản thuê khoán, các bên phải lập biên bản đánh giá tình trạng của tài sản thuê khoán và xác định giá trị tài sản thuê khoán.

Trường hợp các bên không xác định được giá trị thì mời người thứ ba xác định giá trị và phải lập thành văn bản.

Bên cho thuê phải bảo đảm tài sản thuê trong tình trạng như đã thỏa thuận, phù hợp với mục đích thuê trong suốt thời gian cho thuê; phải sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật của tài sản thuê, trừ hư hỏng nhỏ mà theo tập quán bên thuê phải tự sửa chữa.Trong thời hạn khai thác tài sản thuê khoán, bên thuê khoán phải bảo quản, bảo dưỡng tài sản thuê khoán và trang thiết bị kèm theo bằng chi phí của mình, trừ trường hợp có thỏa thuận khác
Nếu tài sản thuê là gia súc thì bên thuê phải trả lại gia súc đã thuê và cả gia súc được sinh ra trong thời gian thuêTrong thời hạn thuê khoán súc vật, bên thuê khoán được hưởng nửa số súc vật sinh ra và phải chịu 1 nửa những thiệt hại về súc vật thuê khoán do sự kiện bất khả kháng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác
Tiền thuê là tiền và được trả khi trả lại tài sản thuêTiền thuê khoán có thể là hiện vật, tiền hoặc thực hiện 1 công việc. Trường hợp bên thuê khoán phải trả hiện vật theo thời vụ hoặc theo chu kỳ khai thác công dụng của tài sản thuê khoán thì phải trả vào thời điểm kết thúc thời vụ hoặc kết thúc chu kỳ khai thác, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
 Miễn giảm tiền thuêBên thuê không được miễn giảm tiền thuêKhi giao kết hợp đồng thuê khoán, các bên có thể thỏa thuận điều kiện về việc giảm tiền thuê khoán; nếu hoa lợi, lợi tức bị mất ít nhất là một phần ba do sự kiện bất khả kháng thì bên thuê khoán có quyền yêu cầu giảm hoặc miễn tiền thuê khoán, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên thuê sử dụng tài sản không đúng mục đích, không đúng công dụng.Trường hợp bên thuê khoán vi phạm nghĩa vụ mà việc khai thác đối tượng thuê khoán là nguồn sống duy nhất của bên thuê khoán và việc tiếp tục thuê khoán không làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích của bên cho thuê khoán thì bên cho thuê khoán không được đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng; bên thuê khoán phải cam kết với bên cho thuê khoán không được tiếp tục vi phạm hợp đồng.

Trên đây là nội dung So sánh hợp đồng thuê khoán tài sản và hợp đồng thuê tài sản Lawkey gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Lawkey.

Xem thêm: Hợp đồng vay tài sản và hợp đồng mượn tài sản theo quy định pháp luật

Hợp đồng thuê tài sản và hợp đồng mượn tài sản theo quy định hiện nay

Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.

Tài sản là đối tượng của hợp đồng này có thể được chia thành nhiều nhóm tùy thuộc vào các căn cứ khác nhau. Có những loại tài sản là tư liệu sản xuất, người có quyền sử dụng tài sản đó không những được khai thác lợi ích kinh tế từ tài sản mà còn có thể cần đầu tư, xây dựng hệ thống hạ tầng, cơ sở vật chất, như vậy, nếu chỉ điều chỉnh bởi những quy định pháp luật chung nhất về thuê tài sản thì có thể gây tổn thất rất lớn cho họ. Do vậy, pháp luật đã có những quy định riêng đối với loại tài sản này. Trong trường hợp này, thỏa thuận thuê tài sản giữa các bên được gọi là hợp đồng thuê khoán tài sản.

1. Hợp đồng thuê khoán tài sản là gì?

Hợp đồng thuê khoán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên mà theo đó bên cho thuê khoán giao tài sản cho bên thuê khoán để khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản thuê khoán và bên thuê khoán có nghĩa vụ trả tiền thuê.

2. Đối tượng của hợp đồng thuê khoán tài sản

Đối tượng của hợp đồng thuê khoán có thể là đất đai, rừng, mặt nước chưa khai thác, gia súc, cơ sở sản xuất, kinh doanh, tư liệu sản xuất khác cùng trang thiết bị cần thiết để khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

3. Nội dung của hợp đồng thuê khoán tài sản

Hợp đồng thuê khoán tài sản có thể gồm các nội dung chính sau:

● Đối tượng của hợp đồng;

● Mục đích và thời hạn thuê khoán;

● Giá thuê khoán, thời gian và hình thức thanh toán: Giá thuê khoán do các bên thỏa thuận; nếu thuê khoán thông qua đấu thầu thì giá thuê khoán là giá được xác định theo kết quả đấu thầu.

● Quyền, nghĩa vụ của các bên;

● Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng.

4. Một số lưu ý khi giao kết hợp đồng thuê khoán tài sản

Khi giao tài sản thuê khoán, các bên phải lập biên bản đánh giá tình trạng của tài sản thuê khoán và xác định giá trị tài sản thuê khoán. Trường hợp các bên không xác định được giá trị thì mời người thứ ba xác định giá trị và phải lập thành văn bản.

Đối với tài sản là đất đai, rừng, mặt nước chưa được khai thác, các loại tài sản này là những tài sản thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước, đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý, nên nếu các tài sản trên là đối tượng của hợp đồng thì bên cho thuê khoán có thể là cơ quan nhà nước.

5. Sự khác nhau giữa hợp đồng thuê tài sản và hợp đồng thuê khoán tài sản

Hợp đồng thuê khoán tài sản là căn cứ pháp lý phát sinh quyền chiếm hữu và sử dụng tài sản của bên thuê khoán. Bên thuê khoán bên cạnh việc khai thác công dụng tài sản thuê vào sản xuất, kinh doanh trong các ngành nghề pháp luật không cấm, còn được hưởng hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản thuê khoán, chứ không chủ yếu nhằm mục đích phục vụ nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng hàng ngày như đối với hợp đồng thuê tài sản thông thường. Trong đó, hoa lợi là sản vật tự nhiên mà tài sản mang lại; lợi tức là khoản lợi thu được từ việc khai thác tài sản. Do vậy, thời gian thuê trong hợp đồng thuê khoán cũng khác với hợp đồng thuê tài sản đó là thường được xác định theo chu kì sản xuất, kinh doanh hoặc theo mùa, vụ.

6. Làm như thế nào để viết được một hợp đồng thuê khoán tài sản đúng quy định của pháp luật?

Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành như đã phân tích ở trên. Trong hợp đồng thuê khoán tài sản, các bên cần thỏa thuận thêm về hiện trạng và mức độ khấu hao tài sản được trả lại sau thời gian thực hiện hợp đồng để tránh các tranh chấp hợp đồng phát sinh. 

7. Hợp đồng thuê khoán tài sản chịu sự điều chỉnh chủ yếu của những quy định pháp lý nào?

Bộ luật dân sự 2015;

Luật đất đai 2013;

Luật bảo vệ và phát triển rừng 2004;

Luật doanh nghiệp 2014;

Luật đấu thầu 2013.

Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối về hợp đồng hoặc vấn đề Dân sự? Hơn 400 Luật sư chuyên về hợp đồng và các vấn đề Dân sự trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí. 

HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN TÀI SẢN

Số:_____________

Hợp Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:

Bên Cho Thuê Khoán:

[Lựa chọn một trong các chủ thể bên dưới]

1.     Đối với chủ thể là cá nhân:

Ông (Bà): […]

Sinh ngày: […]

CMND/CCCD số: […] cấp ngày […] tại […]

Hộ khẩu thường trú: […]

(Trường hợp có nhiều cá nhân thì điền thông tin đầy đủ của tất cả cá nhân đó)

2.     Đối với chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức: […]

Trụ sở: […]

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: […] cấp ngày […]

Số điện thoại: […] Số fax: […]

Người đại diện: […]

Chức vụ: […]

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: […]

Sau đây được gọi là “Bên A”.

Bên Thuê Khoán:

[Lựa chọn một trong các chủ thể bên dưới]

1.     Đối với chủ thể là cá nhân:

Ông (Bà): […]

Sinh ngày: […]

CMND/CCCD số: […] cấp ngày […] tại […]

Hộ khẩu thường trú: […]

(Trường hợp có nhiều cá nhân thì điền thông tin đầy đủ của tất cả cá nhân đó)

2.     Đối với chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức: […]

Trụ sở: […]

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: […] cấp ngày […]

Số điện thoại: […] Số fax: […]

Người đại diện: […]

Chức vụ: […]

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số:  […]

Sau đây được gọi là “Bên B”.

Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng thuê khoán tài sản (“Hợp Đồng”) với những điều khoản như sau:

Điều 1. Nội dung của Hợp Đồng

Bên A đồng ý cho Bên B thuê khoán tài sản với thông tin như sau:

1.1.          Tài sản cho thuê: […]

1.2.          Xuất xứ, chủng loại tài sản: […]

1.3.          Số lượng: […]

1.4.          Tình trạng, chất lượng của tài sản: […]

1.5.          Thông tin khác: […]

(Mô tả chi tiết về tài sản cho thuê khoán và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê khoán).

Điều 2. Mục đích và Thời hạn thuê khoán

2.1        Mục đích cho thuê khoán: […]

2.2        Thời hạn cho thuê khoán: […] tháng/năm kể từ ngày […]

2.3.      Thời gian bàn giao tài sản thuê khoán: […]

Điều 3.   Giá thuê khoán, thời gian và hình thức thanh toán

3.1        Giá thuê khoán

3.1.1.     Giá thuê khoán mỗi tháng được tính như sau:

-        Giá thuê khoán trước thuế: […]

-        Thuế GTGT 10%: […]

-        Tổng cộng: […]

(Bằng chữ: […])

3.1.2.     Giá thuê khoán chưa bao gồm chi phí kiểm tra, bảo dưỡng tài sản và các chi phí phát sinh liên quan đến việc sử dụng tài sản thuê trong quá trình thuê nếu có.

3.2        Thời gian và phương thức thanh toán

3.2.1.     Thời gian thanh toán: Tiên thuê khoán được thanh toán hàng tháng vào ngày […] của tháng.

3.2.2.     Hình thức thanh toán: tiền mặt/chuyển khoản (lựa chọn một trong hai hình thức)

Điều 4.   Quyền và Nghĩa vụ của Bên A

4.1.        Quyền của Bên A

4.1.1.     Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ tiền thuê khoán tài sản đúng hạn theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng này;

4.1.2.     Yêu cầu Bên B hoàn trả lại tài sản cho thuê khoán đúng tình trạng ban đầu, ngoại trừ các hao mòn tự nhiên, khi Hơp đồng chấm dứt mà không được gia hạn hoặc hai Bên thống nhất chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn;

4.1.3.     Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại trong trường hợp tài sản cho thuê khoán bị hư hỏng, giảm sút so với tình trạng ban đầu khi Hợp đồng hết hạn, trừ các hao mòn tự nhiên;

4.1.4.     Đơn phương chấm dứt Hợp đồng trong trường hợp Bên B sử dụng tài sản thuê khoán không đúng mục đích;

4.1.5.     Yêu cầu Bên B  thông báo tình trạng và tình hình khai thác tài sản thuê khoán định kỳ […] tháng/lần hoặc yêu cầu đột xuất;

4.1.6.     Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

4.2.      Nghĩa vụ của Bên A

4.2.1.     Đảm bảo Bên A có quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc có quyền cho thuê hợp pháp đối với tài sản cho thuê khoán quy định tại Điều 1 Hợp đồng này, đảm bảo tài sản cho thuê khoán không có tranh chấp, không bị kê biên, xử lý thi hành án. Trường hợp vi phạm quy định trên, Bên A có trách nhiệm xử lý đảm bảo không ảnh hưởng tới quyền lợi của Bên B, đồng thời bồi thường các thiệt hại phát sinh cho Bên B (nếu có);

4.2.2.     Bàn giao tài sản cho thuê khoán cho Bên B đúng tình trạng như mô tả tại Điều 1 Hợp đồng này và các giấy tờ có liên quan trong vòng […] ngày kể từ ngày ký Hợp đồng;

4.2.3.     Xuất hóa đơn GTGT hợp lệ cho Bên B;

4.2.4.     Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Quyền và Nghĩa vụ của Bên B

5.1.     Quyền của Bên B

5.1.1.     Yêu cầu Bên B giao tài sản thuê khoán theo đúng thỏa thuận Hợp đồng;

5.1.2.     Bên B không phải chịu trách nhiệm trong trường hợp Bên A không cung cấp đầy đủ thông tin, cách sử dụng và các khuyết tật, lưu ý cần thiết khi sử dụng tài sản thuê khoán (nếu có);

5.1.3.     Chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn trong trường hợp Bên A vi phạm các nghĩa vụ quy định tại Khoản 4.2 Điều 4 Hợp đồng này;

5.1.4.     Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

5.2.     Nghĩa vụ của Bên B

5.2.1.     Sử dụng, khai thác tài sản thuê khoán đúng mục đích và thời hạn quy định tại Hợp đồng này;

5.2.2.     Bảo quản tài sản thuê khoán đúng như mô tả ban đầu quy định Điều 1 Hợp đồng, ngoại trừ các hao mòn tự nhiên. Trong trường hợp Bên B gây ra các sự cố dẫn đến tài sản thuê khoán bị hư hỏng thì Bên B có trách nhiệm khắc phục các hư hỏng đó. Nếu không thể khắc phục thì Bên B phải bồi thường thiệt hại cho Bên A;

5.2.3.     Bảo dưỡng tài sản thuê khoán và các thiết bị kèm theo trong suốt thời hạn thuê khoán;

5.2.4.     Không được cho Bên thứ ba thuê khoán lại nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;

5.2.5.     Không được tự ý thay đổi tình trạng của tài sản thuê khoán trong suốt quá trình thuê khoán. Trong trường hợp cần thiết phải có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;

5.2.6.     Thông báo cho Bên A về tình trạng và tình hình khai thác tài sản thuê khoán định kỳ […] tháng/lần hoặc khi có yêu cầu;

5.2.7.     Hoàn trả lại tài sản thuê khoán đúng với tình trạng ban đầu, trừ các hao mòn tự nhiên, và các giấy tờ liên quan cho Bên A khi hết thời hạn thuê mà hai Bên không gia hạn hoặc hai Bên có thỏa thuận chấm dứt  Hợp đồng trước thời hạn;

5.2.8.     Thanh toán tiền thuê khoán đúng hạn theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng này. Nếu quá hạn mà Bên B chưa thanh toán thì Bên B phải chịu lãi suất chậm thanh toán với mức 20%/năm;

5.2.9.     Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Bảo mật

Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

Điều 7.   Bất khả kháng

7.1.        Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.

7.2.        Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:

7.2.1.     Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và

7.2.2.     Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và

7.2.3.     Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.

Điều 8.     Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng

8.1.        Hợp Đồng này có hiệu lực từ […] đến […].

8.2.        Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:

8.2.1.     Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.

8.2.2.     Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.

8.2.3.     Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.

Điều 9.     Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).

Điều 10.  Điều khoản chung

10.1.     Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

10.2.     Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.

10.3.     Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.

10.4.     Hợp Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

Video liên quan

Chủ đề