Với phương thức dựa vào kết quả của thí sinh tại kỳ thi tốt nghiệp THPT, điểm xét tuyển sẽ là tổng điểm 3 môn thi theo tổ hợp môn, cộng thêm điểm ưu tiên. Thủ tục và thời gian đăng ký tuyển sinh tại Đại học Điện lực sẽ được thực hiện theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | Truờng Đại học Điện lực có bề dày 50 năm trong hoạt động nghiên cứu, giáo dục và đào tạo | Thí sinh có điểm tổng kết lớp 10, 11 và học kỳ 1 của lớp 12 từ 6 điểm trở lên, có nguyện vọng được xét tuyển bằng kết quả học tập THPT (học bạ), thời gian nộp hồ sơ từ nay cho đến ngày 20/6/2020. Hồ sơ gồm phiếu đăng ký xét tuyển học bạ có xác nhận của Trường THPT hoặc có học bạ sao y bản chính đến hết học kỳ 1 năm lớp 12. Nhà trường sẽ xét tuyển kết quả 3 môn thuộc các tổ hợp A00 (Toán, Lý, Hóa); A01 (Toán, Lý, Anh); D01 (Toán, Văn, Anh); D07 (Toán, Hóa, Anh) của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. Điểm xét tuyển bằng tổng điểm trung bình 3 môn và điểm ưu tiên nếu có. Điểm trung bình từng môn sẽ bằng tổng điểm trung bình lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 chia 3. Ngoài ra, Trường Đại học Điện lực cũng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của bộ Giáo dục và Đào tạo. Chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển từng ngành được đăng kèm theo thông báo này. So với năm học 2019, phương thức xét tuyển của Trường Đại học Điện lực vẫn giữ ổn định. Năm 2019, điểm trúng tuyển vào Trưởng Đại học Điện lực là từ 14 đến 16,5 điểm. Ngành có điểm đầu vào cao nhất là Công nghệ thông tin. | Chỉ tiêu tuyển sinh cụ thể cho từng ngành học tại Đại học Điện lực, năm học 2020 - 2021 | Tính đến thời điểm này, với hơn 50 năm hình thành và phát triển, Trường Đại học Điện lực có 14 khoa, ngành, 9 trung tâm, 10 phòng ban chức năng. Tổng số cán bộ, giảng viên là 480 người, trong đó có 4 giáo sư, tiến sỹ; 23 PGS-Tiến sỹ; 108 Tiến sỹ; 258 thạc sỹ... Trước ngày 24/9/2015 Trường Đại học Điện lực trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Sau ngày 24/9/2015 Trường Đại học Điện lực trực thuộc Bộ Công Thương. Trường hiện có hơn 10 ngàn sinh viên đang theo học ở các khoa ngành. Hàng năm, vào khoảng tháng 5, Trường Đại học Điện lực tổ chức “Ngày hội Việc làm” kết nối giữa sinh viên sắp ra trường với các doanh nghiệp có nhu cầu về nhân lực liên quan đến các ngành nghề đào tạo của Trường nhằm giúp sinh viên tìm được việc làm ngay sau khi ra trường. Thông tin thêm về tuyển sinh có tại: https://tuyensinh.epu.edu.vn/
- Tên trường: Đại học Điện lực
- Tên tiếng Anh: Electric Power University (EPU)
- Mã trường: DDL
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Sau đại học - Đại học - Hợp tác quốc tế - Liên thông - Văn bằng 2
- Địa chỉ:
- Cơ sở 1: Số 235, Hoàng Quốc Việt, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- Cơ sở 2: Xã Tân Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội
- SĐT: 0242.2452.662 - (024) 2218 5607
- Email: [email protected] - [email protected]
- Website: https://www.epu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/epu235/
1. Thời gian tuyển sinh
- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT:
- Đợt 1: từ 15/02/2022 đến 20/06/2022;
- Đợt bổ sung (nếu có): Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1.
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022:
- Đợt 1: Đăng ký xét tuyển thông qua cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo (theo quy chế tuyển sinh hiện hành);
- Đợt bổ sung (nếu có): Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1, thông tin sẽ được cập nhật trên cổng thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Điện lực https://tuyensinh.epu.edu.vn/.
- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội:
- Đợt 1: từ 01/03/2022 đến 20/06/2022;
- Đợt bổ sung (nếu có): Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT - Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT:
- Thí sinh có điểm xét tuyển trong tổ hợp xét tuyển không thấp hơn 18 điểm theo thang điểm 30.
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022:
- Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo ngành xét tuyển của Trường năm 2022.
- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội:
- Thí sinh có điểm đánh giá năng lực (ĐGNL) năm 2022 của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt từ 80/150 điểm trở lên.
4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
- Thực hiện theo khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh ban hành theo Thông te số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
5. Học phí
Mức học phí của trường Đại học Điện lực như sau:
Đơn vị tính: 1000 đồng/ tháng
Khối ngành
|
Năm học 2020 - 2021 |
Năm học 2021 - 2022 |
Năm học 2022 - 2023 |
Năm học 2023 - 2024 |
Khối Kinh tế
|
1.430 |
1.430 |
1.430 |
Nếu có thay đổi mức học phí thì mức thay đổi không quá ±10% so với năm trước.
|
Khối Kỹ thuật
|
1.595 |
1.595 |
1.595 |
Nếu có thay đổi mức học phí thì mức thay đổi không quá ±10% so với năm trước.
|
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Gồm các chuyên ngành:
- Điện công nghiệp và dân dụng
- Hệ thống điện
- Tự động hóa hệ thống điện
- Lưới điện thông minh
|
7510301 |
A00, A01, D07, D01 |
500 |
Quản lý công nghiệp
Gồm các chuyên ngành:
- Quản lý sản xuất vá tác nghiệp
- Quản lý bảo dưỡng công nghiệp
- Quản lý dự trữ và kho hàng
|
7501601 |
A00, A01, D07, D01 |
60 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
Gồm các chuyên ngành:
- Điện tử và kỹ thuật máy tính
- Điện tử viễn thông
- Kỹ thuật điện tử
- Điện tử Robot và trí tuệ nhân tạo
- Thiết bị điện tử y tế
- Các hệ thống thông minh và IoT
- Mạng viễn thông và máy tính
|
7510302 |
A00, A01, D07, D01 |
240 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Gồm các chuyên ngành:
- Công nghệ kỹ thuật điều khiển
- Tự động hóa và điều khiển thiết bị công nghiệp
- Tin học cho điều khiển và tự động hóa
|
7510303 |
A00, A01, D07, D01 |
460 |
Công nghệ thông tin
Gồm các chuyên ngành:
- Công nghệ phần mềm
- Hệ thống thương mại điện tử
- Quản trị và an ninh mạng
- Trí tuệ nhân tạo và thị giác máy tính
|
7480201 |
A00, A01, D07, D01 |
450 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
7510203 |
A00, A01, D07, D01 |
60 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
Gồm các chuyên ngành:
- Cơ khí chế tạo máy
- Công nghệ chế tạo thiết bị điện
- Cơ khí ô tô
|
7510201 |
A00, A01, D07, D01 |
120 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
Gồm các chuyên ngành:
- Quản lý dự án và công trình xây dựng
- Xây dựng công trình điện
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp
- Cơ điện công trình
|
7510102 |
A00, A01, D07, D01 |
140 |
Kỹ thuật nhiệt
Gồm các chuyên ngành:
- Điện lạnh
- Nhiệt điện
- Nhiệt công nghiệp
|
7520115 |
A00, A01, D07, D01 |
160 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
|
7510605 |
A00, A01, D07, D01 |
130 |
Quản lý năng lượng
Gồm các chuyên ngành:
- Kiểm toán năng lượng
- Thị trường điện
- Quản lý năng lượng tòa nhà
|
7510302 |
A00, A01, D07, D01 |
60 |
Công nghệ kỹ thuật năng lượng
(Chuyên ngành Năng lượng tái tạo)
|
7510403 |
A00, A01, D07, D01 |
80 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường
Gồm các chuyên ngành:
- Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị
- Công nghệ môi trường và sản xuất năng lượng
|
7510406 |
A00, A01, D07, D01 |
60 |
Kế toán
Gồm các chuyên ngành:
- Kế toán doanh nghiệp
- Kế toán và kiểm soát
|
7340301 |
A00, A01, D07, D01 |
200 |
Quản trị kinh doanh
Gồm các chuyên ngành:
- Quản trị du lịch, khách sạn
- Quản trị doanh nghiệp
|
7340101 |
A00, A01, D07, D01 |
200 |
Tài chính - ngân hàng
Gồm các chuyên ngành:
- Ngân hàng
- Tài chính doanh nghiệp
|
7340201 |
A00, A01, D07, D01 |
150 |
Kiểm toán
|
7340302 |
A00, A01, D07, D01 |
60 |
Thương mại điện tử
(Chuyên ngành Kinh doanh thương mại trực tuyến)
|
7340122 |
A00, A01, D07, D01 |
100 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
7810103 |
A00, A01, D07, D01 |
100 |
Ghi chú: Thí sinh trúng tuyển và một ngành sau 1 năm nhập học sẽ được chọn chuyên ngành học.
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Ngành
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Quản trị kinh doanh
|
15.5
|
15,50
|
17
|
22,00
|
Quản trị kinh doanh chất lượng cao
|
15
|
14
|
|
|
Tài chính – Ngân hàng
|
15
|
15
|
16
|
21,50
|
Tài chính – Ngân hàng chất lượng cao
|
15
|
14
|
|
|
Kế toán
|
15.5
|
15
|
17
|
22,00
|
Kế toán chất lượng cao
|
15
|
14
|
|
|
Kiểm toán
|
14
|
15
|
15
|
19,50
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
16
|
16
|
18
|
22,75
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử chất lượng cao
|
15
|
14
|
|
|
Quản lý công nghiệp
|
15
|
14
|
15
|
17,00
|
Quản lý công nghiệp chất lượng cao
|
15
|
14
|
|
|
Quản lý năng lượng
|
15
|
14
|
15
|
17,00
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
|
14
|
14
|
17
|
23,50
|
Công nghệ thông tin
|
16
|
16,50
|
20
|
24,25
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
|
16
|
15
|
17
|
21,50
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa chất lượng cao
|
15
|
14
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
15
|
15
|
15
|
21,50
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông chất lượng cao
|
15
|
14
|
|
|
Kỹ thuật nhiệt
|
14
|
14
|
15
|
16,50
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
14
|
14
|
15
|
16,00
|
Công nghệ kỹ thuật năng lượng
|
14
|
14
|
15
|
16,00
|
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân
|
14
|
14
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
|
14
|
14
|
15
|
16,00
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
15
|
15
|
16
|
20,00
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
15
|
15
|
15
|
19,00
|
Thương mại điện tử (chuyên ngành Kinh doanh thương mại trực tuyến)
|
|
14
|
16
|
23,50
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
|
|
15
|
20,00
|
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Trường Đại học Điện lực
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]
|