Nhì chung, hoạch định là việc nhà quản trị xác định mục tiêu của tổ chức, thiết lập một chiến lược chung để đạt mục tiêu và xây dựng một bản kế hoạch đã kết hợp và điều phối công việc của tổ chức. Đặt biệt là trong những việc làm kinh doanh, việc làm ngân hàng thì cần một chiến lược hoạch định rõ ràng và cụ thể. Cùng tìm hiểu về hoạch định chiến lược qua bài viết dưới đây nhé. Show
Hoạch định chiến lược là gì?Hoạch định chiến lược là một chức năng quản trị của một tổ chức, bao gồm việc: xác định các ưu tiên, tập trung các nguồn lực, và củng cố các hoạt động vận hành, nhằm bảo đảm cho các nhân viên của tổ chức và các bên có liên quan khác cùng hướng đến những mục tiêu chung, đạt được sự thống nhất về các kết quả dự kiến, đánh giá và điều chỉnh phương hướng hoạt động của tổ chức để đáp ứng môi trường kinh doanh luôn biến động. >>>Xem thêm: Phân tích shop thời trang online Tochietrên Fanpage Facebook Hoạch định chiến lược là nỗ lực của tổ chứcHoạch định chiến lược nhằm đưa ra những quyết định và những hành động cơ bản có vai trò định hình và hướng dẫn cho tổ chức đó muốn trở thành cái gì, phục vụ cho ai, làm gì, lý do tại sao làm việc đó, và chú trọng đến tầm nhìn tương lai. Việc hoạch định chiến lược có hiệu quả không chỉ vạch ra đích đến mà tổ chức muốn đạt được và những gì cần phải làm để đi đến đó, mà còn nêu rõ cách thức đo lường mức độ thành công. Kế hoạch chiến lược hiệu quả.Kế hoạch chiến lược là một văn bản dùng để truyền đạt tới toàn bộ tổ chức các mục tiêu của tổ chức đó, các hành động cần thực hiện để đạt được những mục tiêu đã đề ra, và tất cả các yếu tố quan trọng khác phát sinh trong quá trình hoạch định chiến lược. Quản trị chiến lược là gì? Thực thi chiến lược là gì?Quản trị chiến lược là tổng hợp tất cả các họat động và quá trình đang diễn ra mà một tổ chức dùng để phối hợp và đồng bộ hóa một cách có hệ thống các nguồn lực và các hành động với sứ mệnh, tầm nhìn và chiến lược xuyên suốt trong một tổ chức. Các hoạt động quản trị chiến lược biến một kế hoạch tĩnh thành một hệ thống động cung cấp các thông tin phản hồi về kết quả thực hiện chiến lược cho các cấp ra quyết định và giúp cho kế hoạch đó tiến hóa, phát triển khi những yêu cầu và tình hình thay đổi. Các bước trong Hoạch định và Quản trị chiến lược?Có nhiều mô hình và phương pháp để hoạch định và quản trị chiến lược. Chu trình các bước của các mô hình tuy khác nhau nhưng đều dựa trên các giai đoạn căn bản như sau: 1) Phân tích hoặc đánh giá: tìm hiểu về môi trường hoạt động hiện tại bên trong lẫn bên ngoài 2) Hình thành chiến lược: xây dựng chiến lược cấp cao và soạn thảo kế hoạch chiến lược cơ bản của tổ chức 3) Thưc thi chiến lược: kế hoạch cấp cao được diễn giải thành kế hoạch vận hành và các hành động cụ thể 4) Thẩm định hoặc duy trì/quản lý: liên tục điều chỉnh và đánh giá về các mặt: kết quả hoạt động, văn hóa, giao tiếp, báo cáo dữ liệu, và các vấn đề khác về quản trị chiến lược đang diễn ra. Mục tiêu và bản kế hoạch trong hoạch địnhTheo khái niệm hoạch định là gì? Thì chúng ta có thể thấy rằng, mục tiêu và bản kế hoạch chính là 2 yếu tố quan trọng nhất trong hoạch định. Cụ thể như sau: Mục tiêu là những kết quả, mong muốnKỳ vọng mà tổ chức muốn đạt được trong một thời gian cụ thể. Ví dụ như mục tiêu năm nay doanh nghiệp sẽ tăng trưởng hơn năm ngoái 5%. Mục tiêu như kim chỉ nam cho tất cả hành động của nhân viên trong tổ chức. Mục tiêu được đề ra cần phải đảm bảo tuân thủ theo nguyên tắc SMART; tức là phải đảm bảo tính cụ thể, rõ ràng (Specific), có thể đo lường được (Measurable), có thể thực hiện được (Attainable), có liên quan và phục vụ cho mục tiêu chung của tổ chức (Relevant) và phải có thời hạn thực hiện (Time-bound). Giải đáp hoạch định là gì cực chi tiết chỉ trong 1 nốt nhạcHoạch định là gì? Đó là chức năng nền tảng của các nhà quản trị viên. Trong điều kiện môi trường luôn biến động, nội bộ các tổ chức luôn chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn – muốn tối thiểu hóa những rủi ro đó thì hoạch định là một chức năng rất quan trọng. Vậy để hiểu rõ hơn về hoạch định là gì, phân loại và áp dụng ra sao thì hãy theo dõi bài viết dưới đây của ThuthuatOffice nhé. Hoạch định là gì?Hoạch định là một tiến trình trong đó nhà quản trị cần định hướng, xác định hướng đi cho doanh nghiệp trong tương lai; trong quá trình hoạch định nhà quản trị cần phải xác định mục tiêu, hoạch ra những hành động nhằm đạt được mục tiêu doanh nghiệp đã đề ra. Để cụ thể hơn thì bạn có thể hiểu các công việc trong hoạch định chính là phương thức xử lý giải quyết các vấn đề theo kế hoạch, hành động cụ thể đã đề ra trước đó. Do đó hoạch định giữ chức năng mở đường cho các hoạt động quản trị khác trong doanh nghiệp. Để công tác hoạch định đạt kết quả tối ưu nhất thì phải đáp ứng được các yêu cầu như: Nhất quán, khả thi, cụ thể, linh hoạt, phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn, khoa học, linh hoạt, khách quan nhất có thể. Các nhóm cụ thể trong quy trình hoạch định là gì?Hoạch định mục tiêu là gì?Hoạch định mục tiêu làkhâu thiết yếu trong điều hành doanh nghiệp/tổ chức. Hàng năm, lãnh đạo doanh nghiệp/tổ chức vẫn thường thiết lập hệ thốngmục tiêuliên kết từ cấp công ty, bộ phận tới từng cá nhân, qua đó mỗi nhân viên sẽ biết đượcmục tiêucụ thể cần thực hiện. Hoạch định tài chính là gì?Hoạch định tài chính là sự phối trí tất cả các chương trình hành động của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian trên cơ sở tiền tệ. Thông qua kế hoạch tài chính, người ta phân bổ và tìm kiếm các nguồn lực cho các chương trình. Kế hoạch tài chính thể hiện tổng hợp mục tiêu của các hoạt động của doanh nghiệp ở mỗi thời kỳ thông qua các chỉ tiêu như doanh số, lợi nhuận, tăng trưởng của tài sản… Kế hoạch tài chính như là biện pháp để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp. Hoạch định nguồn nhân lực là gì?Hoạch định nguồn nhân lực là quá trình xem xét một cách có hệ thống các nhu cầu về nguồn nhân lực để vạch ra kế hoạch làm thế nào để đảm bảo mục tiêu “đúng người, đúng việc, đúng nó, đúng lúc “.
Nhiều người cho rằng hoạch định nguồn nhân lực chỉ đưa ra những con số một cách cứng nhắc và áp đặt trong khi nhân lực ngày càng biến động. Nhưng trên thực tế các kế hoạch nguồn nhân lực dài hạn thường được cụ thể hóa bằng các kế hoạch ngắn hạn. Các kế hoạch này có thể được điều chỉnh một cách linh hoạt theo tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp. Hoạch định chiến lược là gì?Hoạch định chiến lược là một chức năng quản trị của một tổ chức, bao gồm việc: xác định các ưu tiên, tập trung các nguồn lực, và củng cố các hoạt động vận hành, nhằm bảo đảm cho các nhân viên của tổ chức và các bên có liên quan khác cùng hướng đến những mục tiêu chung. Việc hoạch định chiến lược có hiệu quả không chỉ vạch ra đích đến mà tổ chức muốn đạt được và những gì cần phải làm để đi đến đó, mà còn nêu rõ cách thức đo lường mức độ thành công. Hoạch định chiến lược marketing là gì?Hoạch định chiến lược marketingtrong tiếng Anh làPlanning Marketing Strategies. Hoạch định chiến lược marketinglà doanh nghiệp xây dựng chiến lược marketing và xác định các biện pháp marketing cụ thể vào thị trường mục tiêu. Doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược marketing vàmarketing-mixnhằm đáp ứng được các đoạn thị trường mục tiêu mà họ đã chọn. Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp là gì?Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp là gì? Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp là bao gồm thu thập, phân tích, lập kế hoạch về nguồn lực: tài chính, nhân lực, thương hiệu, quy trình hệ thống quản lý,… mà doanh nghiệp hiện đang nắm giữ. Ưu điểm của việc hoạch định là gì?
Nhược điểm của hoạch định là gì?
Các bước trong quy trình hoạch định là gì?Bước 1: Xây dựng sứ mệnh và đề ra các mục tiêu Việc vạch ra sứ mệnh và mục tiêu là bước đầu tiên cho mọi công tác quản trị, bởi nó sẽ giúp bạn xác định được những vấn đề sau: công ty kinh doanh ngành gì trên những lĩnh vực nào? công ty sẽ cam kết những điều gì? Kết quả công ty cần đạt được là gì?,… Bước 2: Phân tích môi trường vi mô và vĩ mô Các hoạt động của doanh nghiệp không chỉ bị ảnh hưởng bởi yếu tố bên trong công ty mà còn phải chịu sự tác động của môi trường bên ngoài. Vì vậy là một nhà quản trị bạn cần phải xác định được các cơ hội, mối đe dọa có thể ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh hoạt động của doanh nghiệp. Để xác định được cơ hội và đe dọa bạn có thể dựa trên mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter: đối thủ cạnh tranh trực tiếp, đối thủ cạnh tranh tiềm năng, khách hàng, nhà cung cấp, các sản phẩm và dịch vụ thay thế. Bên cạnh việc xác định về môi trường bên ngoài bạn cũng cần phải quan tâm các yếu tố bên trong nội bộ doanh nghiệp để xác định điểm mạnh điểm yếu dựa trên đó làm nền tảng xây dựng chiến lược cho công ty. Đó cũng là điều tất yếu để bạn có thể định vị cho thương hiệu và tạo sự khác biệt cho sản phẩm của doanh nghiệp bạn so với các đối thủ khác trên thị trường. Bước 3: Xây dựng và thiết kế chiến lược Dựa các bước trên đã phân tích bạn sẽ lựa chọn cho doanh nghiệp chiến lược phù hợp nhất để phát triển các hoạt động của công ty, ví dụ như một số chiến lược sau: Chiến lược thâm nhập thị trường, chiến lược phát triển thị trường, chiến lược phát triển sản phẩm,… Bước 4: Chuẩn bị kế hoạch cho các chiến lược Kế hoạch cho các chiến lược cần được cụ thể, khả thi và có thể đo lường được và phải đảm bảo được các nội dung sau: mục tiêu hướng đến của doanh nghiệp, sản phẩm dịch vụ của công ty, phương thức tiếp cận các đối tượng mục tiêu, sử dụng các chiến thuật phù hợp với năng lực đội ngũ nhân viên,… Bước 5: Kiểm tra và đánh giá kết quả Đây là bước để các nhà quản lý có thể giám sát biết được công tác hoạch định cũng như kết quả thực hiện của các chiến lược có thật sự hiệu quả để điều chỉnh, đề xuất biện pháp đưa ra hướng đi tốt nhất cho các hoạt động kinh doanh, marketing và các bộ phận khác trong doanh nghiệp. Bước 6: Tiếp tục việc hoạch định Vì hoạch định là một tiến trình liên tục không ngừng nghỉ của doanh nghiệp nên hoạch định cần được thực hiện một cách thường xuyên để luôn đưa ra được những định hướng dự báo tương laisự phát triển của doanh nghiệp. Các ví dụ về kế hoạch hoạch định của công ty lớnHoạch định chiến lược của Vinamilk1.1 Xác định sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi của công ty Vinamilk
“Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người“
“Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng và chất lượng cao cấp hàng đầu bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con người và xã hội”
“Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ đời sống con người” – Chính trực: Liêm chính, trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao dịch – Tôn trọng: Tôn trọng bản thân, tôn trọng đồng nghiệp, tôn trọng công ty, tôn trọng đôí tác, hợp tác trong sự tôn trọng – Công bằng: Công bằng với nhân viên, khách hàng và các bên liên quan khác – Đạo đức: Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập một các đạo đức – Tuân thủ: Tuân thủ luật pháp, bộ quy tắc ứng xử và các quy chế, chính sách quy định của công ty 1.2 Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài của doanh nghiệp 1.2.1 Môi trường vĩ mô quốc gia toàn cầu Kinh tế phát triển đời sống cuả người dân ngày càng tăng lên nếu trước đây là thành ngữ “ăn no mặc ấm” thì sau khi gia nhập WTO là “ăn no mặc đẹp”. Nhu cầu tiêu dùng sữa của người Việt Nam ổn định, mức tiêu thụ bình quân hiện nay là 14lit/người/năm. Sữa và các sẵn phẩm từ sữa đã gần gũi hơn với người dân, nếu trước đây chỉ có 1-2 nhà phân phối sữa chủ yếu là sữa bột và sữa đặc, hiện nay có 20 hãng nội địa và nhiều doanh nghiệp phân phối sữa phân chia thị trường tiềm năng. Tổng tiêu thụ sữa của người Việt tăng 15-20%/năm. Hơn nữa Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ( trẻ em chiếm 36% dân số) mức tăng 1%/năm và thu nhập đầu người tăng 6%/năm. Đây chính là cơ hội và tiềm năng cho ngành sữa Việt Nam. 1.2.2 Môi trường văn hóa – xã hội Việt Nam không phải là nước có truyền thống sản xuất sữa, vì vậy đại bộ phận dân số chưa có thói quen tiêu thụ sữa. Trẻ em trong giai đoạn uống sữa mẹ trong cơ thể có men tiêu hóa đường sữa. Khi thôi sữa mẹ, nếu không được uống sữa tiếp thì cơ thể sẽ mất khả năng sản xuất men này. Khi đó đường sữa không được tiêu hóa sẽ gây ra hiện tượng tiêu chảy sau khi uống sữa. Chính vì vậy người lớn không thể uống sữa tươi. Thêm vào đó, so với các thực phẩm khác và thu nhập của đại bộ phận gia đình Việt Nam thì giá của sữa còn khá cao. Những nước có điều kiện kinh tế khá đang xây dựng chương trình sữa học đường cung cấp miễn phí hoặc giá rẻ cho các cháu mẫu giáo và học sinh tiểu học, điều này không chỉ giúp trẻ phát triển thể chất mà còn giúp trẻ có khả năng tiêu thụ sữa khi lớn lên. 1.2.3 Môi trường chính trị- pháp luật
Chính sách của Nhà nước về xuất nhập khẩu sữa trong những năm gần đây chưa phát triển được sữa nội địa. Các chính sách chăn nuôi bò đang được đẩy mạnh góp phần tăng cường nguồn nguyên liệu cho các công ty sản xuất sữa trong nước thay vì nhập khẩu, để tăng cường sức cạnh tranh. Việc Việt Nam gia nhập WTO là một cơ hội lớn cho sữa Việt Nam gia nhập thị trường thế giới và học hỏi kinh nghiệm. Qua đó cũng có nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp sữa Việt Nam, các doanh nghiệp nhỏ sẽ không co sức cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn như Mead Johnson, Abbott. Thêm vào đó nguồn nguyên liệu của nước ta luôn phải nhập khẩu từ bên ngoài, chính vì điều đấy làm cho giá sữa tăng cao.
Theo cam kết của WTO mức thuế nhập khẩu sữa đến năm 2012 là 25% nhưng hiện nay đang thấp hơn cam kết, tạo điều kiện cho các sản phẩm sữa ngoại nhập dễ dàng cạnh tranh với sữa nội địa. Thuế xuất khẩu nguyên liệu cũng đang thấp hơn so với cam kết WTO. Việt Nam vẫn phải nhập khẩu hơn 70% nguyên liệu do nguồn cung cấp trong nước không đáp ứng được nhu cầu. 1.2.4 Phân tích ngành sữa ở Việt Nam Ngành sữa là một trong những ngành có tính ổn định cao, ít bị ảnh hưởng của chu kì kinh tế. Trên thị trường có 4 sản phẩm sữa chính: sữa bột, sữa nước, sữa đặc và sữa chua.
1.3 Phân tích môi trường nội bộ của doanh nghiệp Vinamilk là doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam về sản xuất sữa. Hiện nay Vinamilk chiếm khoảng 39% thị phần toàn quốc, hiện công ty có trên 240 NPP trên hệ thống phân phối sản phẩm Vinamilk, có trên 140000 điểm bán hàng trên hệ thống toàn quốc. Bán hàng qua tất cả hệ thống siêu thị toàn quốc. Vinamilk đã xây dựng một thương hiệu mạnh cho sản phẩm sữa tại thị trường Việt Nam. Vinamilk chiếm lĩnh thị trường nhờ chiến lược quảng cáo, tiếp thị và không ngừng đổi mới sản phẩm. Vinamilk có khả năng xác định và am hiểu xu hướng và thị hiếu tiêu dùng, điều này giúp công ty tập trung những nỗ lực phát triển để xác định đặc tính sản phẩm cho người tiêu dùng đánh giá. Quy trình công nghệ: Vinamilk sử dụng công nghê sản xuất và đóng gói hiện đại tại tất cả các nhà máy, nhập khẩu công nghệ từ các nước châu âu như: Đức, Ý, Thụy Sĩ để ứng dụng vào dây truyền sản xuất. Vinamilk là công ty duy nhất tại Việt Nam sử dụng hệ thống máy móc sử dụng công nghệ sấy phun Niro của Đan Mạch Về nguồn nhân sự: cho đến nay có 4000 công nhân viên đông đảo. 1.4 Phân tích ma trận SWOT và hình thành chiến lược kinh doanh
Các chiến lược đưa ra:
Hoạch định chiến lược của tập đoàn Vingroup2.1 Tầm nhìn. Bằng khát vọng tiên phong cùng chiến lược đầu tư – phát triển bền vững, Vingroup phấn đấu trở thành Tập đoàn kinh tế đa ngành hàng đầu Việt Nam, có uy tín và vị thế trên bản đồ kinh tế Thế giới; xây dựng thành công chuỗi sản phẩm và dịch vụ đẳng cấp, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người Việt và nâng tầm vị thế của người Việt trên trường quốc tế. 2.2 Sứ mệnh. “VÌ MỘT CUỘC SỐNG TỐT ĐẸP HƠN CHO NGƯỜI VIỆT” Đối với thị trường: Cung cấp các sản phẩm – dịch vụ cao cấp với chất lượng quốc tế và am hiểu bản sắc địa phương; mang tính độc đáo và sáng tạo cao. Bên cạnhgiá trị chất lượng vượt trội, trong mỗi sản phẩm – dịch vụ đều chứa đựng những thông điệp văn hóa, nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu chính đáng của khách hàng. Đối với cổ đông và đối tác: Đề cao tinh thần hợp tác cùng phát triển; cam kết trở thành “Người đồng hành số 1” của các đối tác và cổ đông; luôn gia tăng các giá trị đầu tư hấp dẫn và bền vững. Đối với nhân viên: Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo và nhân văn, tạo điều kiện thu nhập cao và cơ hội phát triển công bằng cho tất cả nhân viên. Đối với xã hội: Hài hòa lợi ích doanh nghiệp với lợi ích xã hội, đóng góp tích cực vào các hoạt động hướng về cộng đồng, thể hiện tinh thần trách nhiệm công dân và niềm tự hào dân tộc. 2.3 Giá trị cốt lõi. “TÍN – TÂM – TRÍ – TỐC – TINH – NHÂN” TÍN
TÂM
TRÍ
TỐC
TINH
NHÂN
2.4 Mục tiêu. 2.4.1 Mục tiêu ngắn hạn.
Phát triển danh mục đầu tư và duy trì hiệu suất hoạt động cao tại các tòa nhà thương mại (văn phòng, trung tâm thương mại), các khách sạn và khu vui chơi giải trí:
Hướng đến thu nhập ngày càng tăng của tầng lớp trung và cao cấp, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của các phân khúc người tiêu dùng mục tiêu để phát triển.
Phát triển năng lực nội tại để tăng cường hiệu quả và hỗ trợ danh mục đầu tư bất động sản thương mại:
2.4.2 Mục tiêu dài hạn.
Và trên đây là những chia sẻ của ThuthuatOffice về hoạch định là gì. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào các bạn có thể để lại bình luận bên dưới để được giải đáp. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo một số bài viết khác dưới đây:
Mong rằng những giải đáp về hoạch định là gì sẽ có ích cho bạn. Đừng quên Like, Share và ghé thăm ThuthuatOffice thường xuyên để có thêm nhiều kiến thức mới mẻ dành riêng cho dân văn phòng nhé. Là gì -
|