Toán lớp 6 bài tập trang 12

2. Cấu tạo thập phân của số tự nhiên

Hoạt động 2: Cho các số 966; 953

a) Xác định chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của mỗi số trên.

b) Viết số 953 thành tổng theo mẫu: 966 = 900 + 60 + 6 = 9 x 100 + 6 x 10 + 6

Câu 4 (Trang 11 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1)

Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu ở Ví dụ 3:

$\overline{ab0}, \overline{a0c},\overline{a001}$ a $\neq 0$

Xem lời giải

Xuất bản ngày 21/12/2021 - Tác giả: Huyền Chu

Giải Bài 6.11 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2 Kết nối tri thức: a) Khối lượng nào lớn hơn: 5/3kg hay 15/11kg? b) Vận tốc nào nhỏ hơn:

Chủ đề: [Giải toán 6 sách kết nối tri thức với cuộc sống] - Bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương

Dưới đây Đọc tài liệu xin gợi ý trả lời Bài 6.11 trang 12 SGK Toán lớp 6 Tập 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống theo chuẩn chương trình mới của Bộ GD&ĐT:

Giải Bài 6.11 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2 Kết nối tri thức

Câu hỏi :

a) Khối lượng nào lớn hơn: kg hay kg?

b) Vận tốc nào nhỏ hơn: km/h hay km/h?

Giải

a) BCNN(3,11)=33

Nên  (kg)

b) BCNN(6,5)=30

Nên 

-/-

Vậy là trên đây Đọc tài liệu đã hướng dẫn các em hoàn thiện phần giải toán 6: Bài 6.11 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2 Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt.

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu ở Ví dụ 3

Giải bài 1 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1 trang 12

Giải bài 2 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1 trang 13

Giải bài 3 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1 trang 13

Giải bài 4 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1 trang 13

Giải bài 5 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1 trang 13

Giải bài 6 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1 trang 13

Giải bài 7 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1 trang 13

Giải bài 8 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1 trang 13

Đề bài

Quy đồng mẫu các phân số sau:

a) \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{{ - 6}}{7}\)

b) \(\dfrac{5}{{{2^2}{{.3}^2}}}\) và \(\dfrac{{ - 7}}{{{2^2}.3}}\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Để quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số có mẫu dương, ta làm như sau:

+ Tìm một bội chung (thường là BCNN) của các mẫu để làm mẫu chung.

+ Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu.

+ Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

Lời giải chi tiết

a) Ta có BCNN(3,7)=21

Thừa số phụ: 21:3=7 và 21:7=3

\(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2.7}}{{3.7}} = \dfrac{{14}}{{21}}\) và \(\dfrac{{ - 6}}{7} = \dfrac{{ - 6.3}}{{7.3}} = \dfrac{{ - 18}}{{21}}\)

b) Ta có \(BCNN\left( {\left( {{2^2}{{.3}^2}} \right),\left( {{2^2}.3} \right)} \right) = {2^2}{.3^2}\)

Thừa số phụ \(\left( {{2^2}{{.3}^2}} \right):\left( {{2^2}.3^2} \right) = 1\) và \(\left( {{2^2}{{.3}^2}} \right):\left( {{2^2}.3} \right) = 3\)

\(\dfrac{5}{{{2^2}{{.3}^2}}}\) và \(\dfrac{{ - 7}}{{{2^2}.3}} = \dfrac{{ - 7.3}}{{{2^2}{{.3}^2}}} = \dfrac{{ - 21}}{{{2^2}{{.3}^2}}}\)

Loigiaihay.com

Giải Toán lớp 6 trang 12 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2

Toán 6 Bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương giúp các em học sinh lớp 6 ôn tập, trả lời các câu hỏi Luyện tập, cũng như các bài tập trong SGK Toán 6 Tập 2 trang 9, 10, 11, 12 sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Với toàn bộ lời giải chi tiết trong bài viết dưới đây, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 24 Chương VI - Phân số. Vậy mời các em cùng theo dõi để chuẩn bị thật tốt bài trước khi tới lớp, cũng như các bài tập cô giáo giao về nhà:

Giải Toán 6 bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương Kết nối tri thức với cuộc sống

Quy đồng mẫu số các phân số:

Gợi ý đáp án:

Bước 1: Tìm mẫu số chung của các phân số (tức BCNN các mẫu số)

Ta có:

Toán lớp 6 bài tập trang 12

Bước 2: Tìm các thừa số phụ

Ta có:

Toán lớp 6 bài tập trang 12

Bước 3: Quy đồng mẫu số các phân số

Luyện tập 2

Tìm dấu thích hợp (>,<) thay cho dấu “?”

Gợi ý đáp án:

a) Vì hai phân số đã cho có chung mẫu dương nên ta chỉ cần so sánh tử số với nhau:

Vì 2 < 7 => -2 > - 7

Vậy cần điền dấu “>” (dấu lớn hơn) vào chỗ trống.

b) Vì hai phân số này có chung mẫu dương nên để so sánh thì ta chỉ cần so sánh tử số với nhau:

Vì 5 < 10 => 5 > -10

Vậy cần điền dấu “>” (dấu lớn hơn) vào chỗ trống.

Luyện tập 3

So sánh các phân số sau:

Gợi ý đáp án:

a) Bước 1: Tìm mẫu số chung của các phân số (tức BCNN các mẫu số)

Ta có:

Toán lớp 6 bài tập trang 12

Bước 2: Tìm các thừa số phụ

Ta có:

Toán lớp 6 bài tập trang 12

Bước 3: Quy đồng mẫu số các phân số

Bước 4: So sánh các tử số

Ta có: 21 < 22

Bước 5: Kết luận

b) Bước 1: Tìm mẫu số chung của các phân số (tức BCNN các mẫu số)

Ta có: 24 Chia hết cho 8 => BCNN(8; 24) = 24

Bước 2: Tìm các thừa số phụ

Ta có: 24 = 8 . 3

Bước 3: Quy đồng mẫu số các phân số

Bước 4: So sánh các tử số

Ta có: -3 > -5

Bước 5: Kết luận

Luyện tập 4

a) Viết phân số

Toán lớp 6 bài tập trang 12
dưới dạng hỗn số;

b) Viết hỗn số

Toán lớp 6 bài tập trang 12
dưới dạng phân số

Gợi ý đáp án:

a) Thực hiện chuyển đổi phân số sang hỗn số như sau:

b) Thực hiện chuyển hỗn số sang phân số như sau:

Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 12 tập 2

Bài 6.8

Quy đồng mẫu các phân số sau:

Gợi ý đáp án:

a. Ta có: BCNN (3,7) = 21

b) BCNN (22.32,22.3) = 36

So sánh các phân số sau:

Gợi ý đáp án:

a. Ta có: BCNN (8,24) = 24

Toán lớp 6 bài tập trang 12
 ;

Vì  -33 < 1 nên

Toán lớp 6 bài tập trang 12

b.  Ta có: BCNN (20,15) = 60

Vì 9 < 24 nên

Toán lớp 6 bài tập trang 12

Bài 6.10

Lớp 6A có

Toán lớp 6 bài tập trang 12
số học sinh thích bóng bàn ,
Toán lớp 6 bài tập trang 12
số học sinh thích bóng đá và
Toán lớp 6 bài tập trang 12
số học sinh thích bóng chuyền. Hỏi môn thể thao mào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?

Gợi ý đáp án:

Ta có BCNN (10, 5, 2) = 10

=

Toán lớp 6 bài tập trang 12

=

Toán lớp 6 bài tập trang 12

Vì 5 < 7 < 8 nên < < . Vậy môn bóng bàn là môn thể thao được học sinh lớp 6A yêu thích nhất.

Bài 6.11

a. Khối lượng nào lớn hơn:

Toán lớp 6 bài tập trang 12
kg hay
Toán lớp 6 bài tập trang 12
kg?

b. Vận tốc nào nhỏ hơn:

Toán lớp 6 bài tập trang 12
km/h hay km/h?

Gợi ý đáp án:

a. Ta có : BCNN (3,11) = 33

=

Toán lớp 6 bài tập trang 12

=

Toán lớp 6 bài tập trang 12

Vì 45 < 55 nên kg > kg .

b. Ta có: BCNN (6, 5)= 30

=

Toán lớp 6 bài tập trang 12

=

Toán lớp 6 bài tập trang 12

Vì 24 < 25 nên km/h > km/h.

Bài 6.12

Bảng sau cho biết chiều dài (theo đơn vị feet, 1 feet xấp xỉ bằng 30,84 cm) của một số loài động vật có vú nhỏ nhất trên thế giới.

Chuột chũi châu ÂuDơi KittiChuột túi có gaiSóc chuột phương Đông
Toán lớp 6 bài tập trang 12
Toán lớp 6 bài tập trang 12
Toán lớp 6 bài tập trang 12
Toán lớp 6 bài tập trang 12

(Theo Scholastic Book of World Records)

Hãy sắp xếp các động vật trên theo thứ tự chiều dài từ lớn đến bé.

Gợi ý đáp án:

Ta có: BCNN (12,100,4,3)= 300

Vì 24 > 125 > 100 > 75 nên

Toán lớp 6 bài tập trang 12

Bài 6.13

Mẹ có 15 quả táo, mẹ muốn chia đều số táo đó cho bốn anh em. Hỏi mỗi anh em được mấy quả táo và mấy phần của quả táo?

Gợi ý đáp án:

Số táo mỗi anh em nhận được là:

Toán lớp 6 bài tập trang 12
quả táo

Vậy mỗi anh em nhận được 3 quả và

Toán lớp 6 bài tập trang 12
quả táo.

Cập nhật: 06/01/2022