Tiễn ai đó tiếng anh là gì

Đối với những con người mê “xê dịch”, tiếng Anh giống như một loại phương tiện giúp bạn đặt chân đến nhiều vùng đất mới, ngoài lãnh thổ quốc gia mình. Biết tiếng Anh cũng là lợi thế để bạn tìm hiểu con người và lối sống ở những nền văn hóa khác. Nhưng trên hết, tiếng Anh là điều cần thiết để bạn “sống sót” tại sân bay, khách sạn hoặc khi gặp phải tình huống trớ trêu nào đó ở xứ người. Hãy cùng WSE điểm qua một số cụm động từ tiếng Anh hữu ích dành riêng cho dân du lịch nhé!

Cụm động từ là gì?

Cụm động từ là sự kết hợp giữa 2 phần: Động từ và giới từ. Cùng động từ, nhưng nếu kết hợp với các giới từ khác nhau sẽ có ý nghĩa khác nhau.

Ví dụ:

Get over: vượt qua

Get off: tránh ra

10cụm động từ tiếng Anh hữu ích khi du lịch

1. Drop (somebody) off: Đưa người khác đến một nơi nào đó.

Ví dụ:

I dropped Frank off at the airport. He took the first flight to Chicago.)

(Tôi đưa Frank ra sân bay. Anh bắt chuyến bay đầu tiên đến Chicago.)

We dropped our luggage off at the hotel first and went sightseeing.

(Chúng tôi để hành lí lại khách sạn trước và đi ngắm cảnh.)

2. See (someone) off: Ra sân bay hoặc bến tàu, trạm xe… để tiễn người nào đó.

Ví dụ:

They’ve gone to the airport toseetheir sonoff.

(Họ đã đến sân bay để tiễn con trai rồi.)

My parents saw me off at the bus station.

(Cha mẹ tôi tiễn tôi ở trạm xe.)

3. Take off: Máy bay cất cánh

Cụm động từ xung quanh động từ See luôn gây khó khăn cho người học bởi tính đa dạng và phức tạp của nó. Cũng như các Phrasal Verbs khác, cụm động từ với See đặt trong các hoàn cảnh khác nhau và đi kèm với các giới từ khác nhau lại mang nét nghĩa riêng biệt riêng của nó. Và hôm nay, tiếp tục chuỗi series học cụm động từ studytienganh sẽ giúp các bạn giải quyết mọi thắc mắc về cụm động từ See off. Nào, mình cùng bắt đầu ngay thôi nhé.

- See off là cụm động từ được cấu tạo bởi động từ See :/siː/ :nhận biết, quan sát những gì xung quanh bạn bằng đôi mắt và giới từ Off:/ɒf/ trong Anh-Anh và /ɑːf/ trong Anh-Mỹ: xa một địa điểm, một vị trí hoặc một mốc thời gian.

- See off là một cụm động từ nên chủ yếu sẽ đóng làm thành phần chính trong vị ngữ của một câu.

Hình ảnh minh họa See off trong Tiếng Anh.

- Vậy ghép động từ See và giới từ Off, ta có cụm động từ See off. See off có một số nét nghĩa và ví dụ sau:

      See somebody off :to go to the place that someone is leaving from in order to say goodbye to them: đi đến nơi mà ai đó sẽ rời đi( sân bay, nhà ga,..) để tạm biệt họ. Động từ này mang ý nghĩa trang trọng và lịch sự thể hiện sự tôn trọng với những người mà chủ ngữ dành thời gian ra để đưa tiễn ai đó bay xa, đi xa trong một thời gian dài.Để hình dung rõ hơn về cách dùng này, chúng ta đến với một số ví dụ sau:

  • Alex went to the airport to see his girlfriend off. She has studied abroad. Then, he was so sad and he cried on my shoulder when we came back home.

  • Alex đã đến sân bay để tiễn bạn gái của anh ấy bay. Cô ấy đi du học. Sau đó, anh ấy đã rất buồn và anh ấy khóc trên vai của tôi khi chúng tôi trở về nhà.

  •  
  • I am going to study abroad in Paris next month. I hope that you will see me off at the airport.

  • Tôi sẽ đi du học ở Paris vào tháng tới. Tôi mong là bạn sẽ tiễn tôi ở sân bay.

  •  
  • After we had a party to say goodbye, Linda and Peter saw me off at the station.

  • Sau khi chúng tôi có một bữa tiệc để chia tay, Linda và Peter đã tiễn tôi ở trạm ga.

  •  
  • Jeremy went to the station to see me off.I will really miss him. He’s my best friend.

  • Jeremy đến trạm ga để tiễn tôi lên đường. Tôi thực sự sẽ rất nhớ anh ấy. Anh ấy là bạn tốt nhất của tôi

     See off: to send away somebody or something attacking you or not wanted: đuổi ai hoặc thứ gì đó đi.Hoàn toàn ngược lại với nghĩa ở trên, See off còn để diễn tả hành động đuổi một vật hoặc người nào đó sau khi làm những điều không đúng với chủ ngữ. Chúng ta đến với một số ví dụ sau

  • The caretaker ran out and saw off Peter and Alex who had been damaging the fence.

  • Người trông coi chạy ra và đuổi Peter và Alex người mà đã làm hỏng hàng rào đi.

  • Anna’s dog is so brutal. It will see everyone off if they get close to it.

  • Con chó của Anna rất hung tợn. Nó sẽ đuổi tất cả mọi người đi nếu họ đến gần nó.

  • This cat is so lovely. I think it just wants to find something to eat so that you shouldn’t see it off.

  • Con mèo này đáng yêu quá. Tôi nghĩ nó chỉ đang muốn tìm một thứ gì đó để ăn nên bạn không nên đuổi nó đi.

  • Tommy knew his fault and apologized to us so that his parents didn’t see him off.

  • Tommy đã biết lỗi của mình và xin lỗi họ nên bố mẹ của anh ấy không đuổi anh ấy đi nữa.

Hình ảnh minh họa See off trong Tiếng Anh.

2.Các cụm từ khác đồng nghĩa với Cụm động từ See off:

Cụm từ

Ý nghĩa

Nội dung

See somebody out

Tiễn khách

  • Anna will see you out. Goodbye.
  • Anna sẽ tiễn bạn. Tạm biệt nhé.

Send somebody off

Đuổi ai đó ra khỏi đâu đó

  • Tommy was sent off for arguing with the referee's decision.
  • Tommy bị đuổi khỏi sân đấu bởi vì anh ta đã cãi lại quyết định của trọng tài

To chase away

Đuổi ai đó, vật gì đó đi

  • My mother chased the cat away because it broke her flowerpot.
  • Mẹ tôi đuổi con mèo đi bởi vì nó đã làm vỡ lọ hoa của bà ấy.

Send somebody away

Đuổi ai đó đi

  • After my father had seen Bob’s face, he sent him away immediately.
  • Sau khi bố tôi nhìn thấy mặt của Bob, ông ấy đã đuổi anh ta ngay lập tức

Trên đây là tổng hợp kiến thức về cụm động từ See Off và các kiến thức liên quan. Hãy cùng đón đọc các bài học tiếp theo trong các buỗi học Cụm động từ của studytienganh nhé.

    3 Trang Web Luyện Nghe Tiếng Anh hiệu quả tại nhà ai cũng nên biết !

Phrasal verb là một trong những thứ khó học nhất trong tiếng anh vì với những trường hợp khác nhau thì nó mang nghĩa khác nhau. Nó còn không thể nào dịch thuật một cách đơn thuần bằng google dịch được, để hiểu được nó cần phải tìm hiểu nghĩa thật kĩ và cũng như hiểu cách dùng của nó. Để việc học phrasal verb trở nên dễ dàng hơn cũng như dễ tiếp thu hơn thì đã có StudyTiengAnh và ngày hôm nay như thường lệ thì ta sẽ cùng nhau học từ mới. Nội dung học hôm nay là Seen up, những ví dụ cụ thể, chỉ sự khác biệt giữa Seen up và Seen out!!!

seen off trong tiếng Anh

1. “Seen off” trong tiếng Anh là gì?

Seen off ( see off)

Cách phát âm: /siː/

Loại từ: cụm động từ của động từ see

Định nghĩa: 

Seen off ( V3 của see off): tiễn, từ được dùng để chỉ việc đi đến ga tàu hoặc sân bay với ai đó để tiễn họ đi.

  • Even though I don't want to be apart, I have to accept the fact that he has to study abroad. The day he left, I went to the airport and saw him off the plane.
  • Dù không muốn xa nhau nhưng tôi phải chấp nhận việc anh ấy phải đi du học. Ngày anh đi, tôi ra sân bay tiễn anh.
  •  
  • It's hard for me to see someone off. Normally, I just like to pick up other people, but I don't like to see anyone far away.
  • Việc tiễn ai đó đi xa thật khó đối với tôi. Bình thường tôi chỉ thích đi đón người khác về thôi chứ không thích tiễn ai đi xa bao giờ.

See off: làm cho ai đó đi xa hoặc rời khỏi nơi này, đặc biệt là đuổi họ đi.

  • I have peace of mind having my dog ​​at home. It will see off all those who peek or snoop in my house. My dog ​​is very sensitive to smells, just smelling a strange smell it will chase and bite right away, so sometimes it has to be locked before guests enter the house or it will bite.
  • Tôi rất yên tâm khi có con chó của tôi ở nhà. Nó sẽ đuổi tất cả những kẻ lấp ló hoặc rình trộm nhà tôi. Chó nhà tôi rất nhạy cảm với mùi chỉ cần ngửi thấy mùi lạ là nó sẽ đuổi theo và cắn ngay nên đôi khi phải khóa nó lại trước khi có khách vào nhà nếu không nó sẽ cắn.
  •  
  • I don't like her making other people see off because she doesn't like them. This personality of hers made me feel uncomfortable and disrespected. Everything others do must be in her eyes or she will get angry.
  • Tôi không thích việc cô ấy làm cho người khác rời khỏi nơi cô ấy ở chỉ vì cô ấy không thích. Tính cách này của cô ấy khiến tôi cảm thấy khó chịu và không được tôn trọng. Mọi việc người khác làm đều phải vừa mắt của cô ấy nếu không sẽ bị nổi nóng.

See off: để thành công đối phó với ai đó hoặc điều gì đó, đặc biệt là bằng cách đánh bại họ một cách dễ dàng.

  • At first, we were afraid to play against the school's team because they are all very good people. Fortunately, we saw it off with a score of 3-1.
  • Lúc đầu, chúng tôi rất sợ khi phải thi đấu với đội của trường từ vì họ đều là những người rất giỏi. Nhưng rất may là chúng tôi đã giải quyết thành công với tỉ số 3-1.
  •  
  • Team A confronts Team B, although Team B is much stronger than Team A, Team A still rises and sees off with a score of 2-1.
  • Đội A đối đầu với đội B tuy thực lực đội B hơn nhiều so với đội A, đội A vẫn vươn lên và chiến thắng với tỉ số 2-1.

2. Sự khác nhau giữa “see off” và “see out”:

seen off trong tiếng Anh

Để “see someone off” là đi đến một địa điểm (sân bay, bến tàu, một địa điểm cụ thể) và vẫy tay chào tạm biệt khi họ khởi hành trên hành trình. Họ có thể rời đi trong một chuyến du lịch hoặc đi đến một địa điểm mới nhưng bạn ở đó để xác nhận rằng họ sẽ rời đi và bạn có thể không gặp họ trong một thời gian hoặc thậm chí là không bao giờ.

  • There is a friend that I met on a trip to Moc Chau and I played with him during my time there. When I was about to leave, my friend saw me off and that was the last time I saw him. Sometimes, I also think about him.
  • Có một người bạn mà tôi đã từng gặp trong một chuyến đi tới Mộc Châu và tôi đã chơi với bạn trong khoảng thời gian ở đó. Khi tôi chuẩn bị về, bạn tôi đã tiễn tôi về nhà và đó cũng là lần cuối cùng tôi thấy bạn ấy. Thỉnh thoảng, tôi cũng nhớ về bạn ấy.

Đối với trường hợp này, “see off” được dùng trong câu để nói về cuộc tiễn đưa không được gặp lại trong một thời gian dài.

Để “see someone out”, là đưa họ đến cửa địa điểm của bạn - nhà, văn phòng, v.v. - sau khi đã dành một khoảng thời gian ở đó. Bạn có thể thực sự nhìn thấy chúng vào ngày hôm sau nhưng hiện tại, chúng đang rời khỏi một nơi hoàn toàn hoặc tạm thời của bạn.

  • My friends came over to my house to play for 3 days and when they returned I saw them out.
  • Bạn tôi qua nhà tôi chơi trong vòng 3 ngày và khi họ về tôi tiễn họ về.

seen off trong tiếng Anh

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “seen off” trong tiếng Anh!!!

Video liên quan

Chủ đề