Từ bí thư nghĩa là gì

Tổng Bí thư (hay tên gọi tương đương là Bí thư thứ nhất) là chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản (nếu như chức Chủ tịch đảng không còn nữa) tại một số quốc gia xã hội chủ nghĩa, là chức vụ lãnh đạo cao nhất trên thực tế (de facto)[cần dẫn nguồn] tại các quốc gia này, hiện còn các nước Việt Nam, Trung Quốc, Triều Tiên, Lào, Cuba. Đây là tên gọi tắt của:

  • Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (đương nhiệm là ông Nguyễn Phú Trọng)
    • Trong thời kỳ Hồ Chí Minh, còn chức Chủ tịch Đảng Cộng sản Việt Nam và chức chủ tịch đó quan trọng hơn[cần dẫn nguồn].
  • Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc (đương nhiệm là ông Tập Cận Bình)
    • Trong thời kỳ Mao Trạch Đông, chức chủ tịch quan trọng hơn.
    • Trong thời kỳ Đặng Tiểu Bình thì ông là Nhà lãnh đạo tối cao, hơn cả Tổng Bí thư.
  • Tổng Bí thư Đảng Nhân dân Cách mạng Lào (đương nhiệm là ông Thongloun Sisoulith)
    • Trong thời kỳ Kaysone Phomvihane, chức chủ tịch quan trọng hơn.
  • Tổng Bí thư Đảng Lao động Triều Tiên (đương nhiệm là ông Kim Jong-un)
    • Trong thời kỳ Kim Jong Il, là Tổng Bí thư, trong thời kỳ Kim Nhật Thành là Chủ tịch.
  • Bí thư thứ nhất Đảng Cộng sản Cuba (đương nhiệm là ông Miguel Díaz-Canel)
    • Trong thời kỳ Fidel Castro, chức chủ tịch quan trọng hơn.
  • Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô (không còn,Tổng Bí thư cuối cùng là Mikhail Gorbachev)
  • Tổng Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Thống nhất Xã hội chủ nghĩa Đức (Không còn, Tổng Bí thư cuối cùng là Egon Krenz)
    • Trong thời kì Wilhelm Pieck và Otto Grotewohl Chủ Tịch Đảng quan trọng hơn

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tổng_Bí_thư&oldid=68650753”

Ở Việt Nam, thuật ngữ Bí thư nói đến chức vụ chỉ dành cho người đứng đầu Đảng Cộng sản và Đoàn Thanh niên Cộng sản ở các cấp, vậy tên gọi này có ý nghĩa gì và được sử dụng như thế nào? Như chúng ta đều biết, phong trào đấu tranh của giai cấp vô sản trên thế giới bắt đầu từ cuộc Cách Mạng Tháng Mười Nga năm 1917 và sự thành lập Quốc tế Cộng sản vào năm 1919. Vào tháng 7/1920, Nguyễn Ái Quốc được đọc ”Đề cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa” của Lenin và từ đó, Người đã tìm ra cho mình con đường cứu nước để trở về cống hiến cho dân tộc Việt Nam.

Sự thành lập Đảng Cộng sản tại Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc từ tư tưởng Mark – Lenin và cuộc Cách Mạng Tháng Mười Nga. Trong tiếng Nga, Bí thư có tên gọi là “секретарь партийной организации” (phiên âm: sekretar’ partiynoy organizatsii). Trong đó, từ sekretar cùng gốc với từ secret trong tiếng Anh có nghĩa là bí mật, từ partiynoy cùng gốc với từ Party có nghĩa là Đảng phái và từ organizatsii cùng gốc với từ organization có nghĩa là tổ chức. Như vậy có thể hiểu chức danh này trong tiếng Nga có nghĩa là “người nắm giữ những bí mật của tổ chức Đảng”.

Chữ “Bí” trong từ bí thư mang nghĩa là bí mật, và “thư” mang nghĩa thư tịch, tài liệu. “Bí thư” có nghĩa là tài liệu bí mật và người nắm giữ chức vụ này chính là người nắm giữ những tài liệu bí mật của tổ chức Đảng (sau đó là Đoàn). Tên gọi “Bí thư” thể hiện quan điểm về vai trò vô cùng quan trọng của người đứng đầu Đảng Cộng Sản và Đoàn Thanh niên Cộng sản trong thời kỳ cách mạng giải phóng dân tộc ở nước ta.

“Bí thư” là một từ Hán Việt. Tuy nhiên, có một điều thú vị là ở Trung Quốc, chức danh này có tên gọi là “Thư ký” (书记) – tức người soạn thảo, ghi chép các tài liệu. Và “Tổng Thư ký” của Trung Quốc hiện nay, như chúng ta đều biết đó là Tập Cận Bình. Tên gọi “Thư ký” đã được sử dụng ở Trung Quốc ngay từ vị lãnh đạo đầu tiên của Đảng Cộng Sản là Trần Độc Tú, và được sử dụng cho đến tận ngày hôm nay.

Lê Thị Khánh Linh, Người đứng đầu tổ chức Đảng: Tổng bí thư hay Tổng thư ký?, Luật văn diễn dịch.
URL: //luatvandiendich.wordpress.com/2018/06/10/nguoi-dung-dau-to-chuc-dang-tong-bi-thu-hay-tong-thu-ki/

Từ điển phổ thông

quan giữ các giấy tờ bí mật

Từ điển phổ thông

quan giữ các giấy tờ bí mật

Từ điển trích dẫn

1. Văn kiện thư tịch cơ yếu bí mật: chỉ các sách tàng trữ trong cung cấm. 2. Văn kiện thư tịch cơ yếu bí mật: chỉ các sách thuộc loại sấm vĩ đồ lục. § Xem thêm: “vĩ thư” 緯書. 3. Văn kiện thư tịch cơ yếu bí mật: chỉ các sách vở văn thư cơ yếu của triều đình. 4. Tên chức quan ngày xưa, còn gọi là quan chưởng quản đồ thư.

5. Thư kí. § Chức vụ lo liệu về văn thư giấy tờ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giấy tờ giữ kín — Người coi giư õgiấy tờ kín.

© 2001-2022

Màu giao diện

Luôn sáng Luôn tối Tự động: theo trình duyệt Tự động: theo thời gian ngày/đêm

Ý nghĩa của từ bí thư là gì:

bí thư nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 6 ý nghĩa của từ bí thư. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa bí thư mình


8

  7


người được bầu ra để thay mặt ban chấp hành, lãnh đạo công việc hằng ngày (trong một số chính đảng hay đoàn thể) bầu b&iacut [..]


4

  6


dt. (H. bí: kín; thư: viết) 1. Thư kí riêng của một cán bộ cao cấp: Làm bí thư cho bộ trưởng 2. một người trong ban bí thư của một đảng: Hiện nay ông ấy là [..]


3

  5


người được bầu ra để thay mặt ban chấp hành, lãnh đạo công việc hằng ngày (trong một số chính đảng hay đoàn thể) VD: -bầu bí thư chi bộ -bí thư thành đoàn -bí thư ban chấp hành trung ương

Đồng nghĩa: bí thơ

Kinry - Ngày 14 tháng 8 năm 2015

Tiếng ViệtSửa đổi

Cách phát âmSửa đổi

IPA theo giọng Hà Nội Huế Sài Gòn Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
ɓi˧˥ tʰɨ˧˧ɓḭ˩˧ tʰɨ˧˥ɓi˧˥ tʰɨ˧˧
ɓi˩˩ tʰɨ˧˥ɓḭ˩˧ tʰɨ˧˥˧

Từ nguyênSửa đổi

Bí: kín; thư: viết

Danh từSửa đổi

bí thư

  1. Thư kí riêng của một cán bộ cao cấp. Làm bí thư cho bộ trưởng
  2. Một người trong ban bí thư của một đảng. Hiện nay ông ấy là một bí thư của đảng cộng sản. Việt-nam
  3. Cán bộ ngoại giao ở một sứ quán, dưới tham tán. Anh ấy là bí thư thứ nhất của sứ quán ta ở. Pháp. Ban bí thư. Tập thể những người đứng đầu ban chấp hành một đảng chính trị hoặc một tổ chức chính trị:. Ban bí thư. Đảng cộng sản. Việt-nam.

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)

Video liên quan

Chủ đề