Điểm Chuẩn Đại Học Mở Hà Nội mã trường (MHN) thông báo mức điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1 cho 17 ngành nghề tuyển sinh năm 2022 các khối ngành Kinh tế, Kỹ Thuật và Công Nghệ Như Sau
Điểm Chuẩn Đại Học Mở Hà Nội Xét Theo Học Bạ THPT 2022
Thiết kế công nghiệp Mã ngành: 7210402_HB Điểm trúng tuyển học bạ: Khối H00HB: 37 Khối H01HB, H06HB: 31 |
Kiến trúc Mã ngành: 7580101_HB Điểm trúng tuyển học bạ: 26 |
Công nghệ sinh học Mã ngành: 7420201_HB Điểm trúng tuyển học bạ: 23.50 |
Công nghệ thực phẩm Mã ngành: 7540101_HB Điểm trúng tuyển học bạ: 23.50 |
Điểm Chuẩn Đại Học Mở Hà Nội Xét Theo Điểm Thi THPT 2021
Viện đại học mở công bố điểm chuẩn của các mã ngành cụ thể như sau:
Lời kết: Trên đây là thông tin điểm chuẩn Đại Học mở Hà Nội mới nhất do Kênh tuyển sinh 24h.vn cập nhật.
Nội Dung Liên Quan:
By: Minh Vũ
Ngày 1/8, Đại học Mở Hà Nội công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển) đối với 18 ngành đào tạo trình độ đại học hệ chính quy. Mức điểm này áp dụng với những thí sinh xét tuyển bằng phương thức dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 - mã phương thức 100 và 405. Ba ngành (Kiến trúc, Công nghệ Sinh học, Công nghệ thực phẩm) nhận hồ sơ từ 16 điểm trở lên, còn lại đa số các ngành có điểm sàn 20, 21 điểm đảm bảo đáp ứng tốt chương trình đào tạo theo hướng ứng dụng của nhà trường. Điểm sàn của từng ngành như sau:
Mức điểm trên là điểm của học sinh phổ thông khu vực ba, các khu vực và nhóm đối tượng ưu tiên khác tương ứng giảm 0,25 và 1 điểm; các môn tính hệ số 1, không tính điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ. Thí sinh có tổng điểm ba môn (không môn nào có trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1 điểm trở xuống) đạt mức điểm sàn trở lên được đăng ký xét tuyển vào Đại học Mở Hà Nội.
Năm 2022, Đại học Mở Hà Nội tuyển 3.600 chỉ tiêu bằng ba phương thức Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021; xét học bạ THPT và xét kết quả bài thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức. Năm ngoái, trường lấy điểm chuẩn 16-26 với những ngành thang 30. Với bốn ngành lấy điểm thang 40, Ngôn ngữ Trung Quốc cao nhất - 34,87, còn lại dao động 33-34.
Trước đó, trường Đại học Xây dựng Hà Nội cũng thông báo ngưỡng đầu vào đại học chính quy năm 2022 theo phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, kỳ thi môn vẽ Mỹ thuật và kỳ thi đánh giá tư duy năm 2022.
Ngưỡng đầu vào là mức điểm tối thiểu theo thang điểm 30, được tính theo công thức tính điểm xét tuyển (tức tổng ba môn thi tốt nghiệp THPT 2022 theo tổ hợp cùng điểm ưu tiên), trong đó không có môn nào từ 1 điểm trở xuống.
Với riêng các tổ hợp V00, V01, V02, V06 và V10, môn Vẽ mỹ thuật là môn chính, được nhân hệ số hai. Khi đó, điểm sàn được tính theo công thức:
ĐX (Điểm xét) = (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 * 2) * 3/4 + Điểm ưu tiên
Còn tại tổ hợp K00, ĐX = ((Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Môn 4) * 3/4 + Điểm ưu tiên.
Với phương thức sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá tư duy của trường Đại học Bách khoa Hà Nội, điểm sàn là 14, áp dụng cho toàn bộ ngành, chuyên ngành tuyển sinh trừ Kiến trúc và Quy hoạch.
Năm 2022, trường Đại học Xây dựng Hà Nội tuyển sinh 3.900 chỉ tiêu. Điểm chuẩn 2021 theo kết quả thi tốt nghiệp THPT của trường từ 16 đến 25,35, cao nhất là ngành Công nghệ thông tin, kế đến là Khoa học máy tính với 25 điểm.
Bình Minh
Xét học bạ Đại học Mở Hà Nội 2022
Đại học Mở điểm chuẩn 2022
Điểm chuẩn Đại học Mở 2022 - Cập nhật các thông tin mới nhất về tuyển sinh Đại học Mở 2022 cũng như điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội 2022, điểm chuẩn Đại học Mở TP HCM 2022, điểm chuẩn xét học bạ Đại học Mở mới nhất để các thí sinh có thêm thông tin tham khảo cho kỳ tuyển sinh Cao đẳng, Đại học năm 2022.
- Link tra cứu điểm thi THPT Quốc gia 2021
Theo Đề án tuyển sinh năm 2022, Trường Đại học Mở Hà Nội tuyển sinh 3.600 chỉ tiêu với 3 phương thức tuyển sinh chính là xét kết quả thi THPT 2022, xét kết quả học bạ và kết quả bài thi đánh giá năng lực của đại học quốc gia 2022.
Ngày 1/8, Đại học Mở Hà Nội công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển) đối với 18 ngành đào tạo trình độ đại học hệ chính quy. Mức điểm này áp dụng với những thí sinh xét tuyển bằng phương thức dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 - mã phương thức 100 và 405.
Ba ngành (Kiến trúc, Công nghệ Sinh học, Công nghệ thực phẩm) nhận hồ sơ từ 16 điểm trở lên, còn lại đa số các ngành có điểm sàn 20, 21 điểm đảm bảo đáp ứng tốt chương trình đào tạo theo hướng ứng dụng của nhà trường.
Điểm sàn của từng ngành như sau:
Mức điểm trên là điểm của học sinh phổ thông khu vực ba, các khu vực và nhóm đối tượng ưu tiên khác tương ứng giảm 0,25 và 1 điểm; các môn tính hệ số 1, không tính điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ. Thí sinh có tổng điểm ba môn (không môn nào có trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1 điểm trở xuống) đạt mức điểm sàn trở lên được đăng ký xét tuyển vào Đại học Mở Hà Nội.
Năm 2022, Đại học Mở Hà Nội tuyển 3.600 chỉ tiêu bằng ba phương thức Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021; xét học bạ THPT và xét kết quả bài thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức. Năm ngoái, trường lấy điểm chuẩn 16-26 với những ngành thang 30. Với bốn ngành lấy điểm thang 40, Ngôn ngữ Trung Quốc cao nhất - 34,87, còn lại dao động 33-34.
2. Điểm chuẩn Mở Hà Nội 2022
3. Điểm chuẩn Đại học Mở TP HCM 2022
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn HSG (PT4) | Điểm chuẩn UTCCNN (PT5) | Điểm chuẩn học bạ (PT6) | Ghi chú |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 27.10 | x | x | (1) |
2 | 7220201C | Ngôn ngữ Anh CLC | 26.5 | (3) | ||
3 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 26.70 | x | x | (1) |
4 | 7220204C | Ngôn ngữ Trung Quốc CLC | x | (4) | ||
5 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | x | x | (2) | |
6 | 7220209C | Ngôn ngữ Nhật CLC | 24.75 | (3) | ||
7 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 26.90 | x | x | (1) |
8 | 7310101 | Kinh tế | 26.50 | x | x | (1) |
9 | 7310101C | Kinh tế CLC | 25 | (3) | ||
10 | 7340403 | Quản lý công | 23 | (3) | ||
11 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 27.50 | x | x | (1) |
12 | 7340101C | Quản trị kinh doanh CLC | 24.8 | (3) | ||
13 | 7340115 | Marketing | 28.70 | x | x | (1) |
14 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 28.50 | x | x | (1) |
15 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 28.90 | x | x | (1) |
16 | 7810101 | Du lịch | 26.80 | x | x | (1) |
17 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | 27.50 | x | x | (1) |
18 | 7340201C | Tài chính - Ngân hàng CLC | 24.5 | (3) | ||
19 | 7340301 | Kế toán | 26.60 | x | x | (1) |
20 | 7340301C | Kế toán CLC | 23.25 | (3) | ||
21 | 7340302 | Kiểm toán | 26.60 | x | x | (1) |
22 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 27.80 | x | x | (1) |
23 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | x | (4) | ||
24 | 7380101 | Luật (C00 cao hơn 1.5 điểm) | 25.70 | x | x | (1) |
25 | 7380107 | Luật kinh tế (C00 cao hơn 1.5 điểm) | 26.60 | x | x | (1) |
26 | 7380107C | Luật kinh tế CLC | 25.25 | (3) | ||
27 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 18 | (3) | ||
28 | 7420201C | Công nghệ sinh học CLC | 18 | (3) | ||
29 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 26.25 | (3) | ||
30 | 7480101 | Khoa học máy tính | x | (4) | ||
31 | 7480101C | Khoa học máy tính CLC | 26.5 | (3) | ||
32 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 27.25 | x | x | (1) |
33 | 7510102 | CNKT CT công trình xây dựng | 21 | (3) | ||
34 | 7510102C | CNKT công trình xây dựng CLC | 21 | (3) | ||
35 | 7580302 | Quản lý xây dựng | 21 | (3) | ||
36 | 7310620 | Đông Nam á học | 22 | (3) | ||
37 | 7310301 | Xã hội học | 23.5 | (3) | ||
38 | 7760101 | Công tác xã hội | 18 | (3) |
Mã ngành | Tên Ngành | Điểm chuẩn |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 26.8 |
7220201C | Ngôn ngữ Anh – Chất lượng cao | 25.9 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 26.1 |
7220204C | Ngôn ngữ Trung Quốc - Chất lượng cao | 25.75 |
7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 25.9 |
7220209C | Ngôn ngữ Nhật - Chất lượng cao | 24.9 |
7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 26.7 |
7310101 | Kinh tế | 25.8 |
7310301 | Xã hội học | 23.1 |
7310620 | Đông Nam Á học | 23.1 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 26.4 |
7340101C | Quản trị kinh doanh - Chất lượng cao | 26.4 |
7340115 | Marketing | 26.95 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | 26.45 |
7340201 | Tài chính Ngân hàng | 25.85 |
7340201C | Tài chính ngân hàng - Chất lượng cao | 25.25 |
7340301 | Kế toán | 25.7 |
7340301C | Kế toán - Chất lượng cao | 24.15 |
7340302 | Kiểm toán | 25.2 |
7340404 | Quản trị nhân lực | 26.25 |
7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 25.9 |
7380101 | Luật (*) | 25.2 |
7380107 | Luật kinh tế (*) | 25.7 |
7380107C | Luật kinh tế - Chất lượng cao | 25.1 |
7420201 | Công nghệ sinh học | 16 |
7420201C | Công nghệ sinh học - Chất lượng cao | 16 |
7480101 | Khoa học máy tính | 25.55 |
7480101C | Khoa học máy tính - Chất lượng cao | 24 |
7480201 | Công nghệ thông tin | 26.1 |
7510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 17 |
7510102C | Công nghệ kỹ thuật công trình xây - Chất lượng cao | 16 |
7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 26.8 |
7540101 | Công nghệ thực phẩm | 19 |
7580302 | Quản lý xây dựng | 19 |
7760101 | Công tác xã hội | 18.8 |
7810101 | Du lịch | 24.5 |
Điểm chuẩn được quy về hệ điểm 30. Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân.
Điểm xét tuyển được xác định như sau (làm tròn đến 02 chữ số thập phân):
Điểm xét tuyển = [(ĐM1*HS môn 1+ ĐM2*HS môn 2 + ĐM3 * HS môn 3)*3]/(Tổng hệ số) +
Điểm ưu tiên Khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng.
(*) Điểm trúng tuyển ngành Luật, Luật kinh tế: tổ hợp Văn, Sử, Địa cao hơn 1.5 điểm.
(1) Ngành ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc, ngôn ngữ Nhật, ngôn ngữ Hàn Quốc: Ngoại ngữ nhân hệ số 2.
(2) Các ngành Khoa học máy tính, Khoa học máy tính Chất lượng cao, Công nghệ thông tin, CTKT công trình xây dựng, CNKT công trình xây dựng Chất lượng cao, Quản lý xây dựng: Toán nhân hệ số 2.
(3) Các ngành Chất lượng cao: Luật kinh tế, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kế toán: Ngoại ngữ hệ số 2.
5. Điểm chuẩn đại học Mở Hà Nội 2021
6. Đại học Mở điểm chuẩn xét học bạ 2021
Dự kiến thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến từ từ ngày 20/7 đến hết ngày 03/8/2021
Thí sinh Nhập học chính thức (dự kiến) từ ngày 02/8 đến hết ngày 04/8 tại cơ sở 97 Võ Văn Tần, P.VTS, Q.3, Tp.HCM hoặc có thể nộp hồ sơ qua đường Bưu điện.
(Các nội dung trên sẽ có hướng dẫn cụ thể trên trang //tuyensinh.ou.edu.vn từ ngày 15/7/2021)
Ghi chú:
- Các ngành nhận tất cả Học sinh Giỏi và thí sinh ưu tiên xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ đủ điều kiện (trừ ngành Marketing, Kinh doanh quốc tế, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng theo mức điểm HSG ở trên).
- (1): Nhận toàn bộ Học sinh Giỏi và học sinh ưu tiên xét tuyển có Chứng chỉ ngoại ngữ.
- Đối với các ngành có điểm thành phần nhân hệ số: Điểm chuẩn được quy về hệ điểm 30. Điểm xét tuyển được làm tròn 2 chữ số thập phân.
- Các ngành Marketing, Kinh doanh quốc tế, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng: Chỉ xét học sinh Giỏi với điểm trúng tuyển như trên.
- Các ngành Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, CTKT công trình xây dựng, Quản lý xây dựng: Toán nhân hệ số 2.
- Ngành ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc, ngôn ngữ Nhật, ngôn ngữ Hàn Quốc: Ngoại ngữ nhân hệ số 2.
- Điểm trúng tuyển ngành Luật, Luật kinh tế: tổ hợp Văn, Sử, Địa cao hơn 1.5 điểm.
- Các ngành Chất lượng cao Luật kinh tế, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc,Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kế toán: Ngoại ngữ hệ số 2.
- Ngành CNKT công trình xây dựng và Khoa học máy tính Chất lượng cao: Toán nhân hệ số 2.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tuyển sinh - Tra cứu điểm thi của HoaTieu.vn.