Toán lớp 7 tập 2 Bài 4 hình học

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Sách giải toán 7 Bài 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 7 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

a) Nếu x = 3,5 thì |x|=⋯

Nếu x = (-4)/7 thì |x|=⋯

b)Nếu x > 0 thì |x|=⋯

Nếu x = 0 thì |x|=⋯

Nếu x < 0 thì |x|=⋯

Lời giải

a) Nếu x = 3,5 thì |x| = 3,5

b)Nếu x > 0 thì |x| = x

Nếu x = 0 thì |x| = 0

Nếu x < 0 thì |x| = -x

Lời giải

a) – 3,116 + 0,263

b) (-3,7) . (-2,16)

Lời giải

a) – 3,116 + 0,263 = -(3,116 – 0,263) = – 2,853

b) (-3,7). (-2,16) = +(3,7.2,16) = 7,992

1. Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng:

a)|-2,5| = 2,5 ;

b)|-2,5| = -2,5 ;

c)|-2,5| = -(-2,5)

2. Tính x biết:

Lời giải:

1. Vì -2,5 < 0 nên |-2,5| = -(-2,5) =2,5. Do đó các khẳng định a) và c) đúng, khẳng định b) sai.

2.

a) -5,17 – 0,469

b) -2,05 + 1,73

c) (-5,17).(-3,1)

d) (-9,18) : 4,25

Lời giải:

a) -5,17 – 0,469 = -( 5,17 + 0,469 ) = -5,639

b) -2,05 + 1,73 = -(2,05 -1,73 ) = -0,32

c) (-5,17).(-3,1) = 16,027

d) (-9,18) : 4,25 = – 2,16

Bài làm của Hùng

S = (-2,3) + (41,5) + (-0,7) + (-1,5)

    = [(-2,3) + (-0,7) + (-1,5)] + 41,5

    = (-4,5) + 41,5

    = 37

Bài làm của Liên

S = (-2,3 ) + 41,5+ (-0,7) + (-1,5)

    = [(-2,3) +(-0,7) ] + [(41,5 ) + (-1,5) ]

    = (-3) + 40

    = 37

a) Hãy giải thích cách làm mỗi bạn.

b) Theo em nên làm cách nào.

Lời giải:

a) Bạn Hùng áp dụng tính chất giao hoán để nhóm các số hạng cùng dấu lại rồi thu gọn sau đó tính tổng hai số thập phân trái dấu. Bạn Liên nhóm cặp các số hạng một cách hợp lý thu gọn rồi tính tổng hai số hạng trái dấu.

b) Theo em trong trường hợp trên nên làm theo cách của Liên vì nó làm hợp lý và lời giải cho ra các kết quả đẹp hơn, tránh gây nhầm lẫn hơn

a) 6,3 + (-3,7) + 2,4 + (-0,3)

b) (-4,9) + 5,5 + 4,9 + (-5,5)

c) 2,9 + 3,7 + (-4,2) +(-2,9) + 4,2

d) (-6,5) .2,8 + 2,8.(-3,5)

Lời giải:

a) 6,3 + (-3,7) + 2,4 + (-0,3)

= (6,3 + 2,4) + [(-3,7) + (-0,3)]

= 8,7 + [-(3,7+0,3)]

= 8,7+(-4)

= 4,7

b) (-4,9) + 5,5 + 4,9 + (-5,5)

= [(-4,9) + (4,9)] + [(5,5) +(-5,5)]

= 0+0

= 0

c) 2,9 + 3,7 + (-4,2) +(-2,9) + 4,2

= [(2,9) + (-2,9)] + [(4,2)+(-4,2)]+3,7

= 0+0+3,7

= 3,7

d) (-6,5) .2,8 + 2,8.(-3,5)

= 2,8 . [(-6,5) + (-3,5)]

= 2,8 .(-10)

= -28

a) Trong các phân số sau những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ?

b) Viết ba phân số cùng biểu diễn số hữu tỉ

Lời giải:

a) Ta có

Vậy các phân số

cùng biểu diễn một số hữu tỉ.

Ta có

Vậy

cùng biểu diễn một số hữu tỉ.

b) Ba phân số cùng biểu diễn số hữu tỉ

là :

Lời giải:

Nhận xét: Các số hữu tỉ âm luôn nhỏ hơn các số hữu tỉ dương. Do đó ta chỉ cần so sánh các số hữu tỉ âm với nhau và các số hữu tỉ dương với nhau.

+ So sánh các số hữu tỉ âm trong dãy:

Ta có:

Vì 24 > 0, -40 < -21 < -20 nên

hay

+ So sánh các số hữu tỉ dương trong dãy:

.

Ta có:

Vì 39 < 40 nên

.

Vậy ta được dãy sắp theo thứ tự lớn dần như sau:

Lời giải:

a) Ta có:

< 1, 1 < 1,1 nên
< 1,1.

b) Ta có: -500 < 0 < 0,001 ⇒ -500 < 0,001

a) (-2,5 . 0,38 . 0,4) – (0,125 . 3,15 . (-8))

b) [(-20,83) . 0,2 + (-9,17) . 0,2 ] : [ 2,47 . 0,5 – (-3,53) . 0,5]

Lời giải:

a) (-2,5 . 0,38 . 0,4) – [0,125 . 3,15 . (-8)]

=[(-2,5). 0,4. 0,38] – [(-8) . 0,125 . 3,15]

=(-1) . 0,38 –(-1) . 3,15

= -0,38 –(-3,15)

= 3,15 – 0,38 = 2,77

b) [(-20,83 ) . 0,2 + (-9,17) . 0,2] : [2,47 . 0,5 – (-3,53) . 0,5]

=[(-20,83 – 9,17) . 0,2 ] : [(2,47 + 3,53) .0,5]

= [(-30) . 0,2 ] : (6 . 0,5)

= (-6) : 3 = -2

Lời giải:

TH1: x – 1,7 = 2,3 ⇒ x = 2,3 + 1,7 = 4

TH2: x – 1,7 = -2,3 ⇒ x = -2,3 + 1,7 = -(2,3 – 1,7) = -0,6.

Vậy x = 4 hoặc x = -0,6.

Dùng máy tính bỏ túi để tính

a) (-3,1597) + (-2,39)

b) (-0,793) – (-2,1068)

c) (-0,5) . (-3,2) + (-10,1) . 0,2

d) 1,2. (-2,6) + (-1,4) : 0,7

Lời giải:

a) (-3,1597)+(-2,39) = -5,5497

b) (-0,793) – (-2,1068) = 1,3138

c) (-0,5).(-3,2)+(-10,1).0,2 = -0,42

d) 1,2.(-2,6) + (-1,4) : 0,7 = -5,12

Video liên quan

Chủ đề