Toán lớp 5 so sánh hai phân số (tiếp theo trang 7)

Giải Toán lớp 5 trang 7 Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo)

Video giải Toán lớp 5 trang 7 Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo)

Toán lớp 5 trang 7 Bài 1: a) Điền dấu >, <, =

35…1

22…1          

94…1

 1…78        

b) Nếu đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1.

Lời giải

a)

35<1

22=1

94>1

1>78               

b)

Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.

Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.

Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.

Toán lớp 5 trang 7 Bài 2: a) So sánh các phân số

25 và 27

 59 và 56  

112 và 113

b) Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số.

Lời giải

a)

Vì 5 < 7 nên 25>27.

Vì 9 > 6 nên 59<56.

Vì 5 < 7 nên 25>27.

b) Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn phân số kia.

Toán lớp 5 trang 7 Bài 3: Phân số nào lớn hơn

a) 34 và 57 

b) 27 và 49 

c) 58 và 85

Lời giải

a) MSC = 28

34=3×74×7=2128

57=5×47×4=2028

Vì 20 < 21 nên 2128>2028.

Vậy 34>57.

b) MSC = 63

27=2×97×9=1863

49=4×79×7=2863

Vì 18 < 28 nên 1863<2863.

Vậy 27<49.

c) Vì 58<1 và 85>1 

nên 58<85.

Toán lớp 5 trang 7 Bài 4: Mẹ có một số quả quýt . Mẹ cho chị 13số quả quýt đó

cho em 25 số quả quýt đó. Hỏi ai được mẹ cho nhiều quýt hơn?

Lời giải

So sánh hai phân số 13 và 25.

MSC = 15

13=1×53×5=515

25=2×35×3=615

Vì 515<615 nên 13<25.

Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.

Bài giảng Toán lớp 5 trang 7 Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo)

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Toán lớp 5 trang 8 Phân số thập phân

Toán lớp 5 trang 9 Luyện tập

Toán lớp 5 trang 10 Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số

Toán lớp 5 trang 11 Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số

Toán lớp 5 trang 12, 13 Hỗn số

----------------------------------------------------------------------------------

Bài tập Ôn tập So sánh hai phân số (tiếp theo)

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6 Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo)

Giải Sách bài tập Toán lớp 5 Ôn tập so sánh hai phân số

So sánh phân số lớp 5 và cách giải

-------------------------------------------------------------------------------

Lý thuyết Ôn tập So sánh hai phân số (tiếp theo) lớp 5

 4) Một số cách so sánh khác

Dạng 1: So sánh với 1

Điều kiện áp dụng:  Phương pháp này áp dụng cho dạng bài so sánh hai phân số, trong đó một phân số bé hơn 1 và một phân số lớn hơn 1.

Ví dụ: So sánh hai phân số 89 và 75.

Cách giải:

Vì 89<1 và 1<75 nên 89<75

Dạng 2: So sánh với phân số trung gian

Điều kiện áp dụng: Phương pháp này áp dụng khi tử số của phân số thứ nhất bé hơn tử số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ nhất lại lớn hơn mẫu số của phân số thứ hai hoặc ngược lại. Khi đó ta so sánh với phân số trung gian là phân số có tử số bằng tử số của phân số thứ nhất, có mẫu số bằng mẫu số của phân số thứ hai hoặc ngược lại.

Phương pháp giải:

Bước 1: Chọn phân số trung gian.

Bước 2: So sánh hai phân số ban đầu với phân số trung gian.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Lưu ý: So sánh hai phân số ab và cd (a, b, c, d  khác 0).

Nếu a > c và b < d (hoặc a < c và b>d  thì ta có thể chọn phân số trung gian là ad hoặc cb

Ví dụ: So sánh hai phân số 2735 và 2833

Cách giải:

Chọn phân số trung gian là 2733

Ta thấy 2735<2733 và 2733<2833 nên 2735<2833

Dạng 3: So sánh bằng phần bù 

Điều kiện áp dụng: Nhận thấy mẫu số lớn hơn tử số (phân số bé hơn 1) và hiệu của mẫu số với tử số của tất cả các phân số đều bằng nhau hoặc nhỏ thì ta tìm phần bù với 1.

Chú ý: Phần bù với 1 của phân số là hiệu giữa 1 và phân số đó.

Quy tắc: Trong hai phân số, phân số nào có phần bù lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn và ngược lại phân số nào có phần bù nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm phần bù của hai phân số.

Bước 2: So sánh hai phần bù với nhau.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Ví dụ: So sánh hai phân số 997998 và 998999

Cách giải:

997998=1−1998998999=1−1999

Vì 998<999 nên 1998>1999. Do đó, 1−1998<1−1999

Do đó, 997998<998999.

Dạng 4: So sánh bằng phần hơn

Điều kiện áp dụng: Nhận thấy tử số lớn hơn mẫu số ( phân số lớn hơn 1) và hiệu của tử số với mẫu số của tất cả các phân số đều bằng nhau hoặc nhỏ thì ta tìm phần hơn với 1.

Chú ý: Phần hơn với 1 của phân số là hiệu giữa phân số đó và 1.

Quy tắc: Trong hai phân số, phân số nào có phần hơn lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại phân số nào có phần hơn nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm phần hơn của hai phân số.

Bước 2: So sánh hai phần hơn với nhau.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Ví dụ: So sánh hai phân số 335333 và 279277

Giải

335333=1+2333279277=1+2277

Vì 333>277 nên 2333<2277. Do đó, 1+2333<1+2277

Vậy 335333<279277.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây

  • Đề Kiểm Tra Toán Lớp 5
  • Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5
  • Sách giáo khoa toán lớp 5
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 5
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2

Sách giải toán 5 Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 5 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1 (trang 7 SGK Toán 5): a) Điền dấu >, <, =

Toán lớp 5 so sánh hai phân số (tiếp theo trang 7)

b) Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1.

Lời giải:

Toán lớp 5 so sánh hai phân số (tiếp theo trang 7)

b) Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.

Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.

Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.

Bài 2 (trang 7 SGK Toán 5): a) So sánh các phân số:

Toán lớp 5 so sánh hai phân số (tiếp theo trang 7)

b) Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số.

Lời giải:

Toán lớp 5 so sánh hai phân số (tiếp theo trang 7)

b) Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn phân số kia.

Bài 3 (trang 7 SGK Toán 5): Phân số nào lớn hơn?

Toán lớp 5 so sánh hai phân số (tiếp theo trang 7)

Lời giải:

Toán lớp 5 so sánh hai phân số (tiếp theo trang 7)

Toán lớp 5 so sánh hai phân số (tiếp theo trang 7)

Bài 4 (trang 7 SGK Toán 5): Mẹ có một số quả quýt. Mẹ cho chị
Toán lớp 5 so sánh hai phân số (tiếp theo trang 7)
số quả quýt đó, cho em
Toán lớp 5 so sánh hai phân số (tiếp theo trang 7)
số quả quýt đó. Hỏi ai được mẹ cho nhiều quả quýt hơn?

Lời giải:

Quy đồng mẫu số:

Toán lớp 5 so sánh hai phân số (tiếp theo trang 7)

Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.